Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Lời giải
3/3/2025 3:37:45 PM
haophamha ...

Bộ đề luyện thi thử VIP - Đánh giá năng lực APT Form 2025 - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh - PHẦN TIẾNG ANH - File word có lời giải chi tiết

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Lời Giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Lời giải


 

 

ĐAI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025

ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 1

(ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút.

Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó:

+ Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ:

 Tiếng Việt: 30 câu hỏi;

 Tiếng Anh: 30 câu hỏi.

+ Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi.

+ Phần 3: Tư duy khoa học:

 Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi;

 Suy luận khoa học: 18 câu hỏi.

Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. 

CẤU TRÚC ĐỀ THI

Nội dung

Số câu

Thứ tự câu

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ

60

1 – 60

1.1 Tiếng Việt

30

1 – 30

1.2 Tiếng Anh

30

31 - 60

Phần 2: Toán học

30

61 - 90

Phần 3: Tư duy khoa học

30

91 - 120

3.1. Logic, phân tích số liệu

12

91 - 102

3.2. Suy luận khoa học

18

103 - 120

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

31. C

32. B

33. A

34. A

35. B

36. B

37. C

38. B

39. C

40. B

41. C

42. B

43. C

44. A

45. B

46. A

47. C

48. A

49. B

50. B

51. B

52. A

53. C

54. D

55. B

56. B

57. C

58. B

59. A

60. A

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

Câu 31:

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Margaret was upset because her husband ________ her birthday.

        A. forgets        B. forgot        C. had forgotten        D. would forget

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành

Cấu trúc thì Quá khứ hoàn thành

Lời giải

Dựa vào ngữ cảnh câu, xác định hành động “forget” xảy ra trước nên phải dùng thì Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.

Cấu trúc: S + had + Vp2

=> Margaret was upset because her husband had forgotten her birthday.

Tạm dịch: Margaret rất buồn vì chồng cô ấy đã quên sinh nhật của cô ấy.

Câu 32:

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Scientists have put forward ______ causes to explain the mass extinction of the dinosaurs.

        A. a great deal of        B. a number of        C. quite a lot        D. a large amount of

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Từ chỉ số lượng đi với danh từ số nhiều

Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được

Lời giải

A. a great deal of + N không đếm được

B. a number of + N đếm được

C. quite a lot + of + N đếm được/ không đếm được => loại C

D. a large amount of + N không đếm được

Danh từ “causes” (lí do) là danh từ đếm được

=> Scientists have put forward a number of causes to explain the mass extinction of the dinosaurs.

Tạm dịch: Các nhà khoa học đã đưa ra nhiều nguyên nhân để giải thích cho sự tuyệt chủng hàng loạt của loài khủng long.

Câu 33:

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Tam Chuc Pagoda is _________ tourist attraction in Ha Nam; hundreds of thousands of tourists flock to this area every year.

        A. the most popular                B. more popular

        C. most of popular                D. more and more popular

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

So sánh hơn nhất

So sánh bằng

So sánh hơn

Lời giải

Trong câu chỉ có 1 đối tượng so sánh nên sử dụng so sánh nhất là hợp lí nhất.

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the most + adj dài

=> Tam Chuc Pagoda is the most popular tourist attraction in Ha Nam; hundreds of thousands of tourists flock to this area every year.

Tạm dịch: Chùa Tam Chúc là điểm thu hút khách du lịch bậc nhất Hà Nam; hàng triệu ngàn du khách đổ về khu vực này mỗi năm.

Câu 34:

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Their apartment looks nice. In fact, it’s ___________.

        A. extremely comfortable        B. extreme comfortably

        C. extreme comfortable                D. extremely comfortably

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Tính từ

Trạng từ

Lời giải

Sau “to be” ta cần một tính từ. Trước tính từ có thể có các trạng từ để bổ nghĩa.

extreme (a): khắc nghiệt => extremely (adv): cực kỳ

comfortable (a): thoải mái => comfortably (adv): một cách thoải mái

=> Their apartment looks nice. In fact, it’s extremely comfortable.

Tạm dịch: Căn hộ của họ trông có vẻ đẹp. Thực tế thì nó cực kỳ thoải mái.

Câu 35:

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Mrs. Henderson doesn’t go to work today, because her son has a bad cold. She has to stay at home and _________ him.

        A. look up to        B. look after        C. look for        D. look into

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Cụm động từ (Phrasal verbs)

Một số phrasal verb thường gặp

Lời giải

look up to + somebody: tôn trọng, kính trọng hay ngưỡng mộ ai đó

look after + somebody: chăm sóc ai đó

look for + something/ somebody: tìm kiếm thứ gì đó, ai đó

look into + something: điều tra, xem xét thứ gì đó

→ Mrs. Henderson doesn’t go to work today, because her son has a bad cold. She has to stay at home and look after him.

Tạm dịch: Hôm nay, Mrs. Henderson không đi làm vì con trai cô ấy bị cảm nặng. Cô ấy phải ở nhà và chăm sóc cho cậu ấy.

Câu 36:

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Halley’s comet, who was viewed through a telescope, was quite impressive.

        A. Halley’s        B. who        C. was        D. impressive

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Đại từ quan hệ

Lời giải

- who: thay thế cho danh từ chỉ người

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật

Danh từ ‘Halley’s comet’ (Sao chổi của Halley) chỉ vật nên phải dùng đại từ quan hệ ‘which’.

Sửa: who => which

=> Halley’s comet, which was viewed through a telescope, was quite impressive.

Tạm dịch: Sao chổi Halley, được quan sát qua kính viễn vọng, khá ấn tượng.

Câu 37:

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

If a student takes a course on Computer Science, it will take them four years to do it.

        A. takes        B. on        C. them        D. it

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Động từ chia số ít

Động từ chia số nhiều

Các trường hợp khác khi chia động từ

Lời giải

- it (nó): tân ngữ chỉ vật, sự vật số ít

- him/ her (anh ấy/ cô ấy): tân ngữ chỉ nam/ nữ số ít

- them (họ/ chúng): tân ngữ chỉ người/ sự vật, vật số nhiều

Dựa vào ngữ cảnh câu, tân ngữ “them” ám chỉ “a student” (một học sinh) chỉ người số ít nên không thể dùng “them” mà phải dùng “his/ her”

Sửa: them => him/ her

=> If a student takes a course on Computer Science, it will take him/ her four years to do it.

Tạm dịch: Nếu một sinh viên tham gia một khóa học về Khoa học Máy tính, anh ấy/cô ấy sẽ mất bốn năm để hoàn thành khóa học đó.

Câu 38:

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

After dogs, the cats have had the closest relationship with humans.

        A. After        B. the cats        C. the closest        D. humans

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Các trường hợp không sử dụng mạo từ “a/an/the”

Lời giải

Khi đề cập đến giống loài chung chung, không dùng mạo từ trước danh từ đó.

Sửa: the cats -> cats

=> After dogs, cats have had the closest relationship with humans.

Tạm dịch: Sau chó, mèo có mối quan hệ gần gũi nhất với con người.

Câu 39:

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

The young can find a job any time of year and the best places to do so are Vietnams’ three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang.

        A. any        B. the        C. Vietnams’        D. largest

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Bảng tổng hợp kiến thức về Sở hữu cách

Lời giải

Quy tắc thêm sở hữu cách:

- Với danh từ số ít, thêm ‘s vào ngay sau danh từ. (VD: Lan’s home, building’s location,…)

- Với danh từ số nhiều tận cùng là ‘s/es’, chỉ thêm dấu ’ vào sau danh từ (VD: friends’ hobby, flowers’ color,…)

Danh từ riêng ‘Vietnam’ chỉ sự vật số ít nên áp dụng quy tắc sở hữu cách với danh từ số ít.

Sửa: Vietnams’ -> Vietnam’s

=> The young can find a job any time of year and the best places to do so are Vietnam’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang.

Tạm dịch: Thanh niên có thể tìm việc vào bất kỳ thời điểm nào trong năm và những nơi tốt nhất để tìm việc là ba thành phố lớn nhất của Việt Nam: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Câu 40:

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

The main cause of the current crisis in the party seem to be the deep division between its members.

        A. current        B. seem          C. division          D. its

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Động từ chia số ít

Động từ chia số nhiều

Lời giải

Chủ ngữ của câu “The main cause of the current crisis” (Nguyên nhân chính của cuộc khủng hoảng hiện nay) là cụm danh từ số ít nên động từ phải chia số ít.

Sửa: seem => seems

=> The main cause of the current crisis in the party seems to be the deep division between its members.

Tạm dịch: Nguyên nhân chính của cuộc khủng hoảng hiện nay trong đảng dường như là sự chia rẽ sâu sắc giữa các đảng viên.

Câu 41:

Which of the following best restates each of the given sentences?

Scientists have not produced a miraculous drug which can cure SIDA.

A. A miraculous drug has not been produce by scientists which can cure SIDA.

B. A miraculous drug has not been produced by scientists who can cure SIDA.

C. A miraculous drug which can cure SIDA has not been produced by scientists.

D. A miraculous drug who can cure SIDA have not been produced by scientists.

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Bảng chia động từ theo thì từ câu chủ động sang câu bị động

Các dạng đặc biệt của câu bị động

Lời giải

Cấu trúc bị động hiện tại hoàn thành: has/ have + been + Vp2

Dịch cách đáp án:

Các nhà khoa học đã không sản xuất được một loại thuốc kỳ diệu nào có thể chữa khỏi bệnh AIDS.

A. chia sai động từ

B. Một loại thuốc kỳ diệu chưa được các nhà khoa học sản xuất người có thể chữa khỏi bệnh AIDS. (sai thông tin)

C. Một loại thuốc kỳ diệu có thể chữa khỏi bệnh AIDS vẫn chưa được các nhà khoa học sản xuất.

D. sai đại từ quan hệ (A miraculous drug là vật phải dùng which)

Câu 42:

Which of the following best restates each of the given sentence?

Diana is the most intelligent woman I have ever met.

A. Diana is not as intelligent as all the women I have ever met.

B. I have never met a more intelligent woman than Diana.

C. Diana is more intelligent than I am.

D. I have ever met such an intelligent woman.

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

So sánh bằng

Lời giải

Cấu trúc so sánh hơn: more + adj + than

Cấu trúc so sánh nhất: the most + adj

Dịch nghĩa các đáp án:

Diana là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp.

A. Diana không thông minh như những phụ nữ tôi từng gặp. (sai nghĩa)

B. Tôi chưa từng gặp người phụ nữ nào thông minh hơn Diana.

C. Diana thông minh hơn tôi. (sai thông tin)

D. Tôi đã từng gặp một người phụ nữ thông minh như vậy. (thiếu thông tin)

Câu 43:

Which of the following best restates each of the given sentence?

“Remember to pick me up at 5 o’clock tomorrow afternoon.” she said.

A. She told me to remember to pick her up at 5 o’ clock tomorrow afternoon.

B. She reminded me to remember to pick her up at 5 o’ clock the next afternoon.

C. She reminded me to pick her up at 5 o’ clock the following afternoon.

D. She told me to pick me up at 5 o’ clock tomorrow afternoon.

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Câu tường thuật nâng cao

Lời giải

- remind sb + to V: nhắc nhở ai làm gì

- tomorrow afternoon => the next/ following afternoon

Xét các đáp án:

“Chiều mai 5 giờ chiều nhớ đón tôi nhé.” cô ấy nói.

A. sai trạng từ

B. thừa động từ “remember”

C. Cô ấy nhắc tôi đến đón cô ấy lúc 5 giờ chiều hôm sau.

D. sai trạng từ

Câu 44:

Which of the following best restates the given sentence?

I don’t speak French, so I don’t understand most of what the tour guide is saying.

A. If I knew French, I wouldn’t miss what the tour guide was saying.

B. Were I to understand French, I would miss what the tour guide was saying.

C. If I could speak French, I wouldn’t understand most of what the tour guide was saying.

D. Without French, I wouldn’t understand most of what the tour guide was saying.

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện ở dạng đảo ngữ

Lời giải

Câu gốc nêu thực tại, thực tế ở hiện tại nên phải dùng câu điều kiện loại 2.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Vqkđ, S + would + V

Đảo ngữ: Were + S + to V, S + would + V

Hoặc: Without/ But for + N/ Ving, S + would + V

Xét các đáp án: Tôi không nói được tiếng Pháp nên tôi không hiểu hầu hết những gì hướng dẫn viên du lịch nói.

A. Nếu tôi biết tiếng Pháp, tôi sẽ không bỏ lỡ những gì hướng dẫn viên du lịch nói. (đúng nghĩa)

B. Nếu tôi hiểu được tiếng Pháp, tôi sẽ bỏ lỡ những gì hướng dẫn viên du lịch đang nói. (sai nghĩa)

C. Nếu tôi có thể nói tiếng Pháp, tôi sẽ không hiểu hầu hết những gì hướng dẫn viên du lịch nói. (sai nghĩa)

D. Nếu không có tiếng Pháp, tôi sẽ không hiểu hầu hết những gì hướng dẫn viên du lịch nói. (sai nghĩa)

Câu 45:

Which of the following best restates each of the given sentence?

Nobody saw Peter at the year-end party of our company last night.

A. Peter mustn’t have join the year-end party of our company last night.

B. Peter can’t have join the year-end party of our company last night.

C. Peter mightn’t have join the year-end party of our company last night.

D. Peter shouldn’t have join the year-end party of our company last night.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...