Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Lời giải
3/4/2025 7:17:03 AM
haophamha ...

Bộ đề luyện thi thử VIP - Đánh giá năng lực APT Form 2025 - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh - PHẦN TIẾNG ANH - File word có lời giải chi tiết

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Lời Giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Lời giải


 

 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025

ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 9

(ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút.

Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó:

+ Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ:

 Tiếng Việt: 30 câu hỏi;

 Tiếng Anh: 30 câu hỏi.

+ Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi.

+ Phần 3: Tư duy khoa học:

 Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi;

 Suy luận khoa học: 18 câu hỏi.

Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. 

CẤU TRÚC ĐỀ THI

Nội dung

Số câu

Thứ tự câu

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ

60

1 – 60

1.1 Tiếng Việt

30

1 – 30

1.2 Tiếng Anh

30

31 - 60

Phần 2: Toán học

30

61 - 90

Phần 3: Tư duy khoa học

30

91 - 120

3.1. Logic, phân tích số liệu

12

91 - 102

3.2. Suy luận khoa học

18

103 - 120

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

31. B

32. C

33. A

34. D

35. B

36. D

37. D

38. B

39. D

40. C

41. A

42. C

43. B

44. D

45. C

46. A

47. B

48. D

49. B

50. D

51. B

52. B

53. B

54. A

55. B

56. B

57. A

58. B

59. A

60. B

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

Question 31 – 35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Câu 31:  

Jason sent Phillip a fax from the airport before Monday's show, with the greeting: “Break __________ and enjoy yourself.”

        A. An arm.         B. A leg.         C. A finger.         D. A neck.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Cụm từ “Break a leg” là một thành ngữ trong tiếng Anh, có nghĩa là “Chúc may mắn”. Cụm từ này thường được sử dụng để chúc ai đó thành công khi họ sắp làm điều gì quan trọng, đặc biệt là khi biểu diễn.

Tạm dịch: Jason đã gửi Phillip một điện thư từ sân bay trước buổi biểu diễn ngày thứ 2 với lời chào: “Chúc may mắn và hãy tận hưởng.”

Câu 32:  

These days ________ people are learning English.

        A. Much and more.         B. Many and many.        C. More and more.         D. More and many.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

“More and more” là cách diễn đạt thông dụng để chỉ sự gia tăng dần dần, dùng với danh từ đếm được số nhiều “mình”

Tạm dịch: “Ngày càng nhiều người đang học tiếng Anh.”

Câu 33:  

As she listened, she played an _________ piano on her knees.

        A. Imaginary.         B. Imaginable.         C. Imaginative.         D. Imagination.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

“Imaginary” nghĩa là “tưởng tượng”, là từ thích hợp trong ngữ cảnh này để miêu tả việc cô ấy chơi đàn piano tưởng tượng trên đầu gối mình.

Imaginable: có thể tưởng tượng

Imaginative: giàu trí tưởng tượng

Tạm dịch: “Khi cô ấy nghe, cô ấy chơi một chiếc piano tưởng tượng trên đầu gối.”

Câu 34:  

I think he's still __________ to terms with the death of his wife.

        A. Going.         B. Having.         C. Finding.         D. Coming.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

“To come to terms with” là một cụm động từ có nghĩa là chấp nhận một tình huống khó khăn. Ở đây, câu này ám chỉ anh ta vẫn đang cố gắng chấp nhận cái chết của vợ mình.

Tạm dịch: “Tôi nghĩ anh ấy vẫn đang cố gắng chấp nhận cái chết của vợ.”

Câu 35:  

The woman __________ he fell in love left him after a few weeks.

        A. With who.         B. With whom.         C. With which.         D. With whose.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

“With whom” là cấu trúc ngữ pháp chính xác để chỉ người mà anh ta đã yêu. “Whom” là đại từ quan hệ chỉ người “the woman”

Whom và who đều thay thế cho danh từ chỉ người tuy nhiên who không thể đứng sau giới từ.

Tạm dịch: “Người phụ nữ mà anh ấy yêu đã rời bỏ anh ấy sau vài tuần.”

Question 36 – 40: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Câu 36:  

Almost half of all grandparents lose all contact with their grandchildren after a separation or divorcee, according to a new report.

        A. Half of all.         B. With.         C. Separation.         D. Divorcee.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Từ “divorcee” không đúng, vì từ này ám chỉ một người đã ly hôn, không phải là quá trình ly hôn. Từ đúng ở đây nên là “divorce” (cuộc ly hôn).

Tạm dịch: “Gần một nửa số ông bà mất liên lạc hoàn toàn với cháu của họ sau khi ly thân hoặc ly hôn, theo một báo cáo mới.”

Câu 37:  

The vegetables sold in the supermarket near my house aren’t fresh. I seldom go to that supermarket to buy food, don’t I?

        A. Vegetables.         B. Sold.         C. Seldom.         D. Don’t I.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Phần “don’t I” không đúng vì vế trước có từ “seldom” (hiếm khi) đóng vai trò phủ định nên câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định là “do I”.

Tạm dịch: “Các loại rau bán trong siêu thị gần nhà tôi không tươi. Tôi hiếm khi đi đến siêu thị đó để mua đồ ăn, phải không?”

Câu 38:  

The police is trying to find the missing girl.

        A. The.         B. Is.         C. To find.         D. Missing.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

“The police” là một danh từ tập hợp và luôn đi với động từ số nhiều, nên phải dùng “are” thay vì “is”. Tạm dịch: “Cảnh sát đang cố gắng tìm cô gái mất tích.”

Câu 39:  

When Mr. Teie listened to the calls about the cotton-top tamarin colony kept at the Wisconsin-Madison psychology department, he immediately recognise emotional states.

        A. The calls.         B. About.         C. Kept.         D. Recognise.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Động từ “recognise” cần được chia ở thì quá khứ là “recognized” để phù hợp với thì của câu.

Tạm dịch: “Khi ông Teie nghe những tiếng kêu đàn khỉ đầu bông được nuôi tại khoa tâm lý học Wisconsin-Madison, ông ngay lập tức nhận ra các trạng thái cảm xúc.”

Câu 40:  

The ME2 was a handheld game that addressed people’s concerns about unhealthy lifestyles and it contained technology in that had been developed for the sports industry.

        A. That.         B. About.         C. In that.         D. For.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Cụm từ “in that” không hợp lý, nên bỏ “in” để câu trở nên chính xác hơn. That đóng vai trò là đại từ quan hệ, thay thế cho “technology” ở phía trước.

Tạm dịch: “ME2 là một trò chơi cầm tay hướng đến những lo lắng của mọi người về lối sống không lành mạnh và nó có chứa công nghệ được phát triển cho ngành công nghiệp thể thao.”

Question 41 – 45: Which of the following best restates each of the given sentences?

Câu 41:  

The Navy SEALs devote themselves to their country.

A. The Navy SEALs dedicate their lives to their country.

B. The Navy SEALs force themselves to their country.

C. The Navy SEALs are interested in their country.

D. The Navy SEALs are made to their country.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

“Devote themselves” có nghĩa là cống hiến bản thân, đồng nghĩa với “dedicate their lives”.

Tạm dịch: “Lực lượng Navy SEAL cống hiến cuộc đời mình cho đất nước.”

Câu 42:  

“Have you read this book?” he asked.

        A. He asked me if I read that book.        B. He asked me whether I read that book.

        C. He asked me if I had read that book.        D. He asked me I had read that book.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Để chuyển câu hỏi gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành ta chuyển sang thì quá khứ hoàn thành. Ta dùng “if I had read” là đúng ngữ pháp.

Tạm dịch: “Anh ấy hỏi tôi liệu tôi đã đọc cuốn sách đó chưa.”

Câu 43:  

I have never eaten such a delicious pizza.

A. I have never eaten pizza before.

B. This is the most delicious pizza I have ever eaten.

C. This is the first time I have ever eaten pizza.

D. It was such an amazing pizza that I have never eaten it.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Câu này diễn đạt rằng đây là chiếc pizza ngon nhất mà người nói từng ăn, đúng với ý nghĩa của câu gốc. Tạm dịch: “Đây là chiếc pizza ngon nhất mà tôi từng ăn.”

Câu 44:  

Nobody went to the meeting.

A. Everybody went to the meeting.

B. There were very few people at the meeting.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...