Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Lời giải
3/4/2025 10:23:23 AM
haophamha ...

Bộ đề luyện thi thử VIP - Đánh giá năng lực APT Form 2025 - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh - PHẦN TIẾNG ANH - File word có lời giải chi tiết

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Lời Giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Lời giải


 

 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025

ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 14

(ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút.

Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó:

+ Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ:

 Tiếng Việt: 30 câu hỏi;

 Tiếng Anh: 30 câu hỏi.

+ Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi.

+ Phần 3: Tư duy khoa học:

 Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi;

 Suy luận khoa học: 18 câu hỏi.

Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. 

CẤU TRÚC ĐỀ THI

Nội dung

Số câu

Thứ tự câu

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ

60

1 – 60

1.1 Tiếng Việt

30

1 – 30

1.2 Tiếng Anh

30

31 - 60

Phần 2: Toán học

30

61 - 90

Phần 3: Tư duy khoa học

30

91 - 120

3.1. Logic, phân tích số liệu

12

91 - 102

3.2. Suy luận khoa học

18

103 - 120

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

31.A

32.D

33.B

34.B

35.B

36.C

37.C

38.C

39.C

40.A

41.C

42.B

43.C

44.C

45.A

46.B

47.B

48.A

49.B

50.D

51.D

52.B

53.C

54.B

55.C

56.C

57.C

58.A

59.B

60.C

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Câu 31:

After the meeting, the manager asked the team to _______with the client to finalize the contract details.

        A. Follow up.         B. Follow through.         C. Follow on.         D. Follow over.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Follow up có nghĩa là theo dõi hoặc làm việc tiếp theo để hoàn thành một công việc hoặc giao dịch.

Follow through có nghĩa là hoàn thành một hành động cho đến khi kết thúc.

Follow on có thể có nghĩa là tiếp nối, nhưng không dùng trong ngữ cảnh này.

Follow over không phải là một phrasal verb thông dụng.

Câu 32:

By this time next week, we __________ the project and __________ a celebration party to celebrate its success.

        A. Will finish/ will have.         B. Are finishing/ are having.

        C. Are going to finish/ are going to have.         D. Are going to finish/ will have.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

“Are going to finish” dùng để diễn tả một hành động dự định sẽ xảy ra trong tương lai, đã được lên kế hoạch.

“Will have” dùng để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai (tương lai hoàn thành).

Câu 33:

Of the two cars, the read one is ______ than the blue one.

        A. Fast.         B. Faster.         C. The fastest.         D. More fast.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Khi so sánh hai sự vật, chúng ta sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ. Trong trường hợp này, “fast” là tính từ ngắn, do đó dạng so sánh hơn là faster.

A. fast là dạng cơ bản, không dùng để so sánh.

C. the fastest là dạng so sánh nhất, dùng khi có sự so sánh giữa ba hoặc nhiều sự vật.

D. more fast là sai, vì “fast” là tính từ một âm tiết, không cần dùng “more” để so sánh.

Câu 34:

Her ability to handle stress with such ______ is admirable.

        A. Compose.         B. Composure.         C. Composing.         D. Composed.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Composure là danh từ, có nghĩa là sự điềm tĩnh, sự bình tĩnh trong tình huống căng thẳng. Câu này cần một danh từ để diễn tả khả năng duy trì bình tĩnh của người đó.

Compose là động từ, có nghĩa là sáng tác, soạn thảo.

Composing là động từ ở dạng V-ing, không phù hợp trong ngữ cảnh này.

Composed là tính từ, có nghĩa là điềm tĩnh, nhưng câu cần một danh từ, không phải tính từ.

Câu 35:

Due to the heavy rain, there were ______ cars on the road this morning.

        A. Less.         B. Fewer.         C. Little.         D. Much.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Dùng với danh từ đếm được (countable nouns), tức là những danh từ có thể đếm được hoặc có hình thức số nhiều.

Ví dụ:

Cars (xe hơi) – có thể đếm được: fewer cars (ít xe hơi hơn).

People (người) – có thể đếm được: fewer people (ít người hơn).

Books (sách) – có thể đếm được: fewer books (ít sách hơn).

Questions 36-40: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Câu 36:

The book which you gave me last week are very interesting.

        A. Which.         B. Gave.        C. Are.         D. Very interesting.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Chủ ngữ “The book” là danh từ số ít, nên động từ cần phải chia theo số ít. Đúng phải là “is” chứ không phải “are”.

Câu đúng phải là: “The book which you gave me last week is very interesting.”

→ “are” thành “is”.

Câu 37:

Neither of the team members were present at the meeting.

        A. Neither.         B. Of.         C. Were.         D. Present.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

“Neither” là một từ phủ định và nó luôn đi với động từ số ít, ngay cả khi danh từ phía sau là số nhiều. Trong câu này, “Neither” ám chỉ “Neither one”, tức là chỉ một người trong nhóm, vì vậy động từ phải là “was” (số ít), chứ không phải “were”.

Câu đúng phải là: “Neither of the team members was present at the meeting.”

Câu 38:

Every student must hand in their assignments by Friday.

        A. Every.         B. Student.         C. Their.         D. Assignments.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

“Every” là một đại từ chia theo số ít, do đó nó yêu cầu một đại từ sở hữu số ít. Câu này đang sử dụng “their”, đại từ sở hữu số nhiều, điều này không chính xác khi đi với “Every”.

Thay vì “their”, chúng ta nên sử dụng “his or her” (hoặc trong một số trường hợp có thể sử dụng “his” hoặc “her” tuỳ theo ngữ cảnh).

Câu đúng phải là: “Every student must hand in his or her assignments by Friday.”

Lỗi: Sử dụng “their” thay vì “his or her” với “Every”.

Câu 39:

She suggested that he goes to the doctor as soon as possible.

        A. Suggested.         B. That.         C. Goes.         D. Possible.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Khi sử dụng động từ “suggest” trong câu sau cấu trúc “suggest that + subject + verb”, động từ sau “that” phải ở dạng bare infinitive (động từ nguyên thể không “to”). Vì vậy, “goes” phải được sửa thành “go”. Câu đúng phải là: “She suggested that he go to the doctor as soon as possible.”

Lỗi: Sử dụng “goes” thay vì “go” sau “suggest”.

Câu 40:

The list of items were sent to the manager, who is currently reviewing them for approval before they can be ordered.

        A. Were.         B. Reviewing        C. Them.         D. Can be ordered.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

“The list” là một danh từ số ít, do đó động từ theo sau phải chia ở dạng số ít. “Were” là động từ chia ở số nhiều, không phù hợp với chủ ngữ số ít “The list”.

Đúng phải là “was” thay vì “were” vì “list” là danh từ số ít.

Question 41-45: Which of the following best restates each of the given sentences?

Câu 41:

I tried hard. I couldn’t open the door.

A. It is difficult for me to open the door.

B. No matter how hard as I tried, I couldn’t open the door.

C. Try as I might, I couldn’t open the door.

D. I could open the door with difficulty.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

C. Try as I might, I couldn’t open the door.=> Là cách diễn đạt chính xác nhất để diễn tả rằng mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng vẫn không thể mở cửa. Đây là cấu trúc “Try as I might” (cố gắng hết sức dù thế nào đi nữa) để diễn tả sự nỗ lực mà không thành công.

Câu 42:

He is poor, but he leads a dignified life.

A. Being poor, he must lead a dignified life.        B. He lives a dignified life despite his poverty.

C. His poverty leads to a dignified life.        D. He leads the poor to a dignified life.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

B. Câu này diễn tả việc người này vẫn sống một cuộc sống đáng kính dù trong hoàn cảnh nghèo khó. “Despite his poverty” là cách nói tự nhiên để diễn tả nghịch lý giữa sự nghèo khó và cuộc sống đầy phẩm giá của anh ta.

Câu 43:

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...