Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Lời giải
3/4/2025 8:53:09 AM
haophamha ...

Bộ đề luyện thi thử VIP - Đánh giá năng lực APT Form 2025 - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh - PHẦN TIẾNG ANH - File word có lời giải chi tiết

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Lời Giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Lời giải


 

 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025

ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 11

(ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút.

Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó:

+ Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ:

 Tiếng Việt: 30 câu hỏi;

 Tiếng Anh: 30 câu hỏi.

+ Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi.

+ Phần 3: Tư duy khoa học:

 Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi;

 Suy luận khoa học: 18 câu hỏi.

Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. 

CẤU TRÚC ĐỀ THI

Nội dung

Số câu

Thứ tự câu

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ

60

1 – 60

1.1 Tiếng Việt

30

1 – 30

1.2 Tiếng Anh

30

31 - 60

Phần 2: Toán học

30

61 - 90

Phần 3: Tư duy khoa học

30

91 - 120

3.1. Logic, phân tích số liệu

12

91 - 102

3.2. Suy luận khoa học

18

103 - 120

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

31.A

32.B

33.C

34.A

35.B

36.D

37.C

38.D

39.A

40.D

41.C

42.B

43.A

44.C

45.B

46.C

47.B

48.C

49.C

50.B

51.A

52.C

53.B

54.A

55.B

56.C

57.B

58.C

59.A

60.B

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Câu 31:

The trouble with Jack is that he makes such a fuss about even the most ______ injury.

        A. Slight.         B. Trivial.         C. Basic.         D. Elementary.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Trong câu này, “slight” có nghĩa là một cái gì đó nhỏ nhặt hoặc không đáng kể, rất phù hợp với ngữ cảnh “even the most ______ injury” (ngay cả một vết thương ______ nhất). Khi nói ai đó “makes a fuss about a slight injury”, có nghĩa là họ làm ầm ĩ về một vết thương rất nhỏ, không đáng chú ý. Slight: thường được dùng để chỉ một cái gì đó nhỏ, nhẹ, như vết thương nhẹ.

Câu 32:

There were 25 students in the class who _____an exam when the bell went off.

        A. Was taking.         B. Were taking.         C. Had been taking.         D. Has been taking.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Câu này miêu tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi chuông reo). Để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (past continuous), với cấu trúc “was/were + V-ing”.

“were taking”: Đây là thì quá khứ tiếp diễn đúng với chủ ngữ “25 students” (số nhiều), diễn tả một hành động đang diễn ra (học sinh đang làm bài kiểm tra) khi một sự kiện khác (chuông reo) xảy ra.

Câu 33:

The woman’s clothes gave no ____ to her origin.

        A. Sign.         B. Signal.         C. Clue.         D. Hint.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Clue: Đây là từ phù hợp nhất. “Clue” có nghĩa là manh mối hoặc gợi ý, rất phù hợp với ngữ cảnh này, khi muốn nói rằng trang phục của người phụ nữ không cho thấy bất kỳ dấu hiệu gì về nguồn gốc của cô ấy.

Câu 34:

The atmosphere at the international meeting was very ______ and everyone was on first name terms.

        A. Informal.         B. Informality         C. Formality.         D. Formal.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Informal: Từ này có nghĩa là không chính thức, không trang trọng, rất phù hợp trong ngữ cảnh này, khi muốn nói rằng bầu không khí trong cuộc họp là thoải mái và mọi người xưng hô thân mật với nhau.

Câu 35:

________ she studies, the better results she gets.

        A. Harder.         B. The harder.         C. The hardest.         D. Hardest.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

The harder: Đây là dạng đúng, vì trong cấu trúc này, ta dùng “the + comparatives”. “Harder” là dạng so sánh hơn của “hard”, phù hợp với cấu trúc này.

Questions 36-40: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Câu 36:

The Egyptians first discovered that drying fruit preserved it, made it sweeter and improvement its flavor.

        A. The.         B. Drying.         C. Sweeter.         D. Improvement.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Có một lỗi ngữ pháp trong từ “improvement.” Cụ thể, “improvement” là danh từ, trong khi câu này cần một động từ để phù hợp với cấu trúc. Đúng ra, từ “improvement” phải được thay bằng “improving”, dạng động từ, để câu trở nên hợp lý.

Câu 37:

Booker T. Washington, an educational leader, worked throughout the lifetime to improve economic conditions for Black people in the U.S.

        A. Educational.         B. Worked.         C. The lifetime.         D. Conditions.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Đây là lỗi vì “lifetime” là danh từ không đếm được và trong ngữ cảnh này cần phải dùng “his lifetime” (cuộc đời của ông ấy), chứ không phải “the lifetime.”

Câu 38:

Through the years, scientists have developed smaller but increasingly more powerful batteries for the growing number of portable electrical device.

        A. Through.         B. Have developed.         C. Increasingly.         D. Device.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Vì câu đang nói về “the growing number of portable electrical devices” (số lượng ngày càng tăng của các thiết bị điện di động), nên từ “device” cần được thay bằng “devices” để phù hợp với nghĩa của câu.

Câu 39:

His absent from work without any permission made the boss so angry that he threatened to sack him.

        A. Absent.         B. Work.         C. Permission.         D. Angry.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Trong câu này, từ “absent” là một tính từ, nhưng trong ngữ pháp tiếng Anh, sau động từ “to be” (trong trường hợp này là “His absent...”), ta cần một danh từ để miêu tả trạng thái của chủ ngữ, thay vì dùng tính từ. Vì vậy, “absent” cần được sửa thành “absence”, để trở thành danh từ chỉ sự vắng mặt.

Câu 40:

Vietnam is famous for many beautiful spots like Ha Long Bay, Sa Pa and Da Lat.

        A. Vietnam.         B. Famous.         C. Beautiful.         D. Spots.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Câu này có một lỗi về từ “spots”. Trong ngữ cảnh này, từ “spots” (những địa điểm) không phải là cách diễn đạt tự nhiên khi nói về các danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Từ đúng ở đây phải là “sites” (các địa điểm, thắng cảnh), vì “sites” được dùng để chỉ các địa điểm quan trọng, nổi tiếng, đặc biệt là khi nói về các danh lam thắng cảnh hoặc các địa điểm du lịch.

Questions 41-45: Which of the following best restates each of the given sentences?

Câu 41:

Walking in the rain gives her pleasure.

A. She is fed up with walking in the rain.

B. She is not pleased when walking in the rain.

C. She enjoys walking in the rain.

D. She has to walk in the rain.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Câu “Walking in the rain gives her pleasure” có nghĩa là “Cô ấy thích đi bộ dưới mưa” hoặc “Cô ấy cảm thấy vui vẻ khi đi bộ dưới mưa”. Từ “gives her pleasure” trong câu gốc cho thấy rằng hành động đi bộ dưới mưa mang lại niềm vui, sự thích thú cho cô ấy. Do đó, câu tương đương chính xác nhất là “She enjoys walking in the rain”.

Câu 42:

I’ll give you a lift home if you like.

A. I liked him to give me a lift home.

B. He offered to give me a lift home.

C. He offered to install a lift in my home.

D. If I liked, he would install a lift in my home.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Đây là một lời đề nghị, vì vậy câu trả lời đúng sẽ miêu tả một sự “đề nghị” (offer) giúp đỡ.

Câu 43:

The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.

A. The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.

B. The agreement which was signed yesterday lasted six months.

C. The negotiation which lasted six months was signed yesterday.

D. The agreement which ended six-month negotiation was signed yesterday.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Câu này đúng vì nó kết hợp hai thông tin lại một cách mạch lạc, đồng thời giữ đúng nghĩa của câu gốc: “thỏa thuận đã ký vào ngày hôm qua” và “kết thúc cuộc đàm phán sáu tháng”.

Câu 44:

Anna forgot to do her homework.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...