THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An (Đề thi có 04 trang) |
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Read the following announcement and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
ANNUAL DEBATING CONTEST - JOIN THE DEBATE!
The Grand Hall | December 15, 2024 | 3:00 PM
Question 1. A. take place B. go for C. bring in D. work out
Question 2. A. mitigate B. distort C. exclude D. showcase
Question 3. A. including B. which includes C. include D. included
Question 4. A. these B. this C. others D. many
Question 5. A. watching B. to watch C. watch D. to watching
Question 6. A. out B. from C. of D. for
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
INTRODUCING THE IPHONE 16 - THE FUTURE OF MOBILE TECHNOLOGY!
All-Day Battery Life: (10)_______ connected longer with improved battery efficiency.
Eco-Friendly Design: Built with (11)_______ materials to reduce your carbon footprint.
Question 7. A. setting B. taking C. doing D. changing
Question 8. A. however B. although C. despite D. so
Question 9. A. vibrant incredibly colors B. incredibly vibrant colors
C. incredibly colors vibrant D. vibrant colors incredibly
Question 10. A. Go B. Stay C. Do D. Make
Question 11. A. sustainable B. sustain C. sustainably D. sustainability
Question 12. A. palm B. finger C. thumb D. top
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful letter/ paragraph in each of the following questions.
b. Binh: I can't believe Christmas is just around the corner! Are you ready for the holidays?
A. b-c-a B. c-b-a C. c-a-b D. a-c-b
e. Lan: I heard mobile phones will be banned at school next semester. What do you think about that?
A. e-b-a-c-d B. e-b-d-a-c C. c-d-e-a-b D. a-c-e-d-b
d. While AI offers numerous benefits, there are significant disadvantages to consider.
A. b-a-d-c-e B. d-a-c-e-b C. d-c-e-a-b D. c-d-e-b-a
A. e-a-d-c-b B. d-a-c-e-b C. c-e-d-a-b D. e-d-c-b-a
A. a-d-b-c-e B. c-e-d-b-a C. e-b-a-d-c D. e-c-b-d-a
Read the following passage about vocation education and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
A. ensuring students gain real-world experience that enhances skill retention
B. ensured students obtain hands-on experience that improves skill retention
C. that helps students gain real-life experience and reinforce skill retention
D. to guarantee students develop practical knowledge that boosts skill retention
C. That they are generally more budget-friendly than four-year college programs
A. but vocational education offers a solid path for individuals seeking stable, well-paying jobs
B. so vocational education is a good choice for those looking for stable jobs with good pay
D. make vocational education an excellent choice for those who want secure jobs and decent wages
A. demonstrated the potential for personal and career development offered by vocational schools
B. showing how vocational schools foster growth in both personal and career aspects
C. exemplifies the opportunities vocational schools provide for personal and professional growth
A. For those seeking a direct route to success, vocational education offers a promising solution
B. Vocational education provided an effective pathway for those aiming for a direct route to success
C. Vocational education offers a rough route to success for those seeking direct career advancement
Read the following passage about AI robots and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 23 to 30.
Question 23. The word they in paragraph 1 refers to_______.
A. AI-powered robots B. previous surgeries C. human surgeons D. surgical systems
Question 24. The word address in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to______
A. solve B. encourage C. delay D. ignore
Question 25. The word flawed in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to_______.
A. perfect B. defective C. inaccurate D. dangerous
A. The lack of human empathy and communication skills in Al robots
B. Legal responsibility for complications
C. The high upfront cost of implementing robotic systems
D. The difficulty of programming AI robots for complex surgeries
Question 27. Which of the following is TRUE according to the passage?
Question 28. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A. Paragraph 1 B. Paragraph 2 C. Paragraph 3 D. Paragraph 4
A. Paragraph 1 B. Paragraph 2 C. Paragraph 3 D. Paragraph 4
Read the passage about green and sustainable tourism and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 40.
Question 31. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?
Question 32. The word "conscious" in paragraph 2 could be best replaced by_______
A. aware B. worried C. nervous D. selfish
Question 33. Which of the following best summarises paragraph 2?
Question 34. The word " them " in paragraph 3 refers to_______.
A. sustainable travel behaviors B. tourists
C. outdoor activities D. tourism practices
Question 35. Where in paragraph 4 does the following sentence best fit?
A. (I) B. (II) C. (III) D. (IV)
Question 36. Which of the following is TRUE according to the passage?
A. Vietnam's tourism sector is facing no environmental challenges despite its growth.
B. A majority of domestic tourists in Vietnam are unwilling to adopt sustainable travel behaviors.
C. The Vietnamese government is actively supporting green tourism initiatives and sustainability.
A. The rise of eco-friendly travel options, such as low-impact vehicles and off-peak season visits.
B. Increased awareness of environmental sustainability among international tourists.
D. The decline in the number of international tourists due to travel restrictions.
Question 38. The word "immersive" in paragraph 5 is OPPOSITE in meaning to______
A. superficial B. engaging C. involving D. interactive
Question 39. Which of the following can be inferred from the passage?
A. Green tourism in Vietnam is mostly driven by the Vietnamese government's policies.
B. Most tourists in Vietnam prefer visiting crowded destinations to enjoy a variety of services.
C. The COVID-19 pandemic has had no impact on the growth of green tourism in Vietnam.
D. Tourists are increasingly interested in sustainable travel practices to protect the environment.
Question 40. Which of the following best summarises the passage?
1. THPT Kỳ Anh - Hà Tĩnh (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
2. THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bái (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
3. THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
4. Sở giáo dục và đào tạo Ninh Bình (Mã đề lẻ) (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
5. THPT Sơn Thịnh - Yên BáI (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
6. THPT Thuận Thành 3 - Bắc Ninh (Mã đề chẵn) (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
7. Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
8. THPT Gò Công Đông - Tiền Giang (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
9. Chuyên Vĩnh Phúc (Lần 1) (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
10. Sở giáo dục và đào tạo Yên Bái (Mã lẻ) (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
11. Chuyên Võ Nguyên Giáp - Quảng Bình (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
12. THPT Nguyễn Khuyến - Bình Dương (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
13. THPT Chuyên Quang Trung - Bình Phước - Lần 1 (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
14. THPT Nguyễn Quang Diệu - Đồng Tháp - Lần 1 (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
15. THPT Hoàng Văn Thụ - Hà Nội - Lần 1 (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
16. THPT Mỹ Đức B - Hà Nội (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
17. THPT Kinh Môn - Hải Dương (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
18. THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín - Hà Nội) (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
19. THPT Nghèn - Hà Tĩnh (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
20. THCS - THPT Nguyễn Khuyến - TP.HCM (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
21. Cụm Liên trường THPT Hải Dương (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
22. Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
23. Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Mã đề 901) (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
24. Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Mã đề 902) (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
25. Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Mã đề 903) (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
26. Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Mã đề 904) (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
27. THPT Chuyên Bình Long - Bình Phước (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
28. THPT Chuyên Chu Văn An - Lạng Sơn (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
29. Liên trường THPT Nghệ An (Mã đề chẵn) (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
30. THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
31. THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành - Kon Tum (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
32. THPT Chuyên Đại học Vinh - Nghệ An (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
33. THPT Thành Đông - Hải Dương (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
34. THPT Đào Duy Từ - Thanh Hóa (Lần 2) (Tốt nghiệp THPT 2025 môn Tiếng Anh)
THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An (Đề thi có 04 trang) |
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
BẢNG ĐÁP ÁN
1-A |
2-D |
3-A |
4-B |
5-A |
6-D |
7-A |
8-D |
9-B |
10-B |
11-A |
12-A |
13-A |
14-A |
15-B |
16-A |
17-D |
18-A |
19-A |
20-B |
21-C |
22-A |
23-A |
24-A |
25-A |
26-D |
27-C |
28-B |
29-B |
30-D |
31-B |
32-A |
33-A |
34-B |
35-C |
36-C |
37-D |
38-A |
39-D |
40-A |
Read the following announcement and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
ANNUAL DEBATING CONTEST - JOIN THE DEBATE!
We're excited to announce our Annual Debating Contest will (1)______ on December 15, 2024, at The Grand Hall! This is a fantastic opportunity for both experienced debaters and newcomers to (2)_______ their skills in argumentation and public speaking. Contestants will tackle timely and thought-provoking topics in both individual and team formats.
Compete for exciting prizes (3)______ trophies and certificates for top performers! Whether you're a participant or an audience member, (4)________ event promises lively discussions and intellectual engagement.
Spectators are welcome to cheer on their favorite debaters and enjoy (5)_______ the exciting atmosphere. Don't miss your chance to be part of this stimulating event! RSVP today and be ready (6)________ a night of powerful debates.
The Grand Hall | December 15, 2024 | 3:00 PM
Question 1. A. take place B. go for C. bring in D. work out
Giải thích:
DỊCH BÀI: ANNUAL DEBATING CONTEST - JOIN THE DEBATE! We're excited to announce our Annual Debating Contest will take place on December 15, 2024, at The Grand Hall! This is a fantastic opportunity for both experienced debaters and newcomers to showcase their skills in argumentation and public speaking. Contestants will tackle timely and thought-provoking topics in both individual and team formats. |
CUỘC THI HÙNG BIỆN THƯỜNG NIÊN - HÃY THAM GIA TRANH LUẬN! Chúng tôi vui mừng thông báo Cuộc Thi Hùng Biện Thường Niên sẽ được tổ chức vào ngày 15 tháng 12 năm 2024 tại The Grand Hall! Đây là cơ hội tuyệt vời cho cả những người có kinh nghiệm lẫn các bạn mới thể hiện kỹ năng tranh luận và diễn thuyết trước công chúng của mình. Các thí sinh sẽ tranh tài về những chủ đề mang tính thời sự và kích thích tư duy dưới hình thức thi cá nhân và đồng đội. |
Compete for exciting prizes including trophies and certificates for top performers! Whether you're a participant or an audience member, this event promises lively discussions and intellectual engagement. |
Hãy tranh tài để giành những giải thưởng hấp dẫn, bao gồm cúp vô địch và giấy chứng nhận dành cho những thí sinh xuất sắc nhất! Dù bạn là thí sinh hay khán giả, sự kiện này hứa hẹn sẽ mang đến những màn tranh luận sôi nổi và những góc nhìn trí tuệ đầy thú vị. |
Spectators are welcome to cheer on their favorite debaters and enjoy watching the exciting atmosphere. Don't miss your chance to be part of this stimulating event! RSVP today and be ready for a night of powerful debates. The Grand Hall | December 15, 2024 | 3:00 PM |
Khán giả được chào đón đến cổ vũ cho các thí sinh yêu thích và hòa mình vào bầu không khí sôi động của cuộc thi. Đừng bỏ lỡ cơ hội trở thành một phần của sự kiện đầy kích thích này! Hãy đăng ký ngay hôm nay và sẵn sàng cho một đêm tranh luận bùng nổ! The Grand Hall | 15 tháng 12 năm 2024 | 3:00 chiều |
Kiến thức về cụm động từ (Phrasal verbs):
A. take place: diễn ra
B. go for: chọn, theo đuổi
C. bring in: mang vào
D. work out: giải quyết, tập luyện
Tạm dịch:
We're excited to announce our Annual Debating Contest will take place on December 15, 2024, at The Grand Hall! (Chúng tôi vui mừng thông báo Cuộc Thi Hùng Biện Thường Niên sẽ được tổ chức vào ngày 15 tháng 12 năm 2024 tại The Grand Hall!)
→ Chọn đáp án A
Question 2. A. mitigate B. distort C. exclude D. showcase
Kiến thức về từ vựng:
A. mitigate /ˈmɪtɪɡeɪt/ (v): giảm bớt, làm dịu đi
B. distort /dɪsˈtɔːt/ (v): bóp méo, xuyên tạc
C. exclude /ɪkˈskluːd/ (v): loại trừ, không bao gồm
D. showcase /ˈʃəʊkeɪs/ (v): giới thiệu, thể hiện
Tạm dịch:
This is a fantastic opportunity for both experienced debaters and newcomers to showcase their skills in argumentation and public speaking. (Đây là cơ hội tuyệt vời cho cả những người có kinh nghiệm lẫn các bạn mới thể hiện kỹ năng tranh luận và diễn thuyết trước công chúng của mình.)
→ Chọn đáp án D
Question 3. A. including B. which includes C. include D. included
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Để rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động, ta loại bỏ đại từ quan hệ và to be (nếu có), chuyển V thành V-ing. (which include including).
Tạm dịch:
Compete for exciting prizes including trophies and certificates for top performers! (Hãy tranh tài để giành những giải thưởng hấp dẫn, bao gồm cúp vô địch và giấy chứng nhận dành cho những thí sinh xuất sắc nhất!)
→ Chọn đáp án A
Question 4. A. these B. this C. others D. many
A. these + N đếm được số nhiều: những cái/người này
B. this + N đếm được số ít: cái/người này
C. others: những cái/người khác
D. many + N đếm được số nhiều: nhiều
Ta thấy danh từ ‘event’ là danh từ đếm được số ít nên ta chọn this.
Tạm dịch:
Whether you're a participant or an audience member, this event promises lively discussions and intellectual engagement. (Dù bạn là thí sinh hay khán giả, sự kiện này hứa hẹn sẽ mang đến những màn tranh luận sôi nổi và những góc nhìn trí tuệ đầy thú vị.)
→ Chọn đáp án B
Question 5. A. watching B. to watch C. watch D. to watching
- enjoy doing something: thích, tận hưởng làm gì
Tạm dịch:
Spectators are welcome to cheer on their favorite debaters and enjoy watching the exciting atmosphere. (Khán giả được chào đón đến cổ vũ cho các thí sinh yêu thích và hòa mình vào bầu không khí sôi động của cuộc thi.)
→ Chọn đáp án A
Question 6. A. out B. from C. of D. for
- be ready for something: sẵn sàng cho cái gì đó
Tạm dịch:
RSVP today and be ready for a night of powerful debates. (Hãy đăng ký ngay hôm nay và sẵn sàng cho một đêm tranh luận bùng nổ!)
→ Chọn đáp án D
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
INTRODUCING THE IPHONE 16 - THE FUTURE OF MOBILE TECHNOLOGY!
The iPhone 16 is here, (7)_______ a new standard in smartphone innovation. With advanced features and unbeatable performance, it's the perfect device for those who demand the best, (8)_______ you can enjoy an entirely next-level experience.
Stunning Display: Enjoy a breathtaking Super Retina XDR display with (9)_______ and ultra-clear resolution.
Revolutionary Camera System: Capture professional-quality photos and videos with the all-new 200MP camera and advanced AI features.
Lightning-Fast Performance: Powered by the A18 Bionic chip for smooth, lag-free multitasking and gaming.
All-Day Battery Life: (10)_______ connected longer with improved battery efficiency.
Eco-Friendly Design: Built with (11)_______ materials to reduce your carbon footprint.
Upgrade to the iPhone 16 today and experience the future in the (12)______ of your hand. Available now at your local Apple store!
Question 7. A. setting B. taking C. doing D. changing
Giải thích:
DỊCH BÀI: INTRODUCING THE IPHONE 16 - THE FUTURE OF MOBILE TECHNOLOGY! The iPhone 16 is here, setting a new standard in smartphone innovation. With advanced features and unbeatable performance, it's the perfect device for those who demand the best, so you can enjoy an entirely next-level experience. |
GIỚI THIỆU IPHONE 16 - TƯƠNG LAI CỦA CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG! iPhone 16 đã chính thức ra mắt, thiết lập một tiêu chuẩn mới trong việc đổi mới công nghệ smartphone. Với các tính năng tiên tiến và hiệu năng vượt trội, đây là thiết bị hoàn hảo cho những ai yêu cầu chất lượng tốt nhất, mang đến cho bạn trải nghiệm hoàn toàn đột phá. |
Stunning Display: Enjoy a breathtaking Super Retina XDR display with incredibly vibrant colors and ultra-clear resolution. |
Màn hình tuyệt đẹp: Thưởng thức màn hình Super Retina XDR tuyệt đỉnh với màu sắc cực kỳ sống động và độ phân giải siêu sắc nét. |
Revolutionary Camera System: Capture professional-quality photos and videos with the all-new 200MP camera and advanced AI features. |
Hệ thống camera đột phá: Chụp ảnh và quay video chất lượng chuyên nghiệp với camera 200MP hoàn toàn mới cùng các tính năng AI tiên tiến. |
Lightning-Fast Performance: Powered by the A18 Bionic chip for smooth, lag-free multitasking and gaming. |
Hiệu năng cực nhanh: Được trang bị chip A18 Bionic cho khả năng đa nhiệm và chơi game mượt mà, không giật lag. |
All-Day Battery Life: Stay connected longer with improved battery efficiency. |
Thời lượng pin cả ngày: Giữ kết nối lâu hơn nhờ hiệu suất pin được cải thiện. |
Eco-Friendly Design: Built with sustainable materials to reduce your carbon footprint. |
Thiết kế thân thiện với môi trường: Được chế tạo từ các vật liệu bền vững để giảm thiểu dấu chân carbon của bạn. |
Upgrade to the iPhone 16 today and experience the future in the palm of your hand. Available now at your local Apple store! |
Nâng cấp lên iPhone 16 ngay hôm nay và trải nghiệm tương lai trong tầm tay của bạn. Sản phẩm hiện đã có mặt tại các cửa hàng Apple gần bạn! |
- set a standard: đặt ra tiêu chuẩn
Tạm dịch:
The iPhone 16 is here, setting a new standard in smartphone innovation. (iPhone 16 đã chính thức ra mắt, thiết lập một tiêu chuẩn mới trong việc đổi mới công nghệ smartphone.)
→ Chọn đáp án A
Question 8. A. however B. although C. despite D. so
Mệnh đề quan hệ:
A. however: tuy nhiên
B. although: mặc dù
C. despite: mặc dù
D. so: vì thế, vì vậy
Tạm dịch:
With advanced features and unbeatable performance, it's the perfect device for those who demand the best, so you can enjoy an entirely next-level experience. (Với các tính năng tiên tiến và hiệu năng vượt trội, đây là thiết bị hoàn hảo cho những ai yêu cầu chất lượng tốt nhất, mang đến cho bạn trải nghiệm hoàn toàn đột phá.)
→ Chọn đáp án D
Question 9. A. vibrant incredibly colors B. incredibly vibrant colors
C. incredibly colors vibrant D. vibrant colors incredibly
Trật tự từ:
- Ta có danh từ ‘colors’. Do vậy, ta cần cụm tính từ ‘incredibly vibrant’ (cực kỳ sống động) đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa.
- (a/an/the) + ADV + ADJ + N
Tạm dịch:
Stunning Display: Enjoy a breathtaking Super Retina XDR display with incredibly vibrant colors and ultra-clear resolution. (Màn hình tuyệt đẹp: Thưởng thức màn hình Super Retina XDR tuyệt đỉnh với màu sắc cực kỳ sống động và độ phân giải siêu sắc nét.)
→ Chọn đáp án B
Question 10. A. Go B. Stay C. Do D. Make
- stay connected: giữ kết nối
Tạm dịch:
All-Day Battery Life: Stay connected longer with improved battery efficiency. (Thời lượng pin cả ngày: Giữ kết nối lâu hơn nhờ hiệu suất pin được cải thiện.)
→ Chọn đáp án B
Question 11. A. sustainable B. sustain C. sustainably D. sustainability
Kiến thức về từ loại:
A. sustainable /səˈsteɪnəbl/ (adj): bền vững
B. sustain /səˈsteɪn/ (v): duy trì, bảo vệ
C. sustainably /səˈsteɪnəbli/ (adv): một cách bền vững
D. sustainability /səˌsteɪnəˈbɪləti/ (n): tính bền vững
Ta cần 1 tính từ đứng trước danh từ ‘materials’ (các vật liêu).
Tạm dịch:
Eco-Friendly Design: Built with sustainable materials to reduce your carbon footprint. (Thiết kế thân thiện với môi trường: Được chế tạo từ các vật liệu bền vững để giảm thiểu dấu chân carbon của bạn.)
→ Chọn đáp án A
Question 12. A. palm B. finger C. thumb D. top
Cụm từ cố định (Collocations):
- in the palm of one’s hand: trong khả năng, trong tầm kiểm soát
Tạm dịch:
Upgrade to the iPhone 16 today and experience the future in the palm of your hand. (Nâng cấp lên iPhone 16 ngay hôm nay và trải nghiệm tương lai trong tầm tay của bạn.)
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful letter/ paragraph in each of the following questions.
Question 13.
a. Binh: I'm pretty much ready, just waiting for the family to arrive. I'm really looking forward to all the festive food and, of course, the Christmas movies!
b. Binh: I can't believe Christmas is just around the corner! Are you ready for the holidays?
c. Mark: Almost! I've done most of my shopping, but I still need to decorate the tree. How about you?
A. b-c-a B. c-b-a C. c-a-b D. a-c-b
DỊCH BÀI: Binh: I can't believe Christmas is just around the corner! Are you ready for the holidays? Mark: Almost! I've done most of my shopping, but I still need to decorate the tree. How about you? Binh: I'm pretty much ready, just waiting for the family to arrive. I'm really looking forward to all the festive food and, of course, the Christmas movies! |
Bình: Mình không thể tin được Giáng sinh sắp đến rồi! Bạn đã sẵn sàng cho kỳ nghỉ chưa? Mark: Gần xong rồi! Mình đã mua sắm xong phần lớn rồi, nhưng vẫn còn phải trang trí cây thông. Còn bạn thì sao? Bình: Mình gần như đã sẵn sàng, chỉ đang chờ gia đình đến thôi. Mình rất mong chờ tất cả những món ăn mùa lễ hội và tất nhiên là những bộ phim về Giáng sinh nữa! |
→ Chọn đáp án A |
Question 14.
a. Lan: Yeah, that's true. But I feel like some students use their phones for educational apps or to take notes, so it could be inconvenient for them.
b. Jane: Honestly, I think it might be a good idea. Phones can be a huge distraction, and it's hard to focus when everyone's texting or scrolling during class.
c. Jane: I get that, but maybe they could have certain times or areas where phones are allowed. It would be more
about controlling when and where they're used, not a full ban.
d. Lan: That sounds fair. A balance between using them for learning and keeping them out of the way during lessons might work best.
e. Lan: I heard mobile phones will be banned at school next semester. What do you think about that?
A. e-b-a-c-d B. e-b-d-a-c C. c-d-e-a-b D. a-c-e-d-b
DỊCH BÀI: Lan: I heard mobile phones will be banned at school next semester. What do you think about that? Jane: Honestly, I think it might be a good idea. Phones can be a huge distraction, and it's hard to focus when everyone's texting or scrolling during class. Lan: Yeah, that's true. But I feel like some students use their phones for educational apps or to take notes, so it could be inconvenient for them. Jane: I get that, but maybe they could have certain times or areas where phones are allowed. It would be more about controlling when and where they're used, not a full ban. Lan: That sounds fair. A balance between using them for learning and keeping them out of the way during lessons might work best. |
Lan: Mình nghe nói điện thoại di động sẽ bị cấm ở trường vào học kỳ tới. Bạn nghĩ sao về điều đó? Jane: Thành thật mà nói, mình nghĩ đây có thể là một ý tưởng tốt. Điện thoại có thể là một sự phân tâm lớn, và thật khó để tập trung khi mọi người đang nhắn tin hay lướt mạng trong lớp. Lan: Đúng vậy, nhưng mình cảm thấy một số học sinh dùng điện thoại để sử dụng ứng dụng học tập hoặc ghi chú, vì vậy có thể sẽ bất tiện với họ. Jane: Mình hiểu, nhưng có thể họ sẽ có những khoảng thời gian hoặc khu vực cụ thể mà điện thoại được phép sử dụng. Vấn đề là kiểm soát thời gian và nơi chúng được sử dụng, chứ không phải cấm hoàn toàn. Lan: Cũng hợp lý. Một sự cân bằng giữa việc sử dụng điện thoại để học và không để chúng làm gián đoạn trong các tiết học có thể là cách tốt nhất. |
→ Chọn đáp án A |
Question 15.
a. One major concern is the potential for job displacement, as automation and AI technologies may replace human workers in industries like manufacturing, customer service, and even healthcare.
b. Finally, the rapid development of AI technologies may outpace the creation of proper regulations, leading to ethical dilemmas and risks associated with their unchecked use in areas like military applications or decision making in law enforcement.
c. Additionally, AI systems can perpetuate biases, as they are often trained on data that reflects existing societal inequalities, leading to unfair or discriminatory outcomes.
d. While AI offers numerous benefits, there are significant disadvantages to consider.
e. In addition to biases, privacy is another issue, as AI can collect and analyze vast amounts of personal data, raising concerns about surveillance and data security.
A. b-a-d-c-e B. d-a-c-e-b C. d-c-e-a-b D. c-d-e-b-a
DỊCH BÀI: While AI offers numerous benefits, there are significant disadvantages to consider. One major concern is the potential for job displacement, as automation and AI technologies may replace human workers in industries like manufacturing, customer service, and even healthcare. Additionally, AI systems can perpetuate biases, as they are often trained on data that reflects existing societal inequalities, leading to unfair or discriminatory outcomes. In addition to biases, privacy is another issue, as AI can collect and analyze vast amounts of personal data, raising concerns about surveillance and data security. Finally, the rapid development of AI technologies may outpace the creation of proper regulations, leading to ethical dilemmas and risks associated with their unchecked use in areas like military applications or decision-making in law enforcement. |
Mặc dù AI mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng có những nhược điểm đáng chú ý. Một mối quan tâm lớn là khả năng thay thế công việc của con người, khi các công nghệ tự động hóa và AI có thể thay thế người lao động trong các ngành như sản xuất, dịch vụ khách hàng, thậm chí là y tế. Thêm vào đó, các hệ thống AI có thể duy trì những định kiến, vì chúng thường được huấn luyện dựa trên dữ liệu phản ánh những bất bình đẳng xã hội hiện có, dẫn đến các kết quả không công bằng hoặc mang tính phân biệt. Ngoài những định kiến, quyền riêng tư cũng là một vấn đề, khi AI có thể thu thập và phân tích lượng lớn dữ liệu cá nhân, gây ra lo ngại về sự giám sát và bảo mật dữ liệu. Cuối cùng, sự phát triển nhanh chóng của các công nghệ AI có thể đi trước sự ra đời của các quy định phù hợp, dẫn đến những tình huống đạo đức khó khăn và rủi ro liên quan đến việc sử dụng chúng một cách không kiểm soát trong các lĩnh vực như ứng dụng quân sự hoặc quyết định trong thi hành pháp luật. |
→ Chọn đáp án B |
Question 16.
Dear Sir,
a. On 16th November, I took a ride in one of your taxis from 21 Ho Tung Mau to 123 Le Hong Phong. The taxi number was 99A 249822 and the driver's name was Hoa.
b. Thank you very much for your prompt attention to this matter. I look forward to your reply and hope for a swift resolution.
c. If necessary, I am happy to provide any additional details to help in the search or to arrange a suitable time for collection.
d. Unfortunately, upon arriving at my destination, I accidentally left behind a folder containing several important papers in the backseat of the taxi. The documents are essential for my work, and I would be grateful if you could assist in locating them.
e. I am writing to inform you that I accidentally left a folder containing important papers in one of your taxis. Yours sincerely,
A. e-a-d-c-b B. d-a-c-e-b C. c-e-d-a-b D. e-d-c-b-a
DỊCH BÀI: Dear Sir, I am writing to inform you that I accidentally left a folder containing important papers in one of your taxis. On 16th November, I took a ride in one of your taxis from 21 Ho Tung Mau to 123 Le Hong Phong. The taxi number was 99A 249822 and the driver's name was Hoa. Unfortunately, upon arriving at my destination, I accidentally left behind a folder containing several important papers in the backseat of the taxi. The documents are essential for my work, and I would be grateful if you could assist in locating them. If necessary, I am happy to provide any additional details to help in the search or to arrange a suitable time for collection. Thank you very much for your prompt attention to this matter. I look forward to your reply and hope for a swift resolution. Yours sincerely, |
Kính gửi Quý ngài, Tôi viết thư này để thông báo rằng tôi vô tình để quên một tập hồ sơ chứa các giấy tờ quan trọng trong một chiếc taxi của quý công ty. Vào ngày 16 tháng 11, tôi đã đi một chuyến taxi từ 21 Hồ Tùng Mậu đến 123 Lê Hồng Phong. Số taxi là 99A 249822 và tên tài xế là Hoa. Thật không may, khi đến nơi, tôi đã vô tình để quên một tập hồ sơ chứa nhiều giấy tờ quan trọng ở ghế sau của taxi. Các giấy tờ này rất quan trọng đối với công việc của tôi, và tôi rất mong quý công ty có thể giúp đỡ trong việc tìm lại chúng. Nếu cần thiết, tôi sẵn sàng cung cấp thêm chi tiết để hỗ trợ việc tìm kiếm hoặc sắp xếp một thời gian thuận tiện để lấy lại. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm kịp thời của quý công ty đối với vấn đề này. Tôi rất mong nhận được phản hồi và hy vọng vấn đề sẽ được giải quyết nhanh chóng. Trân trọng, |
→ Chọn đáp án A |
Question 17.
a. Despite these modern developments, Tokyo continues to host major international events while preserving its rich cultural heritage, making it a dynamic blend of the old and new.
b. To support these advancements, Tokyo is expanding its infrastructure with eco-friendly public transit systems and new, energy-efficient buildings that contribute to reducing congestion and carbon emissions.
c. The city is focusing on inclusivity and smart city concepts by integrating digital solutions to improve public services and enhance residents' quality of life.
d. Moreover, a key part of this transformation is the rise of green architecture, which emphasizes sustainable design and advanced energy-saving technologies.
e. In 2024, Tokyo is solidifying its position as a global leader in technology, sustainability, and urban innovation.
A. a-d-b-c-e B. c-e-d-b-a C. e-b-a-d-c D. e-c-b-d-a
DỊCH BÀI: In 2024, Tokyo is solidifying its position as a global leader in technology, sustainability, and urban innovation. The city is focusing on inclusivity and smart city concepts by integrating digital solutions to improve public services and enhance residents' quality of life. To support these advancements, Tokyo is expanding its infrastructure with eco-friendly public transit systems and new, energy-efficient buildings that contribute to reducing congestion and carbon emissions. Moreover, a key part of this transformation is the rise of green architecture, which emphasizes sustainable design and advanced energy saving technologies. Despite these modern developments, Tokyo continues to host major international events while preserving its rich cultural heritage, making it a dynamic blend of the old and new. |
Vào năm 2024, Tokyo đang củng cố vị thế của mình như một nhà lãnh đạo toàn cầu về công nghệ, tính bền vững và đổi mới đô thị. Thành phố đang tập trung vào tính toàn diện và các khái niệm thành phố thông minh bằng cách tích hợp các giải pháp kỹ thuật số để cải thiện dịch vụ công cộng và nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư. Để hỗ trợ những tiến bộ này, Tokyo đang mở rộng cơ sở hạ tầng với các hệ thống giao thông công cộng thân thiện với môi trường và các tòa nhà tiết kiệm năng lượng mới, giúp giảm tắc nghẽn giao thông và khí thải carbon. Hơn nữa, một phần quan trọng trong sự chuyển mình này là sự phát triển của kiến trúc xanh, nhấn mạnh thiết kế bền vững và các công nghệ tiết kiệm năng lượng tiên tiến. Mặc dù có những sự phát triển hiện đại này, Tokyo vẫn tiếp tục tổ chức các sự kiện quốc tế lớn đồng thời bảo tồn di sản văn hóa phong phú của mình, tạo nên sự kết hợp năng động giữa cũ và mới. |
→ Chọn đáp án D |
Read the following passage about vocation education and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Vocational schools offer a compelling alternative to traditional four-year degrees, providing high school graduates and career changers with a practical, fast-track path to success. These schools focus on hands-on training from day one, (18)______. This approach accelerates entry into the workforce, enabling graduates to quickly secure jobs with in-demand skills.
(19)_______. This means students can avoid large amounts of debt and start earning money sooner. With smaller class sizes, vocational schools offer personalized attention and direct mentorship, creating a collaborative and supportive learning environment.
Vocational schools often provide great career services, such as help with job searching and building a resume. This support makes it easier for students to connect with employers. Many industries, such as healthcare, technology, and construction, need skilled workers, (20)_______.
Additionally, vocational education fosters a sense of purpose by allowing students to pursue careers in fields they are passionate about, whether in healthcare, automotive repair, or the culinary arts. ATA College, with its hands-on learning environment and expert faculty, (21)________.
In conclusion, vocational schools are a valuable pathway to a rewarding career, offering practical training, quicker employment, financial savings, and industry connections. (22)_______.
Question 18.
A. ensuring students gain real-world experience that enhances skill retention
B. ensured students obtain hands-on experience that improves skill retention
C. that helps students gain real-life experience and reinforce skill retention
D. to guarantee students develop practical knowledge that boosts skill retention
Giải thích:
DỊCH BÀI: Vocational schools offer a compelling alternative to traditional four-year degrees, providing high school graduates and career changers with a practical, fast track path to success. These schools focus on hands - on training from day one, ensuring students gain real-world experience that enhances skill retention. This approach accelerates entry into the workforce, enabling graduates to quickly secure jobs with in demand skills. |
Các trường nghề cung cấp một sự lựa chọn hấp dẫn thay thế cho các bằng cấp đại học bốn năm truyền thống, mang đến cho những học sinh tốt nghiệp trung học và những người thay đổi sự nghiệp một con đường nhanh chóng và thực tế để đạt được thành công. Những trường này tập trung vào đào tạo thực hành ngay từ ngày đầu tiên, đảm bảo học sinh có được kinh nghiệm thực tế giúp nâng cao khả năng ghi nhớ kỹ năng. Cách tiếp cận này giúp đẩy nhanh quá trình gia nhập lực lượng lao động, cho phép các sinh viên tốt nghiệp có thể tìm được công việc với những kỹ năng đang có nhu cầu cao. |
One of the best things about vocational schools is that they are more affordable than four-year degrees. This means students can avoid large amounts of debt and start earning money sooner. With smaller class sizes, vocational schools offer personalized attention and direct mentorship, creating a collaborative and supportive learning environment. |
Một trong những điểm nổi bật của các trường nghề là chúng có chi phí phải chăng hơn so với các bằng đại học bốn năm. Điều này có nghĩa là sinh viên có thể tránh được một khoản nợ lớn và bắt đầu kiếm tiền sớm hơn. Với lớp học có quy mô nhỏ, các trường nghề cung cấp sự quan tâm cá nhân và sự hướng dẫn trực tiếp, tạo ra một môi trường học tập mang tính hợp tác và hỗ trợ. |
Vocational schools often provide great career services, such as help with job searching and building a resume. This support makes it easier for students to connect with employers. Many industries, such as healthcare, technology, and construction, need skilled workers, so vocational education is a good choice for those looking for stable jobs with good pay. |
Các trường nghề thường cung cấp những dịch vụ nghề nghiệp tuyệt vời, như giúp tìm kiếm việc làm và xây dựng hồ sơ xin việc. Sự hỗ trợ này giúp sinh viên dễ dàng kết nối với các nhà tuyển dụng. Nhiều ngành nghề, như y tế, công nghệ và xây dựng, cần những người lao động có tay nghề, vì vậy giáo dục nghề nghiệp là một lựa chọn tốt cho những ai tìm kiếm công việc ổn định với mức lương tốt. |
Additionally, vocational education fosters a sense of purpose by allowing students to pursue careers in fields they are passionate about, whether in healthcare, automotive repair, or the culinary arts. ATA College, with its hands-on learning environment and expert faculty, exemplifies the opportunities vocational schools provide for personal and professional growth. |
Hơn nữa, giáo dục nghề nghiệp giúp sinh viên có mục tiêu rõ ràng bằng cách cho phép họ theo đuổi nghề nghiệp trong các lĩnh vực mà họ đam mê, cho dù là trong y tế, sửa chữa ô tô, hay nghệ thuật ẩm thực. ATA College, với môi trường học tập thực hành và đội ngũ giảng viên chuyên môn cao, là một ví dụ điển hình về những cơ hội mà các trường nghề mang lại cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp. |
In conclusion, vocational schools are a valuable pathway to a rewarding career, offering practical training, quicker employment, financial savings, and industry connections. For those seeking a direct route to success, vocational education offers a promising solution. |
Tóm lại, các trường nghề là một con đường quý giá để có một sự nghiệp thành công, mang lại đào tạo thực tế, cơ hội việc làm nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và kết nối với nhiều ngành nghề. Đối với những ai đang tìm kiếm một con đường trực tiếp dẫn đến thành công, giáo dục nghề nghiệp là một giải pháp đầy hứa hẹn. |
Ta thấy câu đã có chủ ngữ chính ‘these shcools’ và động từ chính ‘focus’. Do vậy. ta có thể dùng mệnh đề quan hệ hoặc mệnh đề quan hệ rút gọn.
Loại B vì sử dụng động từ chia thì ‘ensured’. Loại C vì sử dụng mệnh đề quan hệ sai (sử dụng that). Loại D vì sử dụng động từ có to.
Tạm dịch:
These schools focus on hands-on training from day one, ensuring students gain real-world experience that enhances skill retention. (Những trường này tập trung vào đào tạo thực hành ngay từ ngày đầu tiên, đảm bảo học sinh có được kinh nghiệm thực tế giúp nâng cao khả năng ghi nhớ kỹ năng.)
→ Chọn đáp án A
Question 19.
A. One of the best things about vocational schools is that they are more affordable than four-year degrees
B. One of the key advantages of vocational schools was their lower cost compared to four- year degrees.
C. That they are generally more budget-friendly than four-year college programs
D. Vocational schools are not always often a more cost-effective option than pursuing a four year degree
Ta cần 1 câu hoàn chỉnh phù hợp về ngữ nghĩa. Ta xét từng đáp án.
A. Một trong những điều tốt nhất về các trường dạy nghề là chúng có chi phí thấp hơn so với các bằng cử nhân bốn năm. => Đúng vì phù hợp về ngữ nghĩa trong đoạn.
B. Một trong những lợi thế chính của các trường dạy nghề là chi phí thấp hơn so với các bằng cử nhân bốn năm. => Sai vì sử dụng thì sai (thì quá khứ đơn).
C. Các trường dạy nghề thường có chi phí hợp lý hơn so với các chương trình đại học bốn năm. => Sai vì không phải câu hoàn chỉnh.
D. Các trường dạy nghề không phải lúc nào cũng là lựa chọn tiết kiệm chi phí hơn so với việc theo học bằng cử nhân bốn năm. => Sai vì không phù hợp về nghĩa trong đoạn.
Tạm dịch:
One of the best things about vocational schools is that they are more affordable than four-year degrees. This means students can avoid large amounts of debt and start earning money sooner. (Một trong những điểm nổi bật của các trường nghề là chúng có chi phí phải chăng hơn so với các bằng đại học bốn năm. Điều này có nghĩa là sinh viên có thể tránh được một khoản nợ lớn và bắt đầu kiếm tiền sớm hơn.)
→ Chọn đáp án A
Question 20.
A. but vocational education offers a solid path for individuals seeking stable, well-paying jobs
B. so vocational education is a good choice for those looking for stable jobs with good pay
C. however, for those aiming for reliable employment with competitive salaries, vocational education is a great option
D. make vocational education an excellent choice for those who want secure jobs and decent wages
A. nhưng giáo dục nghề nghiệp mang đến một con đường vững chắc cho những người tìm kiếm công việc ổn định với mức lương tốt.
B. vì vậy, giáo dục nghề nghiệp là một lựa chọn tốt cho những ai tìm kiếm công việc ổn định với mức lương tốt.
C. tuy nhiên, đối với những ai mong muốn có công việc ổn định với mức lương cạnh tranh, giáo dục nghề nghiệp là một lựa chọn tuyệt vời.
D. khiến giáo dục nghề nghiệp trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn có công việc an toàn và mức lương khá.
Tạm dịch:
Many industries, such as healthcare, technology, and construction, need skilled workers, so vocational education is a good choice for those looking for stable jobs with good pay. (Nhiều ngành nghề, như y tế, công nghệ và xây dựng, cần những người lao động có tay nghề, vì vậy giáo dục nghề nghiệp là một lựa chọn tốt cho những ai tìm kiếm công việc ổn định với mức lương tốt.)
→ Chọn đáp án B
Question 21.
A. demonstrated the potential for personal and career development offered by vocational schools
B. showing how vocational schools foster growth in both personal and career aspects
C. exemplifies the opportunities vocational schools provide for personal and professional growth
D. highlight the opportunities for both personal and professional advancement available through vocational education
Ta thấy câu đã có chủ ngữ chính ‘ATA College’, do vậy, ta cần 1 động từ chính có chia thì.
Loại A vì sử dụng sai thì (thì quá khứ đơn). Loại B vì sử dụng danh động từ. Loại D vì ‘highlight’ chia sai (chủ ngữ là số ít nên động từ phải thêm s/es).
Tạm dịch:
ATA College, with its hands-on learning environment and expert faculty, exemplifies the opportunities vocational schools provide for personal and professional growth. (ATA College, với môi trường học tập thực hành và đội ngũ giảng viên chuyên gia, là một ví dụ điển hình về những cơ hội mà các trường nghề mang lại cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.)
→ Chọn đáp án C
Question 22.
A. For those seeking a direct route to success, vocational education offers a promising solution
B. Vocational education provided an effective pathway for those aiming for a direct route to success
C. Vocational education offers a rough route to success for those seeking direct career advancement
D. For individuals looking for a challenging path to success, vocational education presents a valuable option
A. Đối với những ai tìm kiếm một con đường trực tiếp đến thành công, giáo dục nghề nghiệp mang đến một giải pháp đầy hứa hẹn. => Đúng vì phù hợp về ngữ nghĩa.
B. Giáo dục nghề nghiệp cung cấp một con đường hiệu quả cho những ai muốn đi theo con đường trực tiếp đến
thành công. => Sai về thì.
C. Giáo dục nghề nghiệp cung cấp một con đường gập ghềnh đến thành công cho những ai tìm kiếm sự thăng tiến nghề nghiệp trực tiếp. => Sai ở ‘rough’ và ý nghĩa câu.
D. Đối với những ai tìm kiếm một con đường thử thách đến thành công, giáo dục nghề nghiệp là một lựa chọn quý giá. => Sai ở ‘challenging’.
Tạm dịch:
In conclusion, vocational schools are a valuable pathway to a rewarding career, offering practical training, quicker employment, financial savings, and industry connections. For those seeking a direct route to success, vocational education offers a promising solution. (Tóm lại, các trường nghề là một con đường quý giá để có một sự nghiệp thành công, mang lại đào tạo thực tế, cơ hội việc làm nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và kết nối với các ngành công nghiệp. Đối với những ai đang tìm kiếm một con đường trực tiếp dẫn đến thành công, giáo dục nghề nghiệp là một giải pháp đầy hứa hẹn.)
→ Chọn đáp án A
Read the following passage about AI robots and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 23 to 30.
Artificial intelligence (AI) and robotics are revolutionizing medicine, especially in areas like disease diagnosis and surgical procedures. Robotic surgical systems, like the da Vinci Surgical System, assist human surgeons in performing minimally invasive surgeries, offering precision and efficiency. While AI-powered robots can process vast amounts of data and learn from previous surgeries, the key question is whether they can fully replace human surgeons. Al's potential lies in its ability to navigate surgeries with remarkable precision, reducing human error, fatigue, and emotional influence, which results in quicker recovery and improved patient outcomes.
Al-powered robots can also help address the shortage of experienced surgeons and improve healthcare availability. Although implementing robotic systems is costly, their long-term benefits, including fewer surgeries and reduced healthcare costs, may ultimately make them more cost-effective. However, significant challenges remain. One of the main concerns is the human element in surgery. Patients rely on their surgeons for empathy, clear communication, and comfort, which Al robots currently cannot provide. There are also legal questions surrounding responsibility in case of complications during surgery- whether it should fall on the surgeon, AI developers, or the hospital.
Additionally, AI systems depend on high-quality, unbiased data to make accurate decisions. If the data used for training is flawed, it could lead to safety risks. There are also concerns about cybersecurity, as AI powered robots connected to networks could be vulnerable to cyber-attacks. Moreover, the high upfront costs of robotic systems may limit their availability to certain medical facilities, deepening healthcare disparities.
Despite these challenges, many experts believe AI and robotics will complement rather than replace surgeons. Al can assist by providing guidance during surgeries, performing repetitive tasks, and improving accuracy, allowing human surgeons to focus on more complex aspects. The future of surgery may involve a collaborative approach, where AI and human surgeons work together, combining Al's precision with human empathy and judgment. Balancing the benefits of AI with the ethical and emotional complexities it presents will be crucial in shaping the future of healthcare.
Question 23. The word they in paragraph 1 refers to_______.
A. AI-powered robots B. previous surgeries C. human surgeons D. surgical systems
Giải thích:
DỊCH BÀI: Artificial intelligence (AI) and robotics are revolutionizing medicine, especially in areas like disease diagnosis and surgical procedures. Robotic surgical systems, like the da Vinci Surgical System, assist human surgeons in performing minimally invasive surgeries, offering precision and efficiency. While AI-powered robots can process vast amounts of data and learn from previous surgeries, the key question is whether they can fully replace human surgeons. Al's potential lies in its ability to navigate surgeries with remarkable precision, reducing human error, fatigue, and emotional influence, which results in quicker recovery and improved patient outcomes. |
Trí tuệ nhân tạo (AI) và robot đang cách mạng hóa ngành y tế, đặc biệt là trong các lĩnh vực như chẩn đoán bệnh và các quy trình phẫu thuật. Các hệ thống phẫu thuật robot, như Hệ thống Phẫu thuật da Vinci, hỗ trợ các bác sĩ phẫu thuật thực hiện các ca phẫu thuật xâm lấn tối thiểu, mang lại sự chính xác và hiệu quả. Trong khi các robot sử dụng AI có thể xử lý lượng lớn dữ liệu và học tập từ những ca phẫu thuật trước, câu hỏi then chốt là liệu chúng có thể thay thế hoàn toàn các bác sĩ phẫu thuật con người hay không. Tiềm năng của AI nằm ở khả năng điều hướng các ca phẫu thuật với độ chính xác đáng kinh ngạc, giảm thiểu sai sót, mệt mỏi và ảnh hưởng cảm xúc của con người, giúp bệnh nhân hồi phục nhanh chóng và cải thiện kết quả điều trị. |
Al-powered robots can also help address the shortage of experienced surgeons and improve healthcare availability. Although implementing robotic systems is costly, their long-term benefits, including fewer surgeries and reduced healthcare costs, may ultimately make them more cost-effective. However, significant challenges remain. One of the main concerns is the human element in surgery. Patients rely on their surgeons for empathy, clear communication, and comfort, which Al robots currently cannot provide. There are also legal questions surrounding responsibility in case of complications during surgery whether it should fall on the surgeon, AI developers, or the hospital. |
Các robot sử dụng AI cũng có thể giúp giải quyết tình trạng thiếu bác sĩ phẫu thuật có kinh nghiệm và cải thiện khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Mặc dù việc triển khai các hệ thống robot có chi phí cao, nhưng những lợi ích lâu dài của chúng, bao gồm việc giảm số ca phẫu thuật và chi phí chăm sóc sức khỏe, có thể khiến chúng trở nên hiệu quả hơn về mặt chi phí. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức lớn. Một trong những lo ngại chính là yếu tố con người trong phẫu thuật. Bệnh nhân dựa vào bác sĩ phẫu thuật của họ để có sự đồng cảm, giao tiếp rõ ràng và sự an ủi, những điều mà robot AI hiện tại không thể cung cấp. Cũng có những câu hỏi pháp lý liên quan đến trách nhiệm trong trường hợp có biến chứng trong phẫu thuật - liệu trách nhiệm này sẽ thuộc về bác sĩ phẫu thuật, các nhà phát triển AI hay bệnh viện. |
Additionally, AI systems depend on high-quality, unbiased data to make accurate decisions. If the data used for training is flawed, it could lead to safety risks. There are also concerns about cybersecurity, as AI-powered robots connected to networks could be vulnerable to cyber-attacks. Moreover, the high upfront costs of robotic systems may limit their availability to certain medical facilities, deepening healthcare disparities. |
Thêm vào đó, các hệ thống AI phụ thuộc vào dữ liệu chất lượng cao và không bị thiên vị để đưa ra quyết định chính xác. Nếu dữ liệu dùng để huấn luyện bị sai sót, điều này có thể dẫn đến những rủi ro về an toàn. Cũng có những mối lo ngại về bảo mật mạng, vì các robot sử dụng AI kết nối với các mạng có thể dễ bị tấn công mạng. Hơn nữa, chi phí đầu tư ban đầu cao của các hệ thống robot có thể hạn chế khả năng tiếp cận chúng của các cơ sở y tế nhất định, làm sâu sắc thêm sự bất bình đẳng trong chăm sóc sức khỏe. |
Despite these challenges, many experts believe AI and robotics will complement rather than replace surgeons. Al can assist by providing guidance during surgeries, performing repetitive tasks, and improving accuracy, allowing human surgeons to focus on more complex aspects. The future of surgery may involve a collaborative approach, where AI and human surgeons work together, combining Al's precision with human empathy and judgment. Balancing the benefits of AI with the ethical and emotional complexities it presents will be crucial in shaping the future of healthcare. |
Mặc dù có những thách thức này, nhiều chuyên gia tin rằng AI và robot sẽ bổ sung chứ không thay thế bác sĩ phẫu thuật. AI có thể hỗ trợ bằng cách cung cấp hướng dẫn trong các ca phẫu thuật, thực hiện các nhiệm vụ lặp đi lặp lại và cải thiện độ chính xác, giúp bác sĩ phẫu thuật tập trung vào những khía cạnh phức tạp hơn. Tương lai của phẫu thuật có thể sẽ là một cách tiếp cận mang tính hợp tác, trong đó AI và bác sĩ phẫu thuật con người làm việc cùng nhau, kết hợp độ chính xác của AI với sự đồng cảm và phán đoán của con người. Việc cân bằng những lợi ích của AI với những phức tạp về đạo đức và cảm xúc mà nó mang lại sẽ là yếu tố quan trọng trong việc định hình tương lai của ngành y tế. |
Từ "they" trong đoạn 1 ám chỉ_______.
A. Robot sử dụng AI
B. Các ca phẫu thuật trước
C. Bác sĩ phẫu thuật con người
D. Các hệ thống phẫu thuật
Thông tin:
While AI-powered robots can process vast amounts of data and learn from previous surgeries, the key question is whether they can fully replace human surgeons. (Trong khi các robot sử dụng AI có thể xử lý lượng lớn dữ liệu và học từ những ca phẫu thuật trước, câu hỏi then chốt là liệu chúng có thể thay thế hoàn toàn các bác sĩ phẫu thuật con người hay không.)
→ Chọn đáp án A
Question 24. The word address in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to______
A. solve B. encourage C. delay D. ignore
Từ "address" trong đoạn 2 GẦN NGHĨA NHẤT với______.
A. solve /sɒlv/ (v): giải quyết
B. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích
C. delay /dɪˈleɪ/ (v): trì hoãn
D. ignore /ɪɡˈnɔːr/ (v): bỏ qua, phớt lờ
address /əˈdres/ (v): giải quyết, xử lý = solve (v)
Thông tin:
Al-powered robots can also help address the shortage of experienced surgeons and improve healthcare
availability. (Các robot sử dụng AI cũng có thể giúp giải quyết tình trạng thiếu bác sĩ phẫu thuật có kinh nghiệm và cải thiện khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe.)
→ Chọn đáp án A
Question 25. The word flawed in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to_______.
A. perfect B. defective C. inaccurate D. dangerous
Từ "flawed" trong đoạn 3 có nghĩa TRÁI NGƯỢC với_______.
A. perfect /ˈpɜːfɪkt/ (adj): hoàn hảo
B. defective /dɪˈfektɪv/ (adj): bị lỗi, hỏng
C. inaccurate /ɪnˈækjʊrət/ (adj): không chính xác
D. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (adj): nguy hiểm
flawed /flɔːd/ (adj): có khuyết điểm, sai sót >< perfect (adj)
Thông tin:
If the data used for training is flawed, it could lead to safety risks. (Nếu dữ liệu dùng để huấn luyện bị sai sót, điều này có thể dẫn đến những rủi ro về an toàn.)
→ Chọn đáp án A
Question 26. Which of the following is NOT mentioned as a concern regarding Al-powered robots in surgery?
A. The lack of human empathy and communication skills in Al robots
B. Legal responsibility for complications
C. The high upfront cost of implementing robotic systems
D. The difficulty of programming AI robots for complex surgeries
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một mối lo ngại về robot sử dụng AI trong phẫu thuật?
A. Thiếu sự đồng cảm và kỹ năng giao tiếp của robot AI
B. Trách nhiệm pháp lý khi có biến chứng
C. Chi phí đầu tư ban đầu cao khi triển khai hệ thống robot
D. Khó khăn trong việc lập trình robot AI cho các ca phẫu thuật phức tạp
Thông tin:
+ Patients rely on their surgeons for empathy, clear communication, and comfort, which Al robots currently cannot provide. (Bệnh nhân dựa vào bác sĩ phẫu thuật của họ để có sự đồng cảm, giao tiếp rõ ràng và sự an ủi, những điều mà robot AI hiện tại không thể cung cấp.)
A được đề cập trong bài.
+ There are also legal questions surrounding responsibility in case of complications during surgery- whether it should fall on the surgeon, AI developers, or the hospital. (Cũng có những câu hỏi pháp lý liên quan đến trách nhiệm trong trường hợp có biến chứng trong phẫu thuật - liệu trách nhiệm này sẽ thuộc về bác sĩ phẫu thuật, các nhà phát triển AI hay bệnh viện.)
B được đề cập trong bài.
+ Moreover, the high upfront costs of robotic systems may limit their availability to certain medical facilities, deepening healthcare disparities. (Hơn nữa, chi phí đầu tư ban đầu cao của các hệ thống robot có thể hạn chế khả năng tiếp cận của chúng với các cơ sở y tế nhất định, làm sâu sắc thêm sự bất bình đẳng trong chăm sóc sức khỏe.)
C được đề cập trong bài.
+ D không được đề cập trong bài.
→ Chọn đáp án D
Question 27. Which of the following is TRUE according to the passage?
A. AI-powered robots can entirely replace human surgeons, eliminating the need for human intervention in surgeries.
B. The implementation of AI in surgery is considered cost-effective by all healthcare providers, regardless of facility size.
C. Despite the high cost, AI-powered robotic systems may lead to long-term savings by reducing the number of surgeries and overall healthcare expenses.
D. Depending on high-quality, unbiased data to make accurate decisions, AI-powered robots are subject to cyber-attacks.
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo bài đọc?
A. Robot sử dụng AI có thể hoàn toàn thay thế bác sĩ phẫu thuật con người, không cần can thiệp của con người trong phẫu thuật.
B. Việc triển khai AI trong phẫu thuật được tất cả các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe xem là hiệu quả về chi phí, bất kể kích thước cơ sở y tế.
C. Mặc dù chi phí cao, hệ thống robot sử dụng AI có thể dẫn đến tiết kiệm lâu dài bằng cách giảm số lượng ca phẫu thuật và chi phí chăm sóc sức khỏe tổng thể.
D. Dựa vào dữ liệu chất lượng cao và không bị thiên lệch để đưa ra quyết định chính xác, robot sử dụng AI dễ bị tấn công mạng.
Thông tin:
+ Despite these challenges, many experts believe AI and robotics will complement rather than replace surgeons. (Mặc dù có những thách thức này, nhiều chuyên gia tin rằng AI và robot sẽ bổ sung chứ không thay thế bác sĩ phẫu thuật).
A sai.
+ There are also concerns about cybersecurity, as AI-powered robots connected to networks could be vulnerable to cyber-attacks. (Cũng có những mối lo ngại về bảo mật mạng, vì các robot sử dụng AI kết nối với các mạng có thể dễ bị tấn công mạng).
D sai vì bài đọc không nói rằng việc các robot AI phụ thuộc vào dữ liệu sẽ dễ dẫn tới bị tấn công mạng.
+ Moreover, the high upfront costs of robotic systems may limit their availability to certain medical facilities, deepening healthcare disparities. (Hơn nữa, chi phí đầu tư ban đầu cao của các hệ thống robot có thể hạn chế khả năng tiếp cận của chúng với các cơ sở y tế nhất định, làm sâu sắc thêm sự bất bình đẳng trong chăm sóc sức khỏe.)
+ Although implementing robotic systems is costly, their long-term benefits, including fewer surgeries and reduced healthcare costs, may ultimately make them more cost-effective. (Mặc dù việc triển khai các hệ thống robot có chi phí cao, nhưng những lợi ích lâu dài của chúng, bao gồm việc giảm số ca phẫu thuật và chi phí chăm sóc sức khỏe, có thể khiến chúng trở nên hiệu quả hơn về mặt chi phí).
B sai ở ‘by all healthcare providers’. Bài đọc chỉ nói về hiệu quả chi phí lâu dài, không phải là một sự khẳng định áp dụng cho mọi cơ sở.
C đúng.
→ Chọn đáp án C
Question 28. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A. It will be essential to weigh the benefits of Al against the medical and physical issues it raises to shape the future of healthcare effectively.
B. Striking a balance between the advantages of AI and the ethical and emotional challenges it brings will play a key role in determining the future of healthcare.
C. The future of healthcare is independent of managing both the positive aspects of AI and the ethical and emotional dilemmas it introduces.
D. Reconciling Al's benefits with the ethical and emotional concerns it entails has little effects on shaping healthcare's future.
Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu được gạch dưới trong đoạn 4?
A. Điều quan trọng là cân nhắc lợi ích của AI đối với các vấn đề y tế và thể chất mà nó gây ra để định hình hiệu quả tương lai của ngành y tế.
B. Việc cân bằng giữa những lợi ích của AI và những thách thức đạo đức và cảm xúc mà nó mang lại sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tương lai của ngành y tế.
C. Tương lai của ngành y tế không phụ thuộc vào việc quản lý cả những mặt tích cực của AI và các vấn đề đạo đức, cảm xúc mà nó tạo ra.
D. Việc hòa giải những lợi ích của AI với những lo ngại đạo đức và cảm xúc mà nó mang lại sẽ ít ảnh hưởng đến việc định hình tương lai của ngành y tế.
Thông tin:
Balancing the benefits of AI with the ethical and emotional complexities it presents will be crucial in shaping the future of healthcare. (Việc cân bằng những lợi ích của AI với những phức tạp về đạo đức và cảm xúc mà nó mang lại sẽ là yếu tố quan trọng trong việc định hình tương lai của ngành y tế.)
→ Chọn đáp án B
Question 29. In which paragraph does the writer discuss the potential benefits of Al-powered robotic systems in addressing the shortage of surgeons and improving healthcare services?
A. Paragraph 1 B. Paragraph 2 C. Paragraph 3 D. Paragraph 4
Trong đoạn nào, tác giả thảo luận về những lợi ích tiềm năng của hệ thống robot sử dụng AI trong việc giải quyết tình trạng thiếu bác sĩ phẫu thuật và cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Thông tin:
Al-powered robots can also help address the shortage of experienced surgeons and improve healthcare availability. (Các robot sử dụng AI cũng có thể giúp giải quyết tình trạng thiếu bác sĩ phẫu thuật có kinh nghiệm và cải thiện khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe.)
→ Chọn đáp án B
Question 30. In which paragraph does the writer explore the potential for collaboration between AI and human surgeons, highlighting the complementary roles they could play in the future of surgery?
A. Paragraph 1 B. Paragraph 2 C. Paragraph 3 D. Paragraph 4
Trong đoạn nào, tác giả khám phá tiềm năng hợp tác giữa AI và bác sĩ phẫu thuật con người, làm nổi bật vai trò bổ sung mà chúng có thể đóng trong tương lai của phẫu thuật?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Thông tin:
Despite these challenges, many experts believe AI and robotics will complement rather than replace surgeons.
(Mặc dù có những thách thức này, nhiều chuyên gia tin rằng AI và robot sẽ bổ sung chứ không thay thế bác sĩ phẫu thuật.)
→ Chọn đáp án D
Read the passage about green and sustainable tourism and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 40.
Vietnam's tourism sector has seen significant growth in recent years, with increasing numbers of both international and domestic visitors. However, this growth has put pressure on the environment and cultural heritage, particularly in rapidly developing tourist destinations. To address these challenges, the country is shifting towards green tourism, emphasizing sustainability and responsibility towards nature and local communities.
Studies show that many tourists are increasingly conscious of their environmental impact. A 2020 European Commission report found that 82% of EU citizens were willing to adjust their habits to ensure sustainable tourism, such as reducing waste, paying extra to protect the environment, and supporting local communities. Similarly, a survey by Vietnam's National Administration of Tourism (VNAT) revealed that 76% of international tourists were ready to reduce waste, 62% would buy local products, and 45% preferred eco friendly travel options like low-impact vehicles and off-peak season visits.
In Vietnam, the trend towards green tourism is gaining traction, with more tourists seeking outdoor activities that allow them to enjoy nature while minimizing their impact. The COVID-19 pandemic has further motivated domestic tourists to adopt more sustainable travel behaviors, with 88% of them embracing green tourism practices, according to Booking.com.
I Several Vietnamese destinations have pioneered green tourism initiatives. (II) For example, Hoi An has promoted "no plastic waste" hotels and aims to reduce plastic waste by 13-15% annually, targeting zero plastic by 2025. (III) Additionally, green tours such as garbage collection boat tours in Hoi An, cave exploration in Phong Nha-Ke Bang, and turtle watching tours in Con Dao are attracting tourists. (IV)
Vietnam's government supports this shift towards sustainability through its National Action Plan on Green Growth (2021-2030) and tourism strategies emphasizing eco-tourism, community-based tourism, and the use of clean energy. Experts suggest that investment in green tourism technologies, promotion of eco-friendly products, and public awareness campaigns are essential to furthering the sustainable tourism agenda.
Ultimately, green tourism in Vietnam aims to create immersive experiences that benefit both tourists and local communities while preserving the environment for future generations.
Question 31. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?
A. In response to these challenges, the country is embracing green tourism, ignoring environmental sustainability and social responsibility towards local communities.
B. To tackle these issues, the country is moving towards green tourism, focusing on sustainability and being responsible towards both nature and local communities
C. To overcome these obstacles, the country is adopting green tourism, highlighting its commitment to sustainability and its responsibility to industry and local populations.
D. The country is switching to green tourism, with an emphasis on sustainable practices and a commitment to protecting endangered species to combat these challenges.
Giải thích:
DỊCH BÀI: Vietnam's tourism sector has seen significant growth in recent years, with increasing numbers of both international and domestic visitors. However, this growth has put pressure on the environment and cultural heritage, particularly in rapidly developing tourist destinations. To address these challenges, the country is shifting towards green tourism, emphasizing sustainability and responsibility towards nature and local communities. |
Ngành du lịch Việt Nam đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể trong những năm gần đây, với số lượng khách quốc tế và nội địa ngày càng tăng. Tuy nhiên, sự phát triển này đã tạo ra áp lực đối với môi trường và di sản văn hóa, đặc biệt là ở những điểm du lịch phát triển nhanh chóng. Để giải quyết những thách thức này, đất nước đang chuyển hướng sang du lịch xanh, nhấn mạnh tính bền vững và trách nhiệm đối với thiên nhiên và cộng đồng địa phương. |
Studies show that many tourists are increasingly conscious of their environmental impact. A 2020 European Commission report found that 82% of EU citizens were willing to adjust their habits to ensure sustainable tourism, such as reducing waste, paying extra to protect the environment, and supporting local communities. Similarly, a survey by Vietnam's National Administration of Tourism (VNAT) revealed that 76% of international tourists were ready to reduce waste, 62% would buy local products, and 45% preferred eco-friendly travel options like low-impact vehicles and off-peak season visits. |
Các nghiên cứu cho thấy nhiều du khách ngày càng nhận thức rõ hơn về tác động môi trường của mình. Một báo cáo của Ủy ban Châu Âu năm 2020 cho thấy 82% công dân EU sẵn sàng điều chỉnh thói quen của mình để đảm bảo du lịch bền vững, chẳng hạn như giảm thiểu rác thải, chi trả thêm để bảo vệ môi trường và hỗ trợ cộng đồng địa phương. Tương tự, một cuộc khảo sát của Tổng cục Du lịch Việt Nam (VNAT) cho thấy 76% du khách quốc tế sẵn sàng giảm rác thải, 62% sẽ mua sản phẩm địa phương, và 45% ưa chuộng các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường như phương tiện ít gây ảnh hưởng và du lịch vào mùa thấp điểm. |
In Vietnam, the trend towards green tourism is gaining traction, with more tourists seeking outdoor activities that allow them to enjoy nature while minimizing their impact. The COVID-19 pandemic has further motivated domestic tourists to adopt more sustainable travel behaviors, with 88% of them embracing green tourism practices, according to Booking.com. |
Tại Việt Nam, xu hướng du lịch xanh đang ngày càng được ưa chuộng, với nhiều du khách tìm kiếm các hoạt động ngoài trời cho phép họ tận hưởng thiên nhiên trong khi giảm thiểu tác động. Đại dịch COVID-19 đã càng thúc đẩy du khách nội địa áp dụng các hoạt động du lịch bền vững hơn, với 88% trong số họ ủng hộ các hoạt động du lịch xanh, theo Booking.com. |
[I] Several Vietnamese destinations have pioneered green tourism initiatives. [II] For example, Hoi An has promoted "no plastic waste" hotels and aims to reduce plastic waste by 13-15% annually, targeting zero plastic by 2025. [III] Additionally, green tours such as garbage collection boat tours in Hoi An, cave exploration in Phong Nha-Ke Bang, and turtle watching tours in Con Dao are attracting tourists. [IV] |
[I] Một số điểm du lịch Việt Nam đã đi đầu trong các sáng kiến du lịch xanh. [II] Chẳng hạn, Hội An đã quảng bá các khách sạn "không rác thải nhựa" và đặt mục tiêu giảm 13-15% rác thải nhựa hàng năm, hướng đến mục tiêu không rác thải nhựa vào năm 2025. [III] Thêm vào đó, các tour du lịch xanh như tour thu gom rác bằng thuyền ở Hội An, thám hiểm hang động ở Phong Nha-Kẻ Bàng, và các tour ngắm rùa ở Côn Đảo đang thu hút du khách. [IV] |
Vietnam's government supports this shift towards sustainability through its National Action Plan on Green Growth (2021-2030) and tourism strategies emphasizing eco-tourism, community-based tourism, and the use of clean energy. Experts suggest that investment in green tourism technologies, promotion of eco-friendly products, and public awareness campaigns are essential to furthering the sustainable tourism agenda. |
Chính phủ Việt Nam hỗ trợ sự chuyển hướng này thông qua Kế hoạch Hành động Quốc gia về Tăng trưởng Xanh (2021-2030) và các chiến lược du lịch nhấn mạnh du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng và việc sử dụng năng lượng sạch. Các chuyên gia cho rằng việc đầu tư vào công nghệ du lịch xanh, việc quảng bá sản phẩm thân thiện với môi trường và các chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng là điều cần thiết để thúc đẩy chương trình du lịch bền vững. |
Ultimately, green tourism in Vietnam aims to create immersive experiences that benefit both tourists and local communities while preserving the environment for future generations. |
Cuối cùng, du lịch xanh ở Việt Nam nhằm tạo ra những trải nghiệm sâu sắc mang lại lợi ích cho cả du khách và cộng đồng địa phương trong khi bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai. |
Câu nào sau đây là cách diễn đạt lại tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 1?
A. Để đối phó với những thách thức này, đất nước đang chấp nhận du lịch xanh, bỏ qua tính bền vững môi trường và trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng địa phương. => Sai ở vế ‘bỏ qua tính bền vững môi trường và trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng địa phương’.
B. Để giải quyết những vấn đề này, đất nước đang chuyển hướng sang du lịch xanh, tập trung vào tính bền vững và có trách nhiệm đối với thiên nhiên cũng như cộng đồng địa phương. => Đúng với ý nghĩa câu được gạch chân.
C. Để vượt qua những trở ngại này, đất nước đang áp dụng du lịch xanh, nhấn mạnh cam kết đối với tính bền vững và trách nhiệm với ngành công nghiệp và các cộng đồng địa phương. => Sai ở ‘industry’ (ngành công nghiệp).
D. Đất nước đang chuyển sang du lịch xanh, với trọng tâm là các thực hành bền vững và cam kết bảo vệ các loài nguy cấp để đối phó với những thách thức này. => Sai ở ‘protecting endangered species’ (bảo vệ các loài nguy cấp).
Thông tin:
To address these challenges, the country is shifting towards green tourism, emphasizing sustainability and responsibility towards nature and local communities. (Để giải quyết những thách thức này, đất nước đang chuyển hướng sang du lịch xanh, nhấn mạnh tính bền vững và trách nhiệm đối với thiên nhiên và cộng đồng địa phương.)
→ Chọn đáp án B
Question 32. The word "conscious" in paragraph 2 could be best replaced by_______
A. aware B. worried C. nervous D. selfish
Từ "conscious" trong đoạn 2 có thể thay thế tốt nhất bằng________
A. aware /əˈweə/ (adj): nhận thức, hiểu biết
B. worried /ˈwɜːrid/ (adj): lo lắng
C. nervous /ˈnɜːvəs/ (adj): lo âu, căng thẳng
D. selfish /ˈselfɪʃ/ (adj): ích kỷ
conscious /ˈkɒnʃəs/ (adj): nhận thức được, có ý thức = aware (adj)
Thông tin:
Studies show that many tourists are increasingly conscious of their environmental impact. (Các nghiên cứu cho thấy nhiều du khách ngày càng nhận thức rõ hơn về tác động môi trường của mình.)
→ Chọn đáp án A
Question 33. Which of the following best summarises paragraph 2?
A. A majority of tourists are more informed about their environmental impact and are willing to adopt sustainable travel practices.
B. Tourists are unwilling to change their travel habits and do not support sustainable tourism initiatives.
C. Tourists in the EU and Vietnam have no interest in reducing their environmental footprint when traveling.
D. The European Commission and VNAT found that tourists prefer to travel during peak seasons and avoid ecofriendly options.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 2?
A. Phần lớn du khách ngày càng nhận thức rõ hơn về tác động môi trường của họ và sẵn sàng áp dụng các thực hành du lịch bền vững. => Đúng với thông tin trong đoạn.
B. Du khách không sẵn sàng thay đổi thói quen du lịch và không ủng hộ các sáng kiến du lịch bền vững. => Sai về thông tin trong đoạn.
C. Du khách ở EU và Việt Nam không quan tâm đến việc giảm tác động môi trường khi đi du lịch. => Sai về thông tin trong đoạn.
D. Ủy ban Châu Âu và VNAT phát hiện rằng du khách ưa thích du lịch vào mùa cao điểm và tránh các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường. => Sai vì du khách thích du lịch vào mùa thấp điểm.
Thông tin:
Studies show that many tourists are increasingly conscious of their environmental impact. A 2020 European Commission report found that 82% of EU citizens were willing to adjust their habits to ensure sustainable tourism, such as reducing waste, paying extra to protect the environment, and supporting local communities. Similarly, a survey by Vietnam's National Administration of Tourism (VNAT) revealed that 76% of international tourists were ready to reduce waste, 62% would buy local products, and 45% preferred eco-friendly travel options like low-impact vehicles and off-peak season visits. (Các nghiên cứu cho thấy nhiều du khách ngày càng nhận thức rõ hơn về tác động môi trường của mình. Một báo cáo của Ủy ban Châu Âu năm 2020 cho thấy 82% công dân EU sẵn sàng điều chỉnh thói quen của mình để đảm bảo du lịch bền vững, chẳng hạn như giảm thiểu rác thải, chi trả thêm để bảo vệ môi trường và hỗ trợ cộng đồng địa phương. Tương tự, một cuộc khảo sát của Tổng cục Du lịch Việt Nam (VNAT) cho thấy 76% du khách quốc tế sẵn sàng giảm rác thải, 62% sẽ mua sản phẩm địa phương, và 45% ưa chuộng các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường như phương tiện ít gây ảnh hưởng và du lịch vào mùa thấp điểm.)
Đoạn văn nói về việc nhiều du khách ngày càng ý thức về tác động môi trường của mình. Theo báo cáo của Ủy ban Châu Âu năm 2020, 82% công dân EU sẵn sàng thay đổi thói quen để du lịch bền vững, như giảm rác thải và hỗ trợ cộng đồng địa phương. Khảo sát của Tổng cục Du lịch Việt Nam cho thấy 76% du khách quốc tế sẵn sàng giảm rác thải, 62% sẽ mua sản phẩm địa phương, và 45% ưa chuộng du lịch thân thiện với môi trường.
→ Chọn đáp án A
Question 34. The word " them " in paragraph 3 refers to_______.
A. sustainable travel behaviors B. tourists
C. outdoor activities D. tourism practices
Từ "them" trong đoạn 3 chỉ đến________.
A. các hành vi du lịch bền vững
B. du khách
C. các hoạt động ngoài trời
D. các thực hành du lịch
Thông tin:
In Vietnam, the trend towards green tourism is gaining traction, with more tourists seeking outdoor activities that allow them to enjoy nature while minimizing their impact. (Tại Việt Nam, xu hướng du lịch xanh đang ngày càng được ưa chuộng, với nhiều du khách tìm kiếm các hoạt động ngoài trời cho phép họ tận hưởng thiên nhiên trong khi giảm thiểu tác động.)
→ Chọn đáp án B
Question 35. Where in paragraph 4 does the following sentence best fit?
'Similarly, Co To Island has implemented rules banning plastic bottles and bags to protect the environment.'
A. (I) B. (II) C. (III) D. (IV)
Câu sau đây phù hợp nhất với vị trí nào trong đoạn 4?
"Tương tự, đảo Cô Tô đã triển khai các quy định cấm chai và túi nhựa để bảo vệ môi trường."
A. (I)
B. (II)
C. (III)
D. (IV)
Ta thấy câu trước vị trí (III) đang nêu ví dụ về Hội An trong những sáng kiến về du lịch xanh. Câu cần điền bắt đầu bằng ‘Similarly’ và nêu ví dụ về đảo Cô Tô. Hai câu liền mạch về ý.
Thông tin:
For example, Hoi An has promoted "no plastic waste" hotels and aims to reduce plastic waste by 13-15% annually, targeting zero plastic by 2025. Similarly, Co To Island has implemented rules banning plastic bottles and bags to protect the environment. (Chẳng hạn, Hội An đã quảng bá các khách sạn "không rác thải nhựa" và đặt mục tiêu giảm 13-15% rác thải nhựa hàng năm, hướng đến mục tiêu không rác thải nhựa vào năm 2025. Tương tự, đảo Cô Tô đã triển khai các quy định cấm chai và túi nhựa để bảo vệ môi trường.)
→ Chọn đáp án C
Question 36. Which of the following is TRUE according to the passage?
A. Vietnam's tourism sector is facing no environmental challenges despite its growth.
B. A majority of domestic tourists in Vietnam are unwilling to adopt sustainable travel behaviors.
C. The Vietnamese government is actively supporting green tourism initiatives and sustainability.
D. International tourists in Vietnam are not concerned about the impact of tourism on the environment.
Câu nào sau đây là ĐÚNG theo bài đọc?
A. Ngành du lịch Việt Nam không gặp phải bất kỳ thách thức môi trường nào mặc dù có sự tăng trưởng.
B. Phần lớn du khách nội địa ở Việt Nam không sẵn sàng áp dụng các hành vi du lịch bền vững.
C. Chính phủ Việt Nam đang tích cực hỗ trợ các sáng kiến du lịch xanh và bền vững.
D. Du khách quốc tế ở Việt Nam không quan tâm đến tác động của du lịch đối với môi trường.
Thông tin:
+ Vietnam's tourism sector has seen significant growth in recent years, with increasing numbers of both international and domestic visitors. However, this growth has put pressure on the environment and cultural heritage, particularly in rapidly developing tourist destinations. (Ngành du lịch Việt Nam đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể trong những năm gần đây, với số lượng khách quốc tế và nội địa ngày càng tăng. Tuy nhiên, sự phát triển này đã tạo ra áp lực đối với môi trường và di sản văn hóa, đặc biệt là ở những điểm du lịch phát triển nhanh chóng.)
A sai.
+ In Vietnam, the trend towards green tourism is gaining traction, with more tourists seeking outdoor activities that allow them to enjoy nature while minimizing their impact. The COVID-19 pandemic has further motivated domestic tourists to adopt more sustainable travel behaviors, with 88% of them embracing green tourism practices, according to Booking.com. (Tại Việt Nam, xu hướng du lịch xanh đang ngày càng được ưa chuộng, với nhiều du khách tìm kiếm các hoạt động ngoài trời cho phép họ tận hưởng thiên nhiên trong khi giảm thiểu tác động. Đại dịch COVID-19 đã càng thúc đẩy du khách nội địa áp dụng các hoạt động du lịch bền vững hơn, với 88% trong số họ ủng hộ các hoạt động du lịch xanh, theo Booking.com.)
B sai vì không có thông tin trong bài nói về việc du khách nội địa ở Việt Nam không sẵn sàng áp dụng các hành vi du lịch bền vững.
+ Similarly, a survey by Vietnam's National Administration of Tourism (VNAT) revealed that 76% of international tourists were ready to reduce waste, 62% would buy local products, and 45% preferred eco friendly travel options like low-impact vehicles and off-peak season visits. (Tương tự, một cuộc khảo sát của Tổng cục Du lịch Việt Nam (VNAT) cho thấy 76% du khách quốc tế sẵn sàng giảm rác thải, 62% sẽ mua sản phẩm địa phương, và 45% ưa chuộng các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường như phương tiện ít gây ảnh hưởng và du lịch vào mùa thấp điểm.)
D sai.
+ Vietnam's government supports this shift towards sustainability through its National Action Plan on Green Growth (2021-2030) and tourism strategies emphasizing eco-tourism, community-based tourism, and the use of clean energy. (Chính phủ Việt Nam hỗ trợ sự chuyển hướng này thông qua Kế hoạch Hành động Quốc gia về Tăng trưởng Xanh (2021-2030) và các chiến lược du lịch nhấn mạnh du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng và việc sử dụng năng lượng sạch.)
C đúng.
→ Chọn đáp án C
Question 37. Which of the following is NOT mentioned in the passage as a factor related to the growth of green tourism in Vietnam?
A. The rise of eco-friendly travel options, such as low-impact vehicles and off-peak season visits.
B. Increased awareness of environmental sustainability among international tourists.
C. The adoption of sustainable tourism practices by domestic tourists, particularly after the COVID-19 pandemic.
D. The decline in the number of international tourists due to travel restrictions.
Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn là yếu tố liên quan đến sự phát triển của du lịch xanh ở Việt Nam?
A. Sự gia tăng các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường, như phương tiện ít tác động và du lịch vào mùa thấp điểm.
B. Nhận thức tăng lên về tính bền vững môi trường của du khách quốc tế.
C. Sự áp dụng các thực hành (hoạt động) du lịch bền vững của du khách nội địa, đặc biệt là sau đại dịch COVID-19.
D. Sự giảm số lượng du khách quốc tế do các hạn chế đi lại.
Thông tin:
+ A survey by Vietnam's National Administration of Tourism (VNAT) revealed that 76% of international tourists were ready to reduce waste, 62% would buy local products, and 45% preferred eco-friendly travel options like low-impact vehicles and off-peak season visits. (Một cuộc khảo sát của Tổng cục Du lịch Việt Nam (VNAT) cho thấy 76% du khách quốc tế sẵn sàng giảm rác thải, 62% sẽ mua sản phẩm địa phương, và 45% ưa chuộng các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường như phương tiện ít gây ảnh hưởng và du lịch vào mùa thấp điểm.)
A được đề cập đến trong bài.
+ Studies show that many tourists are increasingly conscious of their environmental impact. (Các nghiên cứu cho thấy nhiều du khách ngày càng nhận thức rõ hơn về tác động môi trường của mình.)
B được đề cập đến trong bài.
+ The COVID-19 pandemic has further motivated domestic tourists to adopt more sustainable travel behaviors, with 88% of them embracing green tourism practices, according to Booking.com. (Đại dịch COVID-19 đã càng thúc đẩy du khách nội địa áp dụng các hoạt động du lịch bền vững hơn, với 88% trong số họ ủng hộ các hoạt động du lịch xanh, theo Booking.com.)
C được đề cập đến trong bài.
+ D không có thông tin trong bài.
→ Chọn đáp án D
Question 38. The word "immersive" in paragraph 5 is OPPOSITE in meaning to______
A. superficial B. engaging C. involving D. interactive
Từ "immersive" trong đoạn 5 có NGHĨA NGƯỢC với______
A. superficial /ˌsuːpərˈɪʃəl/ (adj): hời hợt, nông cạn
B. engaging /ɪnˈɡeɪdʒɪŋ/ (adj): hấp dẫn, lôi cuốn
C. involving /ɪnˈvɒlvɪŋ/ (adj): liên quan, hấp dẫn
D. interactive /ˌɪntərˈæktɪv/ (adj): mang tính tương tác
immersive /ɪˈmɜːsɪv/ (adj): làm say mê, tạo cảm giác hòa nhập >< superficial (adj)
Thông tin:
Ultimately, green tourism in Vietnam aims to create immersive experiences that benefit both tourists and local communities while preserving the environment for future generations. (Cuối cùng, du lịch xanh ở Việt Nam nhằm tạo ra những trải nghiệm sâu sắc mang lại lợi ích cho cả du khách và cộng đồng địa phương trong khi bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai.)
→ Chọn đáp án A
Question 39. Which of the following can be inferred from the passage?
A. Green tourism in Vietnam is mostly driven by the Vietnamese government's policies.
B. Most tourists in Vietnam prefer visiting crowded destinations to enjoy a variety of services.
C. The COVID-19 pandemic has had no impact on the growth of green tourism in Vietnam.
D. Tourists are increasingly interested in sustainable travel practices to protect the environment.
Câu nào sau đây có thể suy ra từ bài đọc?
A. Du lịch xanh ở Việt Nam chủ yếu được thúc đẩy bởi chính sách của chính phủ Việt Nam. => Sai ở ‘mostly’.
B. Hầu hết du khách ở Việt Nam thích đến các điểm đến đông đúc để tận hưởng các dịch vụ đa dạng. => Sai vì không có thông tin trong bài đọc.
C. Đại dịch COVID-19 không có tác động đến sự phát triển của du lịch xanh ở Việt Nam. => Sai vì đại dịch đã càng thúc đẩy du khách nội địa áp dụng các hoạt động du lịch bền vững hơn.
D. Du khách ngày càng quan tâm đến các thực hành du lịch bền vững để bảo vệ môi trường. => Đúng với thông tin trong bài.
Thông tin:
Studies show that many tourists are increasingly conscious of their environmental impact. (Các nghiên cứu cho
thấy nhiều du khách ngày càng nhận thức rõ hơn về tác động môi trường của mình.)
→ Chọn đáp án D
Question 40. Which of the following best summarises the passage?
A. Vietnam's tourism industry is expanding rapidly, with the government prioritizing green tourism efforts to promote sustainability, protect the environment, and support local communities.
B. The increase in international tourists to Vietnam has led to environmental challenges, and the government is struggling to address them with minimal success.
C. Vietnam is shifting towards green tourism by emphasizing eco-friendly travel options, and tourists are increasingly adopting sustainable behaviors.
D. Green tourism in Vietnam is only popular among international tourists, with limited interest from domestic travelers.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất bài đọc?
A. Ngành du lịch Việt Nam đang mở rộng nhanh chóng, với chính phủ ưu tiên các nỗ lực du lịch xanh để thúc đẩy tính bền vững, bảo vệ môi trường và hỗ trợ cộng đồng địa phương.
B. Sự gia tăng du khách quốc tế đến Việt Nam đã dẫn đến các thách thức môi trường, và chính phủ đang gặp khó khăn trong việc giải quyết chúng với ít thành công.
C. Việt Nam đang chuyển hướng sang du lịch xanh với trọng tâm là các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường, và du khách ngày càng áp dụng các hành vi bền vững.
D. Du lịch xanh ở Việt Nam chỉ phổ biến đối với du khách quốc tế, với sự quan tâm hạn chế từ du khách nội địa.
Tóm tắt:
+ Đoạn 1: Ngành du lịch Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây, với số lượng du khách quốc tế và nội địa ngày càng tăng. Tuy nhiên, sự phát triển này đã gây áp lực lên môi trường và di sản văn hóa, vì vậy đất nước đang chuyển hướng sang du lịch xanh, chú trọng tính bền vững và trách nhiệm với thiên nhiên và cộng đồng địa phương.
+ Đoạn 2: Nhiều du khách ngày càng nhận thức rõ hơn về tác động môi trường của mình và sẵn sàng điều chỉnh thói quen để đảm bảo du lịch bền vững. Các khảo sát cho thấy đa số du khách quốc tế và trong nước đều ủng hộ các lựa chọn du lịch thân thiện với môi trường, như giảm rác thải và hỗ trợ cộng đồng địa phương.
+ Đoạn 3: Xu hướng du lịch xanh tại Việt Nam đang phát triển, với nhiều du khách chọn hoạt động ngoài trời và giảm tác động đến môi trường. Đại dịch COVID-19 đã thúc đẩy 88% du khách nội địa áp dụng du lịch bền vững.
+ Đoạn 4: Một số điểm du lịch ở Việt Nam đã đi đầu trong các sáng kiến du lịch xanh, như Hội An khuyến khích các khách sạn "không rác thải nhựa" và Cô Tô cấm sử dụng chai và túi nhựa. Các tour du lịch xanh như thu gom rác thải bằng thuyền ở Hội An, thám hiểm hang động ở Phong Nha-Kẻ Bàng và ngắm rùa ở Côn Đảo cũng thu hút nhiều du khách.
+ Đoạn 5: Chính phủ Việt Nam hỗ trợ du lịch bền vững qua Kế hoạch Tăng trưởng Xanh và các chiến lược du lịch sinh thái. Các chuyên gia khuyến nghị đầu tư vào công nghệ xanh và nâng cao nhận thức cộng đồng.
+ Đoạn 6: Du lịch xanh ở Việt Nam hướng đến việc tạo ra những trải nghiệm sâu sắc, mang lại lợi ích cho cả du khách và cộng đồng địa phương. Mục tiêu là bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai.
=> B sai vì bài đọc không nói rằng chính phủ đang "đấu tranh với ít thành công (gặp khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề môi trường, với rất ít thành công)". Ngược lại, chính phủ đang tích cực thúc đẩy du lịch xanh và các sáng kiến bền vững.
=> C sai vì chưa tóm tắt đầy đủ nội dung chính của bài.
=> D sai về thông tin trong bài đọc.
=> A đúng vì tóm tắt đầy đủ nội dung chính của bài đọc.
→ Chọn đáp án A