Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 19 - File word có lời giải
3/17/2025 3:40:56 PM
haophamha ...

 

ĐỀ THI THỬ

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 19

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: VẬT LÍ

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068

Họ, tên thí sinh:        

Số báo danh:        

Cho biết: π = 3,14; (K)= t (°C) + 273; R=8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol. 

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là quá trình

A. nóng chảy.               B. hoá hơi.                         C. hoá lỏng.                  D. đông đặc.

Câu 2. Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực nguy hiểm về điện?

 

         A. Hình 1.                                        B. Hình 2.                                                C. Hình 3.                                        D. Hình 4.

Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Trong hệ thống làm mát của động cơ nhiệt, động cơ làm mát nhờ dòng chảy tuần hoàn của nước đi vào các chi tiết cần làm mát hấp thu nhiệt và đi ra các ống làm mát để giảm nhiệt độ. Cho rằng nhiệt độ của dòng nước khi đi ra khỏi các chi tiết cần làm mát là 56 oC. Mỗi giờ có 50 kg nước bơm qua, biết nhiệt độ của nước trước khi vào máy là 35 oC; nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

 

Câu 3.  Nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu oC khi qua các chi tiết cần làm mát?

       A. 45.                                       B. 25.                                                            C. 21.                                      D. 95.          

Câu 4. Nhiệt lượng mà nước thu vào trong mỗi giờ là

        A. 8778 kJ.                      B.  6270 kJ.                             C. 15048 kJ.                 D. 4389 kJ.

Câu 5. Chọn câu sai. Khi quả bóng bị móp (nhưng chưa bị thủng) được thả vào cốc nước nóng thì quả bóng sẽ phồng trở lại, khi đó                                                                                      

A. thể tích quả bóng tăng lên.        

B. nhiệt độ khí trong quả bóng tăng lên.

C. nội năng của lượng khí tăng lên.                

D. áp suất của lượng khí giảm đi.

Câu 6. Người ta biến đổi đẳng nhiệt một khối khí có thể tích là 12 lít ở áp suất 105 Pa sang trạng thái có áp suất 1,5.105 Pa. Sau khi biến đổi, thể tích khối khí là

     A. 8 lít.        B. 20 lít.          C. 15 lít.                       D. 10 lít.

Câu 7. Với các thông số của một lượng khí gồm áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T, hệ thức nào sau đây là của định luật Charles về quá trình đẳng áp?

A.             B. =              C. pV =            D. = 

Câu 8. Một bình chứa khí có áp suất bằng áp suất khí quyển và có nhiệt độ là 27 oC. Khối lượng khí trong bình là  Người ta tăng nhiệt độ của bình thêm 10 oC  và mở một lỗ nhỏ cho khí thông với khí quyển. Khối lượng khí trong bình giảm đi

A. 5,85 gam.                              B. 6,28 gam.                               C. 4,84 gam.                     D. 3,76 gam.

Câu 9. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? Sóng điện từ

A. chỉ truyền được trong chân không.

B. bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.

C. lan truyền trong chân không với tốc độ c = 3.108 m/s .

D. là sóng ngang và mang năng lượng.

Câu 10. Bốn đoạn dây dẫn a, b, c, d có cùng chiều dài l được đặt vuông góc với véctơ cảm ứng từ  trong từ trường đều, mang dòng điện I1> I2> I3> I4 (hình vẽ bên). Lực từ do từ trường đều tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là nhỏ nhất? 

        A. Đoạn a.         B. Đoạn b. 

        C. Đoạn c.         D. Đoạn d. 

Câu 11. Chọn câu trả lời đúng khi nói về từ trường? 

        A. Từ trường do điện tích điểm đứng yên gây ra. 

        B. Cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó. 

        C. Từ trường tác dụng lực từ lên một điện tích đứng yên. 

        D. Phương của lực từ tại một điểm trùng với phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó.

Câu 12. Lò vi sóng (hình vẽ ) hoạt động dựa vào ứng dụng của

 

        A. sóng cơ.         B. sóng âm.         C. sóng vô tuyến.         D. sóng viba.

Câu 13. Số proton có trong hạt nhân  là 

        A. 23.         B. 7.         C. 6.         D. 11. 

Câu 14. Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không và m là khối lượng của một vật, hệ thức Einstein giữa năng lượng E và khối lượng m của vật là

A. E = 2mc2        B. E = m2c.         C. E = mc2        D. E = 2mc.    

Dữ kiện sau được sử dụng cho câu 15 và câu 16 : Một khung dây dẫn phẳng, kín (C) có diện tích giới hạn Sđăt trong từ trường đều có cảm ứng từ , có véctơ đơn vị pháp tuyến   hợp với véctơ cảm ứng từ  góc  như hình bên. 

Câu 15.  Từ thông gửi qua khung dây (C) có giá trị

A. dương.                B. âm.

C. bằng 0.                D. thay đổi theo thời gian.

Câu 16. Khi cho α thay đổi thì từ thông cực đại gửi qua khung dây (C) là 

        A. .        B. .                        C. .             D. 

Câu 17. Một nguồn phóng xạ, phát ra hai tia phóng xạ (có thể là hai trong bốn tia α, γ, β+ hoặc β-). Các tia phóng xạ này bay vào một từ trường đều, vết của quỹ đạo được mô tả bằng những đường nét liền như hình vẽ. Hai tia phóng xạ này là

 

A. tia β+ và α.                        B. tia β+ và β-.                        C. tia α và β-.                D. tia γ và α.

Câu 18. Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một đai mỏng gồm 200 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân như hình bên. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng 50 cm2. Biết từ trường Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ là B, các đường sức từ hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc 30°. Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là 1,25 s, khi đó độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình nói trên là  V.         Giá trị của cảm ứng từ B của Trái Đất là        

         A. .                                     B.  .                                C. .                                         D. .

 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a)b)c)d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Người ta sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của  mol khí ở nhiệt độ không đổi.

a) (2) là pit-tông có ống nối khí trong xi lanh với áp kế.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...