Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 23 - File word có lời giải
3/17/2025 3:48:17 PM
haophamha ...

 

ĐỀ THI THỬ

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 23

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: VẬT LÍ

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068

Họ, tên thí sinh:        

Số báo danh:        

Cho biết: ð = 3,14; T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol. 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Hình bên mô tả sơ cấu tạo bộ cảm ứng (pickup) trong ghita điện để tạo ra âm thanh. Bộ cảm ứng gồm một cuộn dây và một nam châm vĩnh cửu được đặt gần mỗi dây đàn guitar bằng kim loại có thể nhiễm từ.

        Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nguyên lí hoạt động của bộ cảm ứng?

A. Khi gảy đàn, đoạn dây gần nam châm điện bị nhiễm từ dao động và tạo ra sự biến thiên từ thông qua cuộn dây.

B. Trong cuộn dây xuất hiện suất điện động cảm ứng khi gảy đàn. Tín hiệu điện được đưa đến bộ khuếch đại và loa tạo ra sóng âm.

C. Nam châm vĩnh cửu có vai trò góp phần làm tăng suất điện động cảm ứng gấp nhiều lần.

D. Bộ cảm ứng trong ghita điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 2. Hình bên mô tả cấu tạo của loa điện động và đồ thị điện áp – thời gian của một nguồn.

 

        Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguyên lí hoạt động của loa điện động?

        A. Khi cho dòng điện không đổi vào hai điểm nối tín hiệu thì loa chỉ phát ra âm với một tần số không đổi.

        B. Loa điện động hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

        C. Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây thì nam châm vĩnh cửu sẽ dao động làm cho màng loa dao động với tần số âm.

        D. Nếu nối hai điểm nối tín hiệu điện vào loa với điện áp có đồ thị như hình trên thì tần số âm do loa phát ra xấp xỉ bằng 13 333 Hz.

Câu 3. Một vật có khối lượng 1,5 kg trượt không vận tốc ban đầu tử đỉnh xuống chân một mặt phẳng dài 20 m, nghiêng 30° so với mặt phẳng nằm ngang. Tốc độ của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là 5 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mặt phẳng nghiêng và môi trường. Độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình chuyển động trên bằng

        A. 131,25 J.        B. 18,75 J.        C. 150 J.        D. 112,5 J.

Câu 4. Một số chất ở thể rắn như iodine, băng phiến, đá khô (CO2 ở thể rắn),… có thể chuyển trực tiếp sang …(1)… khi nó …(2)… Hiện tượng này được gọi là sự thăng hoa. Ngược lại với sự thăng hoa là sự ngưng kết. Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống là

        A. (1) thể lỏng; (2) toả nhiệt.        B. (1) thể hơi; (2) toả nhiệt.

        C. (1) thể lỏng; (2) nhận nhiệt.        D. (1) thể hơi; (2) nhận nhiệt.

Câu 5. Hình bên dưới thể hiện một số tình huống nên và không nên làm để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Những tình huống không nên làm để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện được thể hiện ở

 

        A. hình a, hình d và hình f.        B. hình c, hình d và hình f.

        C. hình a, hình b, hình c và hình f.        D. hình a, hình b, hình c và hình e.

Câu 6. Trong vùng không gian có từ trường biến thiên theo thời gian thì trong vùng đó xuất hiện một điện trường xoáy. Ngược lại, trong vùng không gian có điện trường biến thiên theo thời gian thì trong vùng đó xuất hiện một từ trường biến thiên theo thời gian. Do đó, điện trường biến thiên và từ trường biến thiên theo thời gian sẽ chuyển hóa lẫn nhau và cùng tồn tại trong không gian, được gọi là …… . Quá trình lan truyền của …… trong không gian gọi là sóng điện từ.

        Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ “……” là

        A. điện trường xoáy.        B. dao động điện.         C. trường điện từ.         D. từ trường.

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 7 và Câu 8: Quá trình nấu rượu gạo (dung dịch ethanol) thủ công được thực hiện như sau:

        Gạo được nấu chín, để nguội, rắc men, ủ kín từ 3 đến 5 ngày thu được hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ethanol và bã rượu.

        Đun nóng hỗn hợp trên (trong nồi chưng cất) đến nhiệt độ sôi để ethanol và nước hóa hơi và đi vào đường ống dẫn. Hỗn hợp hơi (ethanol và nước) trong đường ống được làm lạnh sẽ hóa lỏng và chảy vào bình hứng. Ta có bảng giá trị của ethanol và nước như sau:

 

Nhiệt độ sôi

(°C)

Khối lượng riêng

(kg/m3)

Nhiệt dung riêng

(J/(kg.K))

Nhiệt hóa hơi riêng

(J/kg)

Ethanol

78

789

2 440

0,9.106

Nước

100

997

4 200

2,3.106

        Giả thuyết trong quá trình nấu rượu, hỗn hợp được cung cấp nhiệt một cách đều đặn. Ethanol sôi và hóa hơi trước ở 78 °C. Sau đó đến 100 °C thì nước bắt đầu sôi và hóa hơi. Bỏ qua lượng hơi nước ban đầu trong ống dẫn. Bỏ qua sự truyền nhiệt với môi trường, ống dẫn và bình hứng. Thùng nước lạnh chứa lượng nước có thể tích 250 lít ở nhiệt độ 20 °C. Khi thu được 20 lít rượu gạo 40° (thể tích ethanol chiếm 40%), người ta đo nhiệt độ của rượu khi có cân bằng nhiệt là 45 °C. Biết nhiệt độ của ethanol khi ra khỏi thùng nước lạnh là 35 °C.

Câu 7. Nhiệt độ của nước khi ra khỏi thùng nước lạnh là

        A. 47 °C.        B. 48 °C.        C. 53 °C.        D. 54 °C.

Câu 8. Trong quá trình nấu rượu, nước trong thùng nước lạnh không được thay. Nhiệt độ của nước trong thùng nước lạnh khi thu được 20 lít rượu gạo 40° là

        A. 65 °C.        B. 60 °C.        C. 55 °C.        D. 80 °C.

Câu 9. Trạng thái của n (mol) khí lí tưởng đơn nguyên tử thay đổi theo quá trình (1)  (2)  (3) được thể hiện trên đồ thị (p,V) như hình vẽ. Biết nhiệt độ tuyệt đối của khối khí ở trạng thái (1) là T (K). Trong cả quá trình (1)  (2)  (3), nhiệt lượng mà khối khí nhận được là

        A. .        B. .

        C. .        D. .

Câu 10. Cho hệ thống như hình vẽ bên. Khi nam châm đi lên thì dòng điện cảm ứng trong khung dây có chiều như thế nào (nhìn từ trên xuống)? Khi đó, vòng dây sẽ chuyển động như thế nào?

        A. Dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi xuống.

        B. Dòng điện cảm ứng có chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi lên.

        C. Dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi lên.

        D. Dòng điện cảm ứng có chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi xuống.

Câu 11. Không khí là hỗn hợp khí có chứa oxygen chiếm 21% về khối lượng. Biết khối lượng mol của phân tử oxygen là 32 g/mol. Số phân tử oxygen có trong 1 g không khí xấp xỉ bằng

        A. 3,95.1021 phân tử.        B. 4,36.1021 phân tử.        C. 1,88.1022 phân tử.        D. 2,08.1022 phân tử.

Câu 12. Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái có nhiệt độ tăng từ 27 0C lên 87 0C, áp suất được giữ không đổi và thể tích khối khí thay đổi một lượng là 1,4 lít. Thể tích khối khí trước và sau khi tăng nhiệt độ lần lượt là

        A. 0,63 lít và 2,03 lít.        B. 2,03 lít và 3,43 lít.        C. 5,6 lít và 7 lít.        D. 7 lít và 8,4 lít.

                

Câu 13. Cho hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, đặt song song lần lượt có dòng điện  A và  A chạy qua. Xét mặt phẳng (Oxy) vuông góc với cả hai dây dẫn và cắt hai dây dẫn lần lượt tại A và B như hình vẽ bên. Biết  cm, độ lớn cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn thẳng dài một khoảng r (m) được xác định bằng biểu thức . Độ lớn cảm ứng từ do từ trường của hai dòng điện gây ra tại M (M là trung điểm AB) bằng

        

        A. 105 T.        B. 2.105 T.        C. 3.105 T.        D. 0,5.105 T.

Câu 14. Một khung dây dẫn kín có 100 vòng, mỗi vòng có diện tích 50 cm2, được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,4 T. Cho khung dây quay đều quanh trục Ä (Ä nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với vectơ cảm ứng từ) với tốc độ 12 vòng/giây. Điện trở của khung dây là 1,6 Ù. Chọn gốc thời gian t = 0 là thời điểm vectơ cảm ứng từ cùng phương, cùng chiều với vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong khung dây dẫn kín đó là

        A.  A.        B.  A.

        C.  A.        D.  A.

Câu 15. Thanh kim loại dẫn điện có thể lăn không ma sát dọc theo hai đoạn dây dẫn trần không nhiễm từ và được nối vào nguồn điện tạo thành mạch điện như hình vẽ bên. Khi đóng công tắc K, thanh kim loại sẽ

        A. chuyển động về bên phải.

        B. chuyển động về bên trái.

        C. đứng yên.

        D. chuyển động lên cực bắc của nam châm.

        

Câu 16. Đồ thị ở hình bên dưới biểu diễn cường độ dòng điện xoay chiều theo thời gian.

 

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

        A. Cường độ dòng điện hiệu dụng bằng  A.

        B. Chu kì của dòng điện xoay chiều là 0,02 s.

        C. Tần số góc của dòng điện xoay chiều là 100ð rad.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...