Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 20 - File word có lời giải
3/17/2025 3:42:27 PM
haophamha ...

 

ĐỀ THI THỬ

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 20

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: VẬT LÍ

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068

        

Họ, tên thí sinh: ……………………………………………

Số báo danh: ……………………………………………….

Cho biết: ð = 3,14; T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol. 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông chạy trên đệm từ trường. Ưu điểm chính của tàu đệm từ so với tàu hỏa là

A. không cần cung cấp điện năng để hoạt động.

B. hoạt động được trên mọi địa hình.

C. loại bỏ hoàn toàn ma sát giữa xe và đường ray khi chạy.

D. khả năng chịu tải trọng lớn hơn.

Câu 2. Xét đoạn dây dẫn thẳng, dài mang dòng điện đặt trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng phương, chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện?

 

        A. Hình 2.        B. Hình 1.        C. Hình 3.        D. Hình 4.

Câu 3. Hình bên dưới mô tả sơ đồ nguyên lí hoạt động của ampe kế khung quay.

 

        Trong các nhận định sau về nguyên lí hoạt động của ampe kế khung quay, nhận định nào sai?

        A. Khi cường độ dòng điện chạy qua khung dây tăng thì góc lệch của kim chỉ thị so với vị trí ban đầu cũng tăng.

        B. Khi có dòng điện chạy qua khung dây, khung dây sẽ quay tròn.

        C. Nếu đổi chiều dòng điện chạy qua khung dây thì chiều quay của kim chỉ thị cũng sẽ đổi chiều.

        D. Lò xo xoắn có vai trò tạo ra moment lực cân bằng với moment ngẫu lực của lực từ.

Câu 4. Tốc độ bay hơi của nước biển trong ruộng muối không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

        A. Diện tích mặt thoáng của ruộng muối.

        B. Nhiệt độ không khí và nước biển trong ruộng muối.

        C. Tốc độ gió thổi qua ruộng muối.

        D. Thể tích lượng nước biển trong ruộng muối.

Câu 5. Hệ thức ÄU = A + Q với  > 0, < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí?

        A. Nhận công và truyền nhiệt.        B. Nhận nhiệt và sinh công.

        C. Truyền nhiệt và nội năng giảm.        D. Nhận công và nội năng giảm.

Câu 6. Một người thợ bạc dùng máy khò nhiệt để cung cấp nhiệt lượng cho một miếng bạc làm tăng nhiệt độ miếng bạc đến nhiệt độ nóng chảy. Khi đến nhiệt độ nóng chảy, tiếp tục cung cấp nhiệt năng thì ta xác định được nhiệt lượng miếng bạc thu vào để hóa lỏng hoàn toàn là 26,25 kJ. Khối lượng miếng bạc là

        A. 400 g.        B. 0,25 kg.        C. 25 g.        D. 0,04 kg.        

Câu 7. Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái được biểu diễn trong hệ tọa độ (p,V) bằng một nhánh của đường hypebol như hình vẽ. Giá trị của  trong hình vẽ là

        A. .        B. .

        C. .        D. .

Câu 8. Hai bình kín có thể tích lần lượt là  chứa cùng một loại khí lí tưởng, cùng nhiệt độ ban đầu  và cùng thực hiện quá trình biến đổi đẳng tích có đồ thị như hình bên. Biết hai bình được cấp nhiệt như nhau và mỗi bình chứa 1 mol khí. Nhận định nào sau đây đúng?

        A. .

        B. Ở cùng thời điểm thì nhiệt độ của lượng khí trong hai bình luôn khác nhau.

        C. Khối lượng khí chứa trong bình có thể tích  lớn hơn.        

        D. Khi nhiệt độ của lượng khí trong mỗi bình tăng gấp đôi thì áp suất của mỗi lượng khí đó tác dụng thành bình cũng tăng lên gấp đôi.

Câu 9. Hình bên biểu diễn sơ đồ hoạt động của cảm biến báo khói ion hóa. Nguồn phóng xạ α Americium  được đặt giữa hai bản kim loại nối với một pin. Các hạt α được phóng ra làm ion hóa không khí giữa hai bản kim loại đặt song song và nối vào hai cực của nguồn điện, cho phép một dòng điện nhỏ chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu. Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại, các ion trong này sẽ kết hợp với các phân tử khói và dịch chuyển chậm hơn làm cường độ dòng điện giữa hai bản kim loại giảm đi. Khi dòng điện giảm tới mức nhất định thì cảm biến báo khói sẽ gửi tín hiệu kích hoạt đến chuông báo cháy.

        A. Tia α phát ra từ nguồn phóng xạ chuyển động tròn xoắn ốc trong khoảng giữa hai bản kim loại.

        B. Tia α phát ra từ nguồn phóng xạ chuyển động song song với hai bản kim loại tích điện trái dấu.

        C. Tia α phát ra từ nguồn phóng xạ bị lệch về phía bản kim loại nhiễm điện dương.

        D. Tia α phát ra từ nguồn phóng xạ bị lệch về phía bản kim loại nhiễm điện âm.

Câu 10. Một lượng khí lí tưởng chứa trong xi lanh có pit-tông di chuyển không ma sát như hình vẽ. Pit-tông có tiết diện . Ban đầu khối khí có thể tích , áp suất . Sau đó, ta kéo pit-tông di chuyển chậm sang phải một đoạn 4 cm để nhiệt độ khối khí không đổi. Áp suất khí trong xi lanh khi đó đã giảm đi

        A. 0,67.105 Pa.        B. 0,33.105 Pa.        C. 1,5.105 Pa.        D. 0,5.105 Pa.

Câu 11. Trong một mẫu chất phóng xạ, tại thời điểm ban đầu (t = 0), mẫu chất có  hạt nhân. Biết hằng số phóng xạ và chu kì bán rã của chất phóng xạ này lần lượt là ë và T.  Sau đó một khoảng thời gian t, số lượng hạt nhân còn lại trong mẫu chất đó () được xác định bằng biểu thức nào sao đây?

        A.  = .        B.  = .        C.  = .        D.  = .

Câu 12. Hai dây dẫn thẳng dài được đặt song song với nhau, cách nhau r = 5 mm, mỗi dây dài 1 m mang dòng điện 5 A ngược chiều nhau. Lực từ do dây dẫn này tác dụng lên dây dẫn kia bằng

        A. 0,01 N.        B. 1 mN.        C. 3,14 mN.        D. 6,28 mN.

Câu 13. Xét một khung dây dẫn kín, hình vuông có cạnh dài 10 cm được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ  T. Biết vector pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vector cảm ứng từ một góc 60°. Khi cho độ lớn cảm ứng từ giảm đều về 0 trong khoảng thời gian 0,01 s thì độ lớn suất điện động cảm ứng sinh ra trong khung dây bằng

        A.  mV.        B.  mV.        C.  V.        D.  V.

Câu 14. Một học sinh đang tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của một máy phát điện xoay chiều đơn giản được minh họa như hình bên. Kí hiệu X trên sơ đồ chỉ bộ phận nào sau đây?

        A. Thanh quét.                B. Khung dây dẫn.

        C. Hai vòng nam châm.                D. Vành khuyên.

Câu 15. Chọn phát biểu đúng. Sóng điện từ

        A. là sóng dọc.

        B. là điện từ trường lan truyền trong không gian.

        C. có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương.

        D. không truyền được trong chân không.

Câu 16. Hạt nhân deuterium  có khối lượng 2,0136 amu. Biết khối lượng của hạt proton và neutron lần lượt là 1,0073 amu và 1,0087 amu. Biết . Năng lượng liên kết riêng của nó bằng

        A. 1,1178 MeV.        B. 4,4712 MeV.        C. 5,589 MeV.        D. 2,2356 MeV.

Câu 17. Sau 3 giờ phóng xạ, số hạt nhân của một mẫu đồng vị phóng xạ chỉ còn 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị này là

        A. 1 giờ.        B. 2 giờ.        C. 2,5 giờ.        D. 1,5 giờ.

Câu 18. Hiện nay, đồng vị phóng xạ  được sử dụng rộng rãi trong việc chẩn đoán các bệnh ung thư nhờ vào công nghệ chụp cắt lớp bằng phát xạ positron (Positron Emission Tomography - PET). Hình bên là máy PET. Giả sử rằng một bệnh nhân được tiêm một lượng chất phóng xạ  với độ phóng xạ là 320 Bq trước khi quá trình chụp ảnh diễn ra. Hỏi sau bao lâu kể từ thời điểm tiêm thì độ phóng xạ trong cơ thể bệnh nhân giảm còn 20 Bq? Biết rằng chu kì bán rã của  là 110 ngày.

        A. 220 ngày.        B. 418 ngày.         C. 440 ngày.         D. 1 760 ngày.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Hai thỏi băng có khối lượng lần lượt là  (kg) và  (kg) được đặt trong hai nhiệt lượng kế giống hệt nhau. Cấp nhiệt cho hai thỏi băng bằng nguồn nhiệt (dây nung) có cùng công suất 𝒫 không đổi và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của chúng trong 10 phút. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ chênh lệch nhiệt độ  giữa hai nhiệt lượng kế theo thời gian . Các điểm ngắt trong đồ thị tương ứng với các thời điểm .

        Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là  kJ/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là  J/(kg.K) và nhiệt dung riêng của nước là  J/(kg.K).

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...