11 |
CÂU ĐIỀU KIỆN CONDITIONALS |
|
Mệnh đề điều kiện, (If-clause0 |
Mệnh đề điều kiện (Main clause) |
|
A |
LOẠI 1 Type 1 |
If the weather is good tomorrow, (Nếu ngày mai thời tiết đẹp,
Unless = If … not If you don’t hurry, = Unless you hurry, (Nếu bạn không nhanh lên, |
I will go to the beach.) thì tôi sẽ đi biển.) * will có thể thay bằng: can: khả năng/sự cho phép may/might: khả năng must: sự cần thiết should: lời khuyên
you will miss the bus. you mil miss the bus. thì bạn sẽ lỡ xe buýt đấy.) |
Diễn tả điều kiện và kết quả |
|||
B |
LOẠI 2 Type 2 |
IF + S + V-hiện tại đơn If she were a boy, (Nếu cô ấy là con trai, (Sự thật cô ấy không phải là con trai.)
Có thể sử dụng cả động từ to be was và were cho các chủ ngừ I/ he/ she/ it. If I was/ were a rich man,
(Nếu tôi là một người giàu có,
|
S + WOULD/COULD … + V she would go to that school.) thì cô ấy sẽ học ở ngôi trường đó.)
I would make more charitable donations. thì tôi sẽ quyên góp từ thiện nhiêu hơn.)
|
Diễn tả điều kiện và kết quả không có thật không thể xảy ra trong tương lai |
BÀI TẬP VẬN DỤNG
I – Choose the best options.
II - Choose the underlined part that needs correction.
1. If I were you, I will not say that to your teacher.
2. Be careful! If you drop the vase, it would break.
3. You have to study harder. If you passed the upcoming exam, we will buy you a new laptop.
4. If he doesn’t stop smoking, his health would become worse.
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 - Tình Bình Thuận)
5. If my father didn’t pick me up tomorrow afternoon, I will take a bus home.
6. If there was nothing to eat, we will go to a restaurant tonight.
7. Would you be happy if your favourite football team wins the match tomorrow?
8. If today is Sunday, Lucy would go shopping with her best friend.
9. Unless you behave well, I will buy you some chocolate.
10. Mary will look completely different if her hair were black.
III - Use the word given in brackets to rewrite the second sentence.
1. If you don’t want to go to see the concert, you can leave your ticket for me. (Unless)
è _______________________________________________________________________.
2. If students don’t go to school on time, they will be punished. (Unless)
è _______________________________________________________________________.
3. If the young girl doesn’t stop smoking, she may suffer from lung cancer. (Unless)
è _______________________________________________________________________.
4. If you don’t pay back the money you owe me, I will sue you. (Unless)
è _______________________________________________________________________.
5. If you are not older than 18,1 will not sell you these beer packs. (Unless)
è _______________________________________________________________________.
6. Hurry up or you will be late. (If)
è _______________________________________________________________________.
7. I am not tall enough to reach the top shelf. (If)
è _______________________________________________________________________.
8. I have a security card so I can use the elevator here. (Unless)
è _______________________________________________________________________.
9. Getting up early makes me feel hungry. (If)
è _______________________________________________________________________.
10. You should not buy this phone because you don’t really like it. (unless)
è _______________________________________________________________________.
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
(CONDITIONALS)
I. Choose the best options.
1-A |
spoke Giải thích: Mệnh đề kết quả có cấu trúc “would + V” (would be) nên đây là câu điều kiện loại 2. Vậy ở mệnh đề điều kiện, động từ phải được chia ở thì quá khứ đon. Dịch nghĩa: Bạn có nghĩ là sẽ có ít xung đột trên thế giới hơnn nếu tất cả mọi người nói cùng một ngôn ngữ không? |
2-A |
will never mention Giải thích: Mệnh đề điều kiện được chia ờ thì hiện tại đon (give) nên đây là câu điều kiện loại 1. Vậy ở mệnh đề kết quả, động từ phải chia ở thì tưong lai đơn (will + V). Dịch nghĩa: Nếu anh cho tôi một lý hợp lý để giải thích cho hành động của mình thì tôi sẽ không bao giờ nhắc lại sự việc này nữa. |
3-B |
answer Giải thích: Mệnh đề kết quả có cấu trúc “can’t + V” (can’t do) nên đây là câu điều kiện loại 1. Vậy ở mệnh đề điều kiện, động từ phải được chia ở thì hiện tại đơn. Dịch nghĩa: Nếu bạn không trả lời tất cả các câu hỏi của tôi thì tôi sẽ không thề làm bất cứ điều gì để giúp bạn. |
4-A |
will buy Giải thích: Mệnh đề điều kiện được chia ở thì hiện tại đơn (passes) nên đây là câu điều kiện loại 1. Vậy ờ mệnh đề kết quả, động từ phải chia ở thì tưong lai đơn (will + V). Dịch nghĩa: Nếu cô ấy vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe thì cô ấy sẽ mua xe ngay lập tức. |
5-D |
would work Giải thích: Mệnh đề điều kiện được chia ờ thì quá khứ đơn (didn’t work) nên đây là câu điều kiện loại 2. Vậy ờ mệnh đề kết quả động từ phải được chia ờ dạng: would + V. Dịch nghĩa: Nếu mà tôi không làm cho một đơn vị kế toán thì giờ này tôi đang làm cho một ngân hàng. |
6-C |
undergoes Giải thích: Mệnh đề kết quả được chia ở thì tương lai đơn (will not recover) nên đây là câu điều kiện loại 1. Vậy ở mệnh đề điều kiện động từ phải được chia ở thi hiện tại đơn. Dịch nghĩa: Bệnh nhân sẽ không phục hồi trừ khi anh ta trải qua một cuộc phẫu thuật. |
7-B |
stand Giải thích: Mệnh đề kết quả được chia ở thì tương lai đơn (will collapse) nên đây là câu điều kiện loại 1. Vậy ờ mệnh đề điều kiện động từ phải được chia ở thi hiện tại đơn. Dịch nghĩa: Cái ghế dài này sẽ sập nếu họ đứng lên nó. |
8-B |
were - would tell Giải thích: “tôi là bạn" là một việc không cỏ thật ờ hiện tại nên ta sẽ sử dụng càu điều kiện loại 2 để diền tả điều kiện và kết quà trái ngược với thực tế ở hiện tại. Ta có cầu trúc câu điều kiện loại 2 với động từ to be: If + S + was/ were +, S + would + V. Dịch nghĩa: Nếu tôi mà là bạn thì tôi sẽ nói với anh ta sự thật. |
9-C |
were - could eat Giải thích: Vì ở mệnh đề điều kiện có trạng từ “now" (bây giờ) thể hiện đang diễn tả điều kiện trái ngược với thực tế ở hiện tại nên ta sử dụng câu điều kiện loại 2. Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-past, S + would + V. Dịch nghĩa: Nếu bây giờ tôi đói thì tôi sẽ ăn 5 cái bánh kẹp, nhưng tôi không đói. |
10-D |
had - would buy Giải thích: Vì ở mệnh đề điều kiện có trạng từ “now” (bây giờ) thể hiện đang diễn tả điều kiện trái ngược với thực tế ở hiện tại nên ta sử dụng câu điều kiện loại 2. Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-past, S + would + V. Dịch nghĩa: Nếu bây giờ mà tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ mua một cái xe hơi mới. |
11-B |
will go Giải thích: Động từ trong mệnh đề điều kiện được chia ở thì hiện tại đơn (has) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ ở mệnh đề kết quả phái được chia ở thì tương lai đơn: wil + V. Dịch nghĩa: Linda sẽ đi mua sắm nếu cô ấy có thời gian vào buổi chiều. |
12-A |
will reduce Giải thích: Động từ trong mệnh đề điều kiện được chia ở thì hiện tại đơn (reuse) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó. động từ ở mệnh đề kết quả phải được chia ở thì tương lai đơn: will + V. Dịch nghĩa: Nếu ta tái sử dụng chai và lon thì ta sẽ giảm thiểu được một lượng rác thải lớn. |
13-C |
would you do Giải thích: Động từ trong mệnh đề điều kiện được chia ở thì quá khứ đơn (met) nên đây là câu điều kiện loại 2. Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-past, S + would + V. Bên cạnh đó, mệnh đề kết quả là câu hỏi nên cần đưa would lên trước chủ ngữ và động từ chính. Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm gì nếu bạn gặp một người ngoài hành tinh? |
14-C |
Giải thích: Động từ trong mệnh đề kết quả được chia ở thì tương lai đơn (will explain) nên đây là câu điều kiện loại 1. Vì vậy, động từ trong mệnh đề điều kiện cần được chia ở thì hiện tại đơn. Bên cạnh đó, chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên động từ “ask” cần thêm “-s”. Dịch nghĩa: Thầy giáo sẽ giải thích bài học cho cô ấy nếu cô ấy hỏi thầy. |
15-D |
would build Giải thích: Động từ trong mệnh đề điều kiện được chia ở thi quá khứ đơn (were) nên đây là câu điều kiện loại 2. Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + s + V-past, s + would + V. Dịch nghĩa: Nếu tôi là triệu phú thì tôi sẽ xây một trường học cho học sinh nghèo. |
II. Choose the underlined part that needs correction.
1-C |
will —> would Giải thích: Mệnh đề điều kiện “If I were you” (Neu tôi là bạn) diễn tả một điều không có thật ở hiện tại nên đây là câu điều kiện loại 2. Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-past, S + would + V. Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không nói điều đó với giáo viên của bạn. |
2-D |
would —> will Giải thích: Câu “Be careful!” (Hãy cẩn thận!) cho thấy sự việc chuẩn bị được đề cập tới vẫn chưa diễn ra. Do đó, câu điều kiện theo sau là câu điều kiện loại 1 với động từ trong mệnh đề kết quả cần được chia ở thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Hãy cẩn thận! Nếu bạn làm rơi cái bình thì nó sẽ bị vỡ. |
3-B |
passed —> pass Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một sự việc chưa diễn ra nên ta cần sử dụng câu điều kiện loại 1. Động từ trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 1 cần được chia ở thỉ hiện tại đơn. Dịch nghĩa: Con phải học chăm hơn. Nếu con đậu kì thi sắp tới thi bố mẹ sẽ mua cho con một chiếc máy tính xách tay mới. |
4-D |
would —> will Giải thích: Dựa vào nghĩa cùa câu, ta thấy câu diễn tả điều kiện và kết quả có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên ta cần sử dụng câu điều kiện loại 1. Vì vậy, động từ trong mệnh đề kết quả cần được chia ở thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Nếu anh ấy không bỏ hút thuốc thì sức khỏe của anh ấy sẽ trở nên tệ hơn. |
5-A |
didn’t —> doesn’t Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “tomorrow afternoon” (chiều mai) cho thấy câu diễn tả một khả năng có thế xảy ra trong tương lai nên ta cần sử dụng câu điều kiện loại 1. Vì vậy, động từ trong mệnh đề điều kiện cần chia ở thì hiện tại đơn. Dịch nghĩa: Nếu chiều mai bố không đón tôi thì tôi sẽ đi xe buýt về nhà. |
6-C |
will —> would Giải thích: Động từ trong mệnh đề điều kiện được chia ở thì quá khứ đơn (was) nên đây là câu điều kiện loại 2. Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-past, S + would + V. Dịch nghĩa: Nếu không còn gì để ăn thì tối nay chúng tôi sẽ đi ăn nhà hàng. |
7-A |
Would—> Will Giải thích: Động từ trong mệnh đề điều kiện được chia ở thì hiện tại đơn (wins) nên đây là câu điều kiện loại 1. Vì vậy, động từ trong mệnh đề kết quả cần được chia ở thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Bạn sẽ vui nếu đội bóng yêu thích của bạn thắng trận đấu ngày mai chứ? |
8-B |
is —> were/ was Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề điều kiện diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại nên ta cần sử dụng câu điều kiện loại 2. Vì vậy, động từ ở mệnh đề điều kiện cần chia ở thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Nếu hôm nay là chủ nhật thì Lucy sẽ đi mua sắm với bạn thân. |
9-C |
will —> won’t Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề kết quả cần mang nghĩa phủ định để diễn tả một kết quả sẽ không xảy ra. Dịch nghĩa: Mẹ sẽ không mua sô-cô-la cho con trừ khi con cư xử đúng mực. |
10-A |
will look —> would look Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề điều kiện diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại nên ta cần sử dụng câu điều kiện loại 2. Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-past, S + would + V. Dịch nghĩa: Trông Mary sẽ hoàn toàn khác nếu tóc cô ấy màu đen. |
III. Use the word given in brackets to rewrite the second sentence.
Giải thích: Ta có cấu trúc: Unless = If...not... (Nếu...không...)
1 |
Unless you want to go to see the concert, you can leave your ticket for me. Dịch nghĩa: Nếu bạn không muốn đi xem buổi hòa nhạc thì bạn có thể để vé của bạn cho tôi. |
2 |
Unless the students go to school on time, they will be punished. Dịch nghĩa: Nếu học sinh không đi học đúng giờ thì chúng sẽ bị phạt. |
3 |
Unless the young girl stops smoking, she may suffer from lung cancer. Dịch nghĩa: Nếu cô gái trẻ không dừng hút thuốc thì cô ấy có thể sẽ bị ung thư phổi. |
4 |
Unless you pay back the money you owe me, I will sue you. Dịch nghĩa: Nếu anh không trả lại số tiền anh nợ tôi thì tôi sẽ kiện anh ra tòa. |
5 |
Unless you are older than 18,1 will not sell you these beer packs. Dịch nghĩa: Nếu bạn không lớn hon 18 tuổi thì tôi sẽ không bán cho bạn những lốc bia này. |
6 |
If you don’t hurry up, you will be late. Dịch nghĩa: Nếu bạn không nhanh lên thì bạn sẽ bị muộn đấy. |
7 |
If I was/ were tall enough, I could reach the top shelf. Dịch nghĩa: Nếu tôi cao hơn thì tôi có thể với tới cái giá ở trên cùng. |
8 |
Unless I had a security card, I couldn’t use the elevator. Dịch nghĩa: Nếu tôi không có thẻ an ninh thì tôi đã không thể sử dụng thang máy. |
9 |
If I get up early, I will feel hungry. Dịch nghĩa: Nếu tôi dậy sớm thì tôi sẽ cảm thấy đói bụng. |
10 |
You should not buy this phone unless you really like it. Dịch nghĩa: Bạn không nên mua chiếc điện thoại này nếu bạn không thực sự thích nó. |