12 |
CÂU ƯỚC WISHES |
A |
(Wish + would) |
CÂU ƯỚC Ở HIỆN TẠI |
|
Câu ước với "would" diễn tả sự khó chịu của người nói đối với sự việc ở hiện tại hoặc mong muốn một việc nào đó ởtương lai. |
Câu ước ở hiện tại diễn tả mong muốn thay |
||
S + WISH + S + WOULD + V è mong ước có thể xảy ra |
S + WISH + S + Vquá khứ đơn è mong ước không thể xảy ra |
||
I can 't stand my current job any more. I wish I would get a better one. (Tôi không thể chịu đựng được công việc này nữa. Tôi ước tôi sẽ có một công việc tốt hơn.)
My car has broken down three times this month. I wish I would have a new one. Ước gì tôi sẽ có một chiếc mới.) |
This place is too noisy. I wish I lived somewhere quieter. (Chỗ này ồn ào quá. Tôi ước tôi sống ở nơi nào đó yên tĩnh hơn.)
Có thể sử dụng cả động từ to be was và were
My brother wishes he was/were a doctor (Anh trai tôi ước rằng anh ay là một bác sĩ |
BÀI TẬP VẬN DỤNG
I – Choose the best options.
II - Complete the following sentences using the correct forms of the verbs.
E.g.: I wish he__was/ were____here now. (be)
III - Rewrite the following sentences using wishes.
E.g.: It is raining heavily. I couldn’t go out.
è I wish it didn't rain heavily.
1. They won’t come here again.
è I wish _______________________________________________________________________.
2. I want to go on vacation but today isn’t a holiday.
è I wish _______________________________________________________________________.
3. He won’t go swimming with me.
è I wish _______________________________________________________________________.
4. I have to attend the meeting next week but I really don’t want to.
è I wish _______________________________________________________________________.
5. I can’t have my bike repaired because I don’t have enough money.
è I wish _______________________________________________________________________.
6. What a pity! We can’t go to the cinema with you.
è I wish _______________________________________________________________________.
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 - Tỉnh Quảng Ngãi)
7. What a pity these shops close at lunch-time.
è I wish _______________________________________________________________________.
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 - Tỉnh Ninh Thuận)
8. I’m sorry I can’t solve this problem.
è I wish _______________________________________________________________________.
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Bình Thuận)
9. My students do not have enough money to carry out the project.
è I wish _______________________________________________________________________.
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 - Tỉnh An Giang)
10. It’s a pity that our teacher isn’t here at the moment.
è I wish _______________________________________________________________________.
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 - Tỉnh Bến Tre)
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
12. CÂU ƯỚC
(WISHES)
I. Choose the best options.
1-D |
would have Giải thích: Đây là một câu ước cho tương lai (dấu hiệu “soon” - sớm), nên ta sử dụng cấu trúc: S + wish + S + would V. Dịch nghĩa: Tôi mong tôi sẽ sớm có cơ hội trở lại Thái Lan. |
2-B |
were Giải thích: Câu diễn tả một giả định trái với hiện tại (dấu hiệu I’m not tall enough to play volleyball'’ - Tôi không đủ cao để chơi bóng chuyền), nên ta sử dụng cấu trúc: S + wish + S + V-past. Dịch nghĩa: Tôi không đủ cao để chơi bóng chuyền. Tôi ước tôi cao và khỏe. |
3-A |
earned Giải thích: Câu diễn tả một giả định trái với hiện tại (dấu hiệu “but in fact I don’t” - nhưng thực tế tôi không như vậy), nên ta sử dụng cấu trúc: S + wish + S + V-past. Dịch nghĩa: Tôi ước tôi kiếm nhiều tiền hơn, nhưng thực tế tôi không như vậy. |
4-B |
had Giải thích: cấu trúc câu ước cho hiện tại: S + wish + S + V-past. Dịch nghĩa: Tôi ước tôi có đủ tiền để mua một chiếc máy tính xách tay. |
5-C |
had Giải thích: cấu trúc câu ước cho hiện tại: S + wish + S + V-past. Dịch nghĩa: Họ không có một chiếc chăn dã ngoại. Họ ước có có một chiếc để xếp đồ ăn lên. |
6-D |
could go Giải thích: cấu trúc câu ước cho tương lai: S + wish + S + could V. Dịch nghĩa: Tôi ước rằng ta có thể đi tới bữa tiệc tối nay. |
7-D |
would get Giải thích: Đây là một câu ước cho tương lai (dấu hiệu “the next exam” - kì thi tới), nên ta sừ dụng cấu trúc: S + wish + S + would V. Dịch nghĩa: Thầy giáo ước các học sinh của mình sẽ đạt được điểm cáo trong kỳ thi tới. |
8-D |
didn’t have to Giải thích: Câu diễn tả một giả định trái với hiện tại (dấu hiệu “everyday” - hàng ngày), nên ta sử dụng cấu trúc: S + wish + S + V-past. Dịch nghĩa:Tôi ước rằng bố mẹ tôi không phải làm việc rất khuya hàng ngày nữa. |
9-A |
weren’t Giải thích: Câu diễn tả một giả định trái với hiện tại (dấu hiệu “I can’t even complete one” - Tôi thậm chí không thể hoàn thành một bài), nên ta sử dụng cấu trúc: S + wish + S + V-past. Dịch nghĩa: Tôi ước những bài tập này không khó đến vậy. Tôi thậm chí không thể hoàn thành một bài. |
10-B |
would keep Giải thích: Đây là một câu ước cho tương lai (dấu hiệu “tonight” - tối nay), nên ta sử dụng cấu trúc: S + wish + S + would V. Dịch nghĩa: Tôi ước rằng bạn sẽ giữ im lặng suốt buổi biểu diễn tối nay. |
II. Complete the following sentences using the correct forms of the Vs.
1 |
lived Giải thích: vế trước diễn tả sự việc diễn ra ở hiện tại. Câu ước ở vế sau thể hiện ước muốn trái với hiện tại, ta sừ dụng cấu trúc “subject + V(past simple)”. Dịch nghĩa: Ngày nào tôi cũng mất 2 tiếng để đi học. Ước gì tôi sống ở nơi nào đó gần hơn. |
2 |
would come Giải thích: Câu ước ở đây thể hiện mong muốn về sự việc diễn ra ở thời điểm trong tương lai (tomorrow), ta sử dụng cấu trúc “subject + would + V”. Dịch nghĩa: Tôi ước Cindy sẽ tới vào ngày mai. Tôi đã chuẩn bị một bừa tiệc sinh nhật bất ngờ cho cô ấy. |
3 |
would be Giải thích: Câu ước ở đây thể hiện mong muốn về sự việc trong tương lai (the next company excursion), ta sử dụng cấu trúc “subject + would + V”. Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chuyến du lịch tiếp theo của công ty sẽ là đâu đó gần bờ biển. |
4 |
would let Giải thích: Câu ước ở đây thể hiện mong muốn về sự việc diễn ra ở thời điểm trong tương lai (next Saturday night), ta sử dụng cấu trúc “subject + would + V”. Dịch nghĩa: Họ mong rằng cô ấy sẽ để họ biểu diễn ở chương trình tối thứ Bảy tới. |
5 |
was Giải thích: vế trước diễn tả sự việc diễn ra ở hiện tại. Câu ước ở vế sau thể hiện ước muốn trái với hiện tại, ta sử dụng cẩu trúc “subject + V(past simple)”. Dịch nghĩa: Tôi lại hết tiền nữa rồi. Ước gì lương của tôi cao hơn một chút. |
6 |
would help Giải thích: Câu ước ở đây thể hiện mong muốn về sự việc diễn ra ở thời điểm trong tương lai (in the future), ta sử dụng cấu trúc “subject + would + V”. Dịch nghĩa: Anh ta mong bạn sẽ giúp đõ anh ấy trong tương lai. |
7 |
was Giải thích: vế trước diễn tả sự việc diễn ra ở hiện tại. Câu ước ở vế sau thể hiện ước muốn trái với hiện tại, ta sử dụng cấu trúc “subject + V(past simple)”. Dịch nghĩa: Trời lạnh quá. Tôi ước thời tiết lúc này ấm áp hơn. |
8 |
would visit Giải thích: Câu ước ở đây thể hiện mong muốn về sự việc diễn ra ở thời điểm trong tương lai (next year), ta sử dụng cấu trúc “subject + would + V”. Dịch nghĩa: Thật buồn là Johny phải quay về nước Mỹ. Tôi ước anh ấy sẽ đến thăm chúng tôi vào năm sau. |
9 |
would not rain Giải thích: Câu ước ở đây thể hiện mong muốn về sự việc diễn ra ở thời điểm trong tương lai (tomorrow), ta sử dụng cấu trúc “subject + would + V”. Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đi chơi Nha Trang ngày mai. Tôi mong rằng trời sẽ không mưa. |
10 |
would receive Giải thích: Câu ước ờ đây thể hiện mong muốn về sự việc diễn ra ở thời điểm trong tương lai (soon), ta sử dụng cấu trúc “subject + would + V”. Dịch nghĩa: Cô ấy đã ứng tuyển công việc đó cách đây ba ngày. Cô ấy mong rằng sẽ sớm nhận được kết quả. |
III. Rewrite the following sentences using wishes.
1 |
I wish they would come here again. Giải thích: Câu ước ở đây thể hiện mong muốn về sự việc diễn ra ờ thời điểm trong tương lai (won’t), ta sử dụng cấu trúc “subject + would + V”. Dịch nghĩa: Tôi ước họ sẽ quay lại đây lần nữa. |
2 |
I wish today was a holiday. Giải thích: Câu ước ở đây thể hiện ước muốn trái với hiện tại (today), ta sử dụng cấu trúc “subject + V(past simple)” Dịch nghĩa: Tôi ước hôm nay là ngày nghỉ. |
3 |
I wish he would go swimming with me. Giải thích: Câu ước ở đây thể hiện mong muốn về sự việc diễn ra ở thời điểm trong tương lai (won’t), ta sử dụng cấu trúc “subject + would + V”. Dịch nghĩa: Tôi ước anh ta sẽ đi bơi cùng với tôi. |
4 |
I wish I wouldn’t have to attend the meeting next week. Giải thích: Câu ước ở đây thể hiện mong muốn về sự việc diễn ra ở thời điểm trong tương lai (next week), ta sử dụng cấu trúc “subject + would + V”. Dịch nghĩa: Tôi ước tôi sẽ không phải dự buổi họp tuần tới. |
5 |
I wish I had enough money to repair my bike. Giải thích: Câu ước ở đây thể hiện ước muốn trái với hiện tại (can’t) nên ta sử dụng cấu trúc “subject + V(past simple)” Dịch nghĩa: Tôi ước tôi có đủ tiền để sửa xe đạp của tôi. |
6 |
I wish I could go to the cinema with you. Giải thích: Câu ước ở đây thể hiện ước muốn trái với hiện tại (can’t) nên ta sử dụng cấu trúc “subject + V(past simple)” Dịch nghĩa: Tôi ước tôi có thể đi xem phim với bạn. |
7 |
I wish these shops didn’t close at lunch time./I wish these shops opened at lunch time. Giải thích: Câu ước ở đây thể hiện ước muốn trái với hiện tại (close) nên ta sử dụng cấu trúc “subject + V(past simple)” Dịch nghĩa: Tôi ước những cửa hàng này không đóng cửa vào giờ ăn trưa./ Tôi ước những cửa hàng này mở cửa vào giờ ăn trưa. |
8 |
I wish I could solve this problem Giải thích: Câu ước ờ đây thề hiện ước muốn trái với hiện tại (can’t) nên ta sử dụng cấu trúc “subject + V(past simple)”. Dịch nghĩa: Tôi ước tôi có thể giải quyết vấn đề này. |
9 |
I wish my students had enough money to carry out the project. Giải thích: Câu ước ờ đây thể hiện ước muốn trái với hiện tại (do not) nên ta sử dụng cấu trúc “subject + V(past simple)”. Dịch nghĩa: Tôi ước học sinh của tôi có đủ tiền để thực hiện dự án đó. |
10 |
I wish our teacher were/ was here at the moment. Giải thích: Câu ước ở đây thề hiện ước muốn trái với hiện tại (isn’t, at the moment) nên ta sử dụng cấu trúc “subject + V(past simple)”. Dịch nghĩa: Tôi ước cô giáo của tôi ở đây vào lúc này. |