13 |
CÂU TƯỜNG THUẬT REPORTED SPEECH |
A |
CÁCH DÙNG Usage |
Câu tường thuật được dùng để thuật lại một lời nói. |
|||
Câu trực tiếp |
I want to eat out. (Con muốn ăn bên ngoài.) |
Mary said that she wanted to eat out. em ấy muốn ăn bên ngoài.) |
Câu tường thuật |
B |
TƯỜNG THUẬT CÂU TRẦN THUẬT VÀ CÂU HỎI Reporting statements and questions |
CÂU TRẦN THUẬT |
||||
Tom: I want to become a doctor |
Tom |
said |
(that) |
he wanted to become a doctor. |
S |
said (to + O) told (+ O) |
(that) |
S + V |
|
động từ tường thuật (thường được chia ở thì QKĐ) |
|
mệnh đề tường thuật |
CÂU HỎI CÓ/KHÔNG (YES/NO) |
||||
Linda: Are you hungry?
|
Linda |
asked me |
if/whether |
I was hungry. |
S |
wondered/asked (+ O) wanted to know |
if/whether |
S + V |
|
động từ tường thuật (thường được chia ở thì QKĐ) |
|
mệnh đề tường thuật |
CÂU HỎI CÓ TỪ ĐỂ HỎI |
||||
Hoa: Where are you going?
|
Hoa |
asked me |
where |
I was hungry. |
S |
wondered/asked (+ O) wanted to know |
when where who why … |
S + V |
|
động từ tường thuật (thường được chia ở thì QKĐ) |
từ để hỏi |
mệnh đề tường thuật |
CÁCH BIẾN ĐỔI CÁC THÀNH PHẦN TRONG MỆNH ĐỀ TƯỜNG THUẬT |
|
CÂU TRỰC TIẾP |
CÂU GIÁN TIẾP |
Biến đổi các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu |
|
Jim said: I’m doing my homework.' (Jim nói: ‘Tôi đang làm bài tập về nhà.’) |
Jim said (that) he was doing his homework. (Jim nói (rằng) anh ấy đang làm bài tập về nhà.) |
Ngôi thứ hai Jim told me: ‘You don 't need to answer her’ (Jim nói với tôi: ‘Bạn không cần trả lời cô ấy.’) |
Ngôi của người nghe Jim told me (that) I didn I need to answer her. (Jim nói với tôi (rằng) tôi không cần trả lời cô ấy.) |
Jim said: ‘Ann will buy a car for her son. ’ |
Không thay đổi Jim said (that) Ann would buy a car for her son.) (Jim nói rằng Ann sẽ mua một chiếc xe cho con trai.) |
Biến đổi đại từ, tính từ chỉ định, các trạng từ/cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn |
|
this (này) |
that (kia) |
these (những...này) |
those (những...kia) |
here (ở đây) |
there (ở đó) |
now (bây giờ) |
then (lúc đó) |
ago (trước) |
before (trước đó) |
today (hôm nay) |
that day (ngày đó) |
tonight (đêm nay) |
that night (đêm đó) |
tomorrow (ngày mai) |
the next day/ the following day (ngày hôm sau) |
yesterday (ngày hôm qua) |
the day before/ the previous day (ngày trước đó) |
this week/ month/ year/... (tuần/ tháng này/ năm nay/...) |
that week/ month/ year/... (mần/ tháng/ năm... đó) |
next week/ month/ year/... (tuần/ tháng/ năm... tới) |
the week/ month/ year/... after the following week/ month/ year... (tuần/ tháng/ năm/... sau đó) |
last week/ month/ year/... (tuần/ tháng trước/ năm ngoái/...) |
the week/ month/ year/... before the previous week/ month/ year... (tuần/ tháng/ năm/... trước đó) |
the day after tomorrow (ngày kia) |
two days after (hai ngày sau đó) |
the day before yesterday (hôm kia) |
two days before (hai ngày trước đỏ) |
Lùi thì của động từ |
|
Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ thì động từ trong mệnh đề tường thuật lùi thì một bậc: |
|
Hiện tại đơn (V / am/is/are) “I enjoy mountain climbing.” (‘Tôi thích leo núi.') |
Quá khứ đơn (V-ed/was/were) She said (that) she enjoyed mountain climbing. (Cô ấy nói (rang) cô ấy thích leo núi.) |
Hiện tại tiếp diễn (am/ is/ are + V-ing) ‘I am surfing the Internet.' (‘Tôi đang lướt mạng.)
|
Quá khứ tiếp diễn (was/ were + V-ing) He said (that) he was surfing the Internet. (Anh ấy nói (rằng) anh ấy đang lướt mạng.) |
(has/ have + P.P) ‘Jane has had breakfast already.' ('Jane đã ăn sáng rồi. ’) |
Quá khứ hoàn thành (had + P.P) He said (that) Jane had had breakfast already. (Anh ấy nói (rằng) Jane đã ăn sáng rồi.) |
(V-ed/ was/ were) ‘James visited his grandma last week.’
(‘James đã đến thảm bà vào tuần trước.’) |
Quá khứ hoàn thành (had + P.P) She said (that) James had visited his grandma (Cô ấy nói (rằng) James đã đến thăm bà vào tuần trước đó.) |
(was/ were + V-ing) I was going on holiday at this time last month.'
(‘Tôi đang đi nghỉ mát vào tầm này thảng trước. ’)
|
(had been + V-ing) He said (that) he had been going at that time the month before. (Anh ấy nói (rằng) anh ấy đang đi du lịch vào tầm đó tháng trước.) |
(will + V) ‘Mary will see me this morning.’ (‘Mary sẽ gặp tôi vào sáng nay.’) |
He said (that) Mary would see him that morning. |
can + V (‘Tôi có thể lái xe.’) |
She said (that) she could drive a car. (Cô ấy nói (rằng) cô ấy có thể lái xe.) |
We may live on Mars.’ |
He said (that) we might live on Mars. (Anh ấy nói (rằng) chúng ta có thể sống trên sao Hỏa.) |
‘You must study hard.’ (‘Bạn phải học chăm chỉ.’) |
She told me (that) I had to study hard. (Cô ấy nói với tôi (rằng) tôi phải học chăm chỉ.) |
‘I have to get up early tomorrow.’ |
He said (that) he had to get up early the next day. |
* Khi câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn có mốc thời gian xác định thì sẽ KHÔNG áp dụng lùi thì trong mệnh đề tường thuật. |
Thomas Edison invented the lightbulb in 1879.' (Thomas Edison phát minh ra bóng đèn tròn vào năm 1879.) My teacher said (that) Thomas Edison invented
|
C |
CÂU TƯỜNG THUẬT VỚI ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ “TO” VÀ DANH ĐỘNG TỪ Reported speech with to-infinitives and gerunds |
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ “TO” |
||||
The doctor: Don’t stay up late! |
The doctor |
advised |
me |
not to stay uplate. |
|
S |
advided (khuyên) required (yêu cầu) promised (hứa) |
O tân ngữ |
(not) to V
|
Dad: I will buy you a toy. |
Dad |
promised |
|
to buy me a toy. |
DANH ĐỘNG TỪ |
|||
Ann: Let’s play badminton! |
Ann |
advised
|
playing badminton. |
|
S |
suggested (gợi ý) admit (thú nhận) deny (phủ nhận) |
Ving
|
Peter: I don’t steal the coin. |
Peter |
denied |
stealing the coin. |
BÀI TẬP VẬN DỤNG
I – Choose the best options.
1. Susan said that she in a logistics company.
A. worked B. is working C. has worked D. will work
2. My students said that test was the most challenging one they.
A. have ever done B. ever do C. ever did D. had ever done
3. Ann said to me that she her hometown the following week.
A. visits B. will visit C. would visit D. visited
4. The weather reporter said that it the following day.
A. was going to rain B. is going to rain C. will rain D. had rained
5. My pen pal said to me that he had written to me.
A. the after weekend B. the weekend after
C. the weekend before D. the before weekend
6. The policeman asked the woman how many children.
A. had she B. she had C. did you have D. did she have
7. My parents asked US too much time playing computer games.
A. not to spending B. did not spend C. not to spend D. to not spent
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm 2018-2019 - Tỉnh cần Thơ)
8. The headmaster wanted to know his students were preparing well for the end-term test or not.
A. if B. whether C. what D. when
9. They told me that they their house for three hours.
A. painted B. have painted C. had painted D. paint
10. The manager asked me if I.
A. took my holiday last week B. had taken my holiday the week before
C. had taken my holiday last week D. took my holiday the previous week
II - Choose the underlined part that needs correction.
1. Graham told me those were his favourite books many years before.
2. The security guard said that we were not allowed to play here.
3. My dad said to us that we are going to visit Hue the month after.
4. William said he will leave for the most populous city the following week.
5. They reported that five men had been rescued two hours ago.
6. Lucas said that he had to go to the supermarket now.
7. Tommy asked the nurse how was his father doing.
8. I asked him to give me a ring when he arrives home.
9. Liesel wondered why her friend had acted strangely yesterday.
10. My mother told me to take care of my younger sister and don’t make her cry.
III - Change the following sentences from direct to indirect speech.
1. “I visited Vietnam last year,” Linda said to me.
è __________________________________________________________________________.
2. “We’re going to spend our holiday in this beautiful camping site,” the tour guide said to them.
è __________________________________________________________________________.
3. “You can’t go out now because it’s snowing severely,” Tim’s grandma told him.
è __________________________________________________________________________.
4. “Your new hair looks very nice,” my brother said to me.
è __________________________________________________________________________.
è __________________________________________________________________________.
6. Mom said: “My friend invited me to a wedding ceremony so I’ll have to buy a new dress.”
è __________________________________________________________________________.
7. “I must finish this assignment today and send it to the teacher via e-mail tomorrow,” said Jennie.
è __________________________________________________________________________.
8. The girl said: “These dry flowers look even more gorgeous than the ones I received.”
è __________________________________________________________________________.
9. Mr. Thomas always says: “My children are well-behaved.”
è __________________________________________________________________________.
10. “This is our family’s photo ten years ago.” said the twin sisters.
è __________________________________________________________________________.
IV- Choose the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.
1. “You shouldn’t underestimate your opponents,” Park Hang Seo said to his team members.
A. Park Hang Seo advised his team members not to underestimate their opponents.
B. Park Hang Seo advised his team members not underestimating their opponents.
C. Park Hang Seo asked his team members if they should underestimate their opponents.
D. Park Hang Seo told his team members to underestimate their opponents.
2. “Will you make it to the party next week?,” Sam said to me.
A. Sam asked me if I will make it to the party the following week.
B. Sam asked me if I would make it to the party the following week.
C. Sam asked me if I would make it to the party the previous week.
D. Sam asked me if I will make it to the party next week.
3. “Will you do the household chores for me?,” My mom said to me.
A. My mom asked if I will do the household chores for her.
B. My mom told me to do the household chores for me.
C. My mom advised me to do the household chores for her.
D. My mom told me to do the household chores for her.
4. “Let me help you carry this box,” Joe said to me.
A. Joe offered to help her carry this box. B. Joe offered to help me carry that box.
C. Joe offered to help her carry that box. D. Joe offered to help me carry this box.
5. How long have you been a fan of Cong Phuong?,” The MC asked me.
A. The MC asked me how long have you been a fan of Cong Phuong.
B. The MC asked me how long I have been a fan of Cong Phuong.
C. The MC asked me how long I had been a fan of Cong Phuong.
D. The MC asked me how long had I been a fan of Cong Phuong.
6. “How about taking the earliest train to our destination?,” Claire said to them.
A. Claire suggested taking the earliest train to their destination.
B. Claire suggested taking the earliest train to our destination.
C. Claire required me to take the earliest train to their destination.
D. Claire asked if she could take the earliest train to their destination.
7. “Does this shirt go with this tie?,” The husband said to his wife.
A. The husband asked his wife whether this shirt went with this tie or not.
B. The husband asked his wife whether this shirt go with this tie or not.
C. The husband asked his wife whether that shirt go with that tie or not.
D. The husband asked his wife whether that shirt went with that tie or not.
8. “Have you discussed this problem with your teacher?,” Jenny said to me.
A. Jenny asked me whether I have discussed this problem with my teacher.
B. Jenny asked me whether I had discussed this problem with my teacher.
C. Jenny asked me whether I had discussed that problem with my teacher.
D. Jenny asked me had I discussed that problem with my teacher.
9. “Stay away from this fierce dog,” the police officer said to us.
A. The police officer required US to stay away from that fierce dog.
B. The police officer required US to stay away from this fierce dog.
C. The police officer required US staying away from that fierce dog.
D. The police officer required we stay away from that fierce dog.
10. “When will your book be published?,” my brother asked me.
A. My brother asked me when my book will be published.
B. My brother asked me if my book would be published.
C. My brother asked me when my book would be published.
D. My brother asked me if my book will be published.
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
13. CÂU GIÁN TIẾP
(REPORTED SPEECH)
I. Choose the best options.
1-A |
worked Giải thích: Đây là một câu tường thuật có động từ tường thuật được chia ở thì quá khứ đơn (said), nên động từ trong câu gián tiếp cần được lùi một thì. Trong 4 phương án, chỉ có “worked” thuộc thì quá khứ đơn là đã được lùi một thì. Dịch nghĩa: Susan đã nói cô làm việc ờ một công ty xuất nhập khẩu. |
2-D |
had ever done Giải thích: Đây là một câu tường thuật có động từ tường thuật được chia ở thì quá khứ đơn (said), nên động từ trong câu gián tiếp cần được lùi một thì. Trong câu có từ “ever” xét về trải nghiệm từ trước tới nay, nên động từ trong câu trực tiếp ban đầu được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Khi chuyển về dạng gián tiếp, động từ được lùi một thì thành quá khứ hoàn thành: “had ever done”. Dịch nghĩa: Học sinh của tôi đã nói rằng bài thi đó là bài khó nhất họ từng làm. |
3-C |
would visit Giải thích: Đây là một câu tường thuật có động từ tường thuật được chia ở thì quá khứ đơn (said), nên động từ trong câu gián tiếp cần được lùi một thì. Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “the following week” (tuần sau đó), nên động từ trong câu trực tiếp ban đầu được chia ở thì tương lai. Khi chuyển về dạng gián tiếp, động từ được lùi một thì thành: “would + V”. Dịch nghĩa: Ann nói với tôi rằng cô ấy sẽ về quê vào tuần sau đó. |
4-A |
was going to rain Giải thích: Đây là một câu tường thuật với động từ tường thuật ở thì quá khứ đơn (said) nên động từ trong câu gián tiếp cần được lùi một thì. Trong câu có cụm “the following day” (ngày hôm sau), nên động từ trong câu trực tiếp ban đầu phải được chia ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần. Khi được lùi một thì, nó trở thành: “was going to rain”. Dịch nghĩa: Phóng viên thời tiết đã nói trời sẽ mưa vào ngày hôm sau. |
5-C |
the weekend before Giải thích: Động từ trong phần được thuật được chia ở thì quá khứ hoàn thành: “had written” - tức là sự việc đó xảy ra trước khi hành động “said” xảy ra nên thời gian cho sự việc “viết” phải thuộc về quá khứ: “the weekend before”. Dịch nghĩa: Bạn qua thư đã nói với tôi cậu ấy đã viết cho tôi vào cuối tuần trước đó. |
6-B |
she had Giải thích: Đây là một câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi, trợ động từ vốn có trong câu trực tiếp ban đầu được lược bỏ, động từ “had” được đảo vị trí về sau chủ ngữ “she”. Dịch nghĩa: Cảnh sát hỏi người phụ nữ có bao nhiêu đứa con. |
7-C |
not to spend Giải thích: cấu trúc câu tường thuật của câu cầu khiến: “asked/ told + 0 + (not) to V”. Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi yêu cầu chúng tôi không được dành quá nhiều thời gian choi trò chơi trên máy tính. |
8-B |
whether Giải thích: Câu tường thuật này có chứa cụm “or not”. Chỉ có từ “whether” kết hợp được với “or not” trong câu tường thuật của câu hỏi có/ không. Dịch nghĩa: Hiệu trưởng muốn biết liệu học sinh của ông có đang chuẩn bị tốt cho ki thi cuối kỳ hay không. |
9-C |
had painted Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “for three hours” (được ba tiếng) nên câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành, khi chuyển sang câu gián tiếp sẽ lùi thì thành quá khứ hoàn thành “had painted”. Dịch nghĩa: Họ nói với tôi rằng họ đã sơn ngôi nhà được ba tiếng rồi. |
10-B |
had taken my holiday the week before Giải thích: Thì quá khứ đơn sẽ được lùi một thì trong câu gián tiếp thành: had + P2. Trạng từ chì thời gian “last week” sẽ thành “the week before”. Dịch nghĩa: Quản lí hỏi tôi đã đi nghỉ mát tuần trước phải không. |
II. Choose the underlined part that needs correction.
1-C |
were è had been Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “many years before” (nhiều năm về trước) nên câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn. Động từ tường thuật được chia ở thì quá khứ đơn (told), nên động từ trong mệnh đề tường thuật cần được lùi một thì từ quá khứ đơn thành quá khứ hoàn thành. Dịch nghĩa: Graham nói với tôi rằng đó là những cuốn sách yêu thích của ông ấy nhiều năm về trước. |
2-D |
here è there Giải thích: Đây là một câu tường thuật nên trạng từ chỉ địa điểm “here” cần được chuyển thành “there”. Dịch nghĩa: Bảo vệ đã nói rằng chúng tôi không được phép chơi ở đó. |
3-B |
are going è were going Giải thích: Đây là một câu tường thuật với động từ tường thuật ở thì quá khứ đơn (said) nên động từ được lùi một thì, tự “are going” thành “were going”. Dịch nghĩa: Bố tôi đã bão với chúng tôi rằng chúng tôi sẽ đi Huế vào tháng sau. |
4-A |
will è would Giải thích: Đây là một câu tường thuật với động từ tường thuật ở thì quá khứ đơn (said) nên động từ được lùi một thì. từ “will” thành “would”. Dịch nghĩa: William đã nói anh ta sẽ rời tới thành phố đông dân nhất vào tuần sau. |
5-D |
two hours ago è two hours before Giải thích: Đây là một càu tường thuật nèn trạng từ chi thời gian “two hours ago” càn được chuyên thành “two hours before”. Dịch nghĩa: Người ta báo cáo rằng năm người đà được cứu vào hai tiếng trước đó. |
6-D |
now è then Giải thích: Trong câu tường thuật, trạng từ chi thời gian “now” (bày giờ) được biến đổi thành “then". Dịch nghĩa: Lucas nói rằng anh ấy phải đi siêu thị ngay lúc đó. |
7-C |
how was his father è how his father was Giải thích: Đây là một câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi, nên trợ động từ của câu hỏi đó cần được đảo vị trí về sau chủ ngữ "his father”. Dịch nghĩa: Tommy hỏi y tá bố anh ấy như thế nào rồi. |
8-C |
arrives è arrived Giải thích: Đây là một câu tường thuật có động từ tường thuật được chia ờ thi quá khứ đơn (asked), nên động từ trong mệnh đề tường thuật phải được lùi một thì, từ hiện tại đơn thành quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Tôi đã bảo anh ta gọi cho tôi khi anh ta về tới nhà. |
9-D |
yesterday è the day before/ the previous day Giải thích: Đây là một câu tường thuật nên ưạng từ chỉ thời gian “yesterday” cần được chuyển thành “the day before” hoặc “ the previous day”. Dịch nghĩa: Liesel tự hỏi vì sao bạn của cô hành xử rất kì lạ ngày hôm qua. |
10-C |
don’t make è not to make Giải thích: Đây là một câu tường thuật của câu cầu khiến, trong đó có phủ định “don’t make”. Ta áp dụng cấu trúc “asked/ told + O + (not) to V” chứ không giữ trợ động từ ở dạng phủ định. Dịch nghĩa: Mẹ tôi bảo tôi chăm sóc em gái và đừng để em khóc. |
III. Change the following sentences from direct to indirect speech.
1 |
Linda said to me (that) she had visited Vietnam the year before/ the previous year. Giải thích: Khi phần trong ngoặc kép được chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, đại từ “I” được chuyển thành “she”, thì động từ được lùi một thì, từ quá khứ đơn “visited” thành quá khứ hoàn thành “had visited” và trạng từ chỉ thời gian “last year” được chuyển thành “the year before/ the previous year”. Dịch nghĩa: Linda nói với tôi rằng cô ấy đã đến thăm Việt Nam năm trước đó. |
2 |
The tour guide said to them (that) they were going to spend their holiday in that beautiful camping site. Giải thích: Khi phần trong ngoặc kép được chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, các đại từ “we” được chuyển thành “they”, “our” thành “their”; tính từ chỉ định “this” thành “that”; thì động từ được lùi một thì, từ “are going to” thành “were going to”. Dịch nghĩa: Người hướng dẫn viên du lịch nói với họ rằng họ sẽ có kì nghỉ ở khu vực cắm trại tuyệt đẹp đó. |
3 |
Tim’s grandma told him (that) he couldn’t go out then because it was snowing severely. Giải thích: Khi phần trong ngoặc kép được chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, các từ chỉ người “you” được chuyển thành “he”; thì động từ được lùi một thì, từ “are going to” thành “were going to”; trạng từ chỉ thời gian “now” thành “then”. Dịch nghĩa: Bà của Tim bảo cậu ấy rằng cậu ấy không thể đi ra ngoài lúc đó vì tuyết đang rơi dày đặc. |
4 |
My brother said to me (that) my new hair looked very nice. Giải thích: Khi phần trong ngoặc kép được chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, tính từ sở hữu “your” được chuyển thành “my”; thì động từ được lùi một thì, từ hiện tại đơn “looks” thành quá khứ hơn “looked”. Dịch nghĩa: Anh trai tôi nói với tôi rằng mái tóc mới của tôi trông rất đẹp. |
5 |
Louis said (that) watching cartoons had been his number one hobby years before, but he was into horror movies then. Giải thích: Khi phần trong ngoặc kép được chuyến từ trực tiếp sang gián tiếp, các từ chỉ người “my” được chuyển thành “his”, “I” thành “he”; thi động từ được lùi một thì, từ “was” thành “had been”, “am” thành “was; trạng từ chỉ thời gian “ago” thành “before”, “now” thành “then”. Dịch nghĩa: Louis đã nói xem phim hoạt hình từng là sở thích số một của anh mấy năm về trước, nhưng lúc bấy giở thì anh mê phim kinh dị. |
6 |
Mom said (that) her friend had invited her to a wedding ceremony so she would have to buy a new dress. Giải thích: Khi phần trong ngoặc kép được chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, các từ chỉ người “my” được chuyển thành “her”, “me” thành “her”, “I” thành “she”; thì động từ được lùi một thì, từ “invited” thành “had invited”, “will” thành “would”. Dịch nghĩa: Mẹ bảo bạn của bà đã mời bà tới một buổi kỉ niệm ngày cưới nên bà sẽ phải mua một chiếc váy mới. |
7 |
Jennie said (that) she had to finish that assignment that day and send it to the teacher via e-mail the following day. Giải thích: Khi phần trong ngoặc kép được chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, các từ chỉ người “I” được chuyển thành “she”; tính từ chỉ định “this” thành “that”; thì động từ được lùi một thì, từ “must” thành “had to”; trạng từ chỉ thời gian “today” thành “that day”, “tomorrow” thành “the following day” hoặc “the day after”. Dịch nghĩa: Jennie nói cô ấy phải hoàn thành bài tập vào hôm đó và gửi cho giáo viên qua thư điện tử vào ngày hôm sau. |
8 |
The girl said (that) those dry flowers looked even more gorgeous than the ones she had received. Giải thích: Khi phần trong ngoặc kép được chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, tính từ chi định “these” được chuyển thành “those”; thì động từ được lùi một thì, từ “look” thành “looked”, “received” thành “had received”; từ chỉ người “I” thành “she”. Dịch nghĩa: Cô gái bảo rằng những bông hoa khô kia thậm chí còn đẹp hơn những bông mà cô đã nhận. |
9 |
Mr. Thomas always says (that) his children are well-behaved. Giải thích: Động từ tường thuật được chia ở thì hiện tại đơn, nên khi được chuyển về dạng gián tiếp, thì của động từ vẫn giữ nguyên. Dịch nghĩa: Ông Thomas luôn nói rằng các con của ông rất ngoan ngoãn. |
10 |
The twin sisters said (that) was their family’s photo ten years before. Giải thích: Khi phần trong ngoặc kép được chuyến từ trực tiếp sang gián tiếp, đại từ chỉ định “this” được chuyển thành “that”; thì động từ được lùi một thì, từ “is” thành “was”; tính từ sở hữu “our” thành “their”, trạng từ chỉ thời gian “ago” thành “before”. Dịch nghĩa: Chị em sinh đôi đã nói đó là bức ảnh gia đình họ năm năm về trước. |
IV. Choose the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions. `
1-A |
Park Hang Seo advised his team members not to underestimate their opponents. Giải thích: Câu gốc “You shouldn’t underestimate your opponents.” (Các em không nên coi thường đối thủ của mình) nên ta dùng động từ “advised” (khuyên) làm động từ tường thuật. Ta có cấu trúc: advise + O + to V (khuyên ai làm gì) nên phương án A phù hợp. Phương án C không đúng vì câu trực tiếp không phải là câu hỏi. Phương án D không đúng vì không mang nghĩa tương đương câu gốc. (Park Hang Seo yêu cầu các thành viên trong nhóm đánh giá thấp đối thủ của họ.) Dịch nghĩa: Park Hang Seo khuyên các thành viên trong đội không nên coi thường đối thủ của họ. |
2-B |
Sam asked me if I would make it to the party the following week. Giải thích: Trong câu tường thuật, thì tương lai đơn được biến đổi thành would + V và trạng từ chỉ thời gian “next week” được biến đổi thành “the following week”. Dịch nghĩa: Sam hỏi tôi rằng liệu tôi có thể đến bữa tiệc vào tuần tới không. |
3-D |
My mom told me to do the household chores for her. Giải thích: Câu gốc “Will you do the household chores for me?” (Con có thể làm việc nhà cho mẹ được không?) mang ý nghĩa yêu cầu nên ta sử dụng cấu trúc tường thuật “told + O + to V” (bảo ai làm gì). Vì vậy, phương án D phù hợp. Dịch nghĩa: Mẹ tôi bảo tôi làm việc nhà cho mẹ. |
4-B |
Joe offered to help me carry that box. Giải thích: Trong câu gián tiếp, đại từ “you” được đổi thành “me” và “this” được đổi thành “that”. Dịch nghĩa: Joe đề nghị giúp tôi xách chiếc hộp. |
5-C |
The MC asked me how long I had been a fan of Cong Phuong. Giải thích: Khi tường thuật câu hỏi có từ để hỏi, ta cần biến đổi phần phía sau từ để hỏi thành một mệnh đề. Vì vậy, phương án A và D bị loại. Bên cạnh đó, câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành thì câu gián tiếp tuân theo quy tắc lùi thì về thì quá khứ hoàn thành, nên phương án C phù hợp. Dịch nghĩa: Người dẫn chương trình hỏi tôi rằng tôi đã hâm mộ Công Phượng bao lâu rồi. |
6-A |
Claire suggested taking the earliest train to their destination. Giải thích: Câu gốc “How about taking the earliest train to our destination?” (Đi chuyến tàu sớm nhất đến chỗ chúng tôi thì sao nhỉ?) mang ý nghĩa gợi ý nên ta dùng động từ “suggested” để tường thuật câu trực tiếp. Bên cạnh đó, “our” trong câu trực tiếp cần đổi thành “their” trong câu gián tiếp nên phương án A phù hợp. Dịch nghĩa: Claire gợi ý đi chuyến tàu sớm nhất đến chỗ họ. |
7-D |
The husband asked his wife whether that shirt went with that tie or not. Giải thích: Trong câu gián tiếp, đại từ chỉ định “this” được đổi thành “that” và thì hiện tại đơn được đổi thành thì quá khứ đơn. Vì vậy, phương án D phù hợp. Dịch nghĩa: Người chồng hỏi vợ mình rằng có phải chiếc áo đó hợp với chiếc cà vạt đó không. |
8-C |
Jenny asked me whether I had discussed that problem with my teacher. Giải thích: Khi tường thuật câu nghi vấn, ta dùng mệnh đề sau “if/ whether” nên phương án D bị loại. Bên cạnh đó, thì hiện tại hoàn thành được đổi thành thì quá khứ hoàn thành và “this” đổi thành “that” nên phương án C phù hợp. Dịch nghĩa: Jenny hỏi tôi rằng tôi đã thảo luận vấn đề đó với giáo viên của tôi chưa. |
9-A |
The police officer required us to stay away from that fierce dog. Giải thích: cấu trúc: require + O + to V. Bên cạnh đó, trong câu gián tiếp, đại từ chỉ định “this” được đổi thành “that” Dịch nghĩa: Cảnh sát yêu cầu chúng tôi tránh xa con chó dữ đó. |
10-C |
My brother asked me when my book would be published. Giải thích: Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi nên phương án B và C bị loại. Theo quy tắc lùi thì, thì tương lai đơn được đổi thành “would + V”. Dịch nghĩa: Em trai tôi hỏi bao giờ sách của tôi sẽ được xuất bản. |