CHUYÊN ĐỀ 5 * ĐỌC - ĐIỀN TỪ
2/23/2024 10:31:19 PM
haophamha ...

CHUYÊN ĐỀ 5 * ĐỌC - ĐIỀN TỪ

 

MỤC TIÊU

Xác định được từ cần điền phù hợp trong một văn bản dựa vào vốn từ vựng và kiến thức ngữ pháp.

 

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI

 

Dạng 1

Câu trắc nghiệm chọn từ liên quan đến từ vựng

Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm 2020-2021 - Tỉnh KhÁnh Hòa)

Read the following passage and choose the correct word that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. Write your answer (A, B, C or D) on your answer sheet.

In general, there are three major effects of noise pollution. Firstly, long exposure to noise will (23)_________ people’s eardrum, which may result in a permanent hearing loss. [...]

A. damage                   B. pollute                    C. cause                      D. Make

 

Bước 1: Đọc tiêu đề (nếu có) hoặc đọc lướt một vài câu đầu để lấy ý chính và nắm được nội dung bao quát của đoạn văn.

Dựa vào tiêu đề “Effects of noise pollution”, ta có thể suy đoán đoạn văn nói về các ảnh hưởng của ô nhiễm tiếng ồn.

Bước 2: Đọc bốn phưong án, xem xét chỗ cần điền liên quan đến kiểm tra từ vựng hay ngữ pháp.

Bốn phương án đều ở dạng động từ nguyên thể (giống nhau về chức năng ngữ pháp) nhưng khác nhau về nghĩa nên chỗ cần điền liên quan đến kiểm tra từ vựng.

Bước 3: Neu chỗ cần điền liên quan đến từ vựng, hãy dịch nghĩa kỳ các phương án và câu chứa chỗ trống cần điền, hay các câu trước và sau nó để dựa vào ng cảnh đưa ra sự lựa chọn hợp lý nhất.

Dịch nghĩa các phương án:

A. tổn thương             B. làm ô nhiễm

C. gây ra                     D. làm

Dịch nghĩa câu văn chứa chỗ trống cần điền: Thứ nhất, tiếp xúc lâu với tiếng ồn sẽ ________ màng nhĩ của con người, có the bị mất thỉnh lực vĩnh viễn.

Dựa vào nghĩa của câu, phương án A là phù hợp nhất.

 

Dạng 2

Câu trắc nghiệm chọn từ liên quan đến ngữ pháp

 

Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Khánh Hòa)

Read the following passage and choose the correct word that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. Write your answer (A, B, C or D) on your answer sheet.

[...] Thirdly, health effects of noise (26)anxiety and stress. [...]

A. including                   B. to include                  C. includes                     D. include

Bước 1: Đọc tiêu đề (nếu có) hoặc đọc lướt một vài câu đầu để lấy ý chính và nắm được nội dung bao quát của đoạn văn.

Dựa vào tiêu đề “Effects of noise pollution”, ta có thể suy đoán đoạn văn nói về các ảnh hưởng của ô nhiễm tiếng ồn.

Bước 2: Đọc bốn phương án, xem xét chỗ cần […] điền liên quan đến kiểm tra từ vựng hay ngữ pháp.

Bốn phương án đang là các hình thức khác nhau của động từ “include”, không có sự khác biệt về nghĩa, nên chỗ cần điền liên quan đến ngữ pháp.

c 3: Nếu chỗ cần điền liên quan đến ngữ pháp, hãy xem xét lại các từ/ cụm từ trước hoặc sau chỗ trống đó (động từ, tính từ, giới từ...)/ tập trung phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu để chọn phương án phù hp.

Xét cấu trúc ngữ pháp của câu:

  • Trạng từ: Thirdly
  • Chủ ngữ số nhiều: health effects of noise
  • Tân ngữ: anxiety and stress

Vậy câu văn đang thiếu động từ chính ở dạng số nhiều, nên phương án D là phù hợp nhất.

 

Dạng 3

Xác định từ cần điền từ nhóm từ vựng chco trước

Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 - Tỉnh Quảng Ngãi)

Fill in the numbered blanks in the passage with ONE suitable word from the box. Write your answers on the answer sheet. There is ONE extra word.

or        together          argue              during             addicted         mealtims         blame

Tablets for dinner?

An evening meal for all the family was once part of everyday life in British homes, but this tradition has almost disappeared. Some people _________ technology: children and teenagers are so addicted to their phones and tablets that they do not want to stop playing with them, [...]

Bước 1: Đọc tiêu đề (nếu có) hoặc đọc lướt một vài câu đầu để lấy ý chính và nắm được nội dung bao quát của đoạn văn.

Dựa vào tiêu đề bài đọc “Tablets for dinner?” {Máy tính bảng cho bữa tối?), ta có thể đoán bài đọc nói về việc sử dụng các đồ dùng công nghệ như điện thoại và máy tính bảng trong bữa ăn tối.

Bước 2: Xác định từ loại cần điền cho chỗ trống trong bài.

Chỗ trống cần điền ngay sau cụm danh từ đầu câu “Some people” {Một vài người) nên ở đây ta cần một động từ.

Bước 3: Xác định các từ trong bảng có từ loại phù hợp với chỗ trống cần điền.

Nhìn lướt qua các từ vựng trong bảng, ta có thể xác định có hai động từ được cho:

argue (v.): tranh luận blame (v.): đổ lỗi

Bước 4: Thay thể từng từ được lựa chọn ở trên và xác định từ có nghĩa phù hợp.

 

Lần lượt đặt các từ “argue” và “blame” vào câu và dịch nghĩa; đồng thời kết hợp  nghĩa của câu đầu tiên của đoạn văn, ta thấy từ “blame” cho câu có nghĩa phù  hợp nhất.

An evening meal for all the family was once part of everyday life in British homes, but this tradition has almost disappeared. Some people blame technology: children and teenagers are so addicted to their phones and tablets that they do not want to stop playing with them, [...]

(Bữa ăn tối đã từng là một phần trong cuộc sống hằng ngày của các gia đình ở Anh nhưng truyền thống này đã gần như biến mất. Một vài người đổ lỗi cho công nghệ: bọn trẻ con và trẻ vị thành niên quá nghiện điện thoại và máy tính bảng đến nỗi chúng không muốn ngừng chơi với các thiết bị này, [...])

 

 

 

BÀI TẬP VẬN DỤNG

BÀI ĐỌC TRẮC NGHIỆM ĐIỀN TỪ

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

PASSAGE 1

English is the first language of many people in countries outside the United Kingdom. When you meet speakers of English from around the world, you immediately (1) _________ notice of the fact that they do not all speak in the same way. There are also some (2) _________ in the words they use, including the names of common objects that are parts of everyone’s daily life. Although pronunciation and vocabulary are not the same everywhere, it is interesting that English speakers (3 ) _________ opposite sides of the world can understand each other quite easily. It does not seem to care where they learnt the language. And of course this is one reason (4) _________ speakers of other languages are keen on learning English too. If you (5) _________ English, you are more likely to be able to study or work in all sorts of exciting places, such as the United States or Australia.

1. A. take

B. make

C. pay

D. do

2. A. changes

B. differences

C. mistakes

D. corrections

3. A. at

B. with

C. from

D. of

4. A. why

B. what

C. whose

D. who

5. A. had known

B. will know

C. know

D. knew

(Kỳ thi Tuyển sinh vào lóp 10 THPT năm học 2020-2021 – Tỉnh Yên Bái)

PASSAGE 2

What is tasty is not always healthy. Doctors say that chips and pizzas are fattening, fizzy soft drinks damage our teeth, and coffee shortens our lives. If we eat too much, we’ll become obese, and obesity leads to heart disease, diabetes, and other serious illnesses. Unfortunately, the world today is (1)_________ fatter and fatter.

Lack of exercise is another serious problem. We spend hours in front of our computers and TV sets. (2) _________ of us do morning exercises. We walk less because we prefer to use cars or public transport. Research shows, however, that young people who don’t do enough exercise often suffer from heart attacks later in life.

It’s common knowledge that smoking and drinking can shorten our lives (3) _________. Cigarette-smoking, for example, kills millions of people every year. Many of them die (4) _________ lung cancer. Yet many young people M still smoke and drink. Why? One answer is that tobacco and drinks companies invest enormous sums of money in advertising their products. For them, cigarettes and alcoholic drinks mean money. For US, they mean disease and even death.

We all know that the healthier we are, the better we feel. The better we feel, the longer we live. So why not (5) _________ ourselves?

1. A. being

B. making

C. turning

D. getting

2. A. Few

B. All

C. Many

D. A few

3. A. dramatically

B. absolutely

C. intensively

D. extremely

4. A. from

B. about

C. with

D. in

5. A. look for

B. care for

C. pay attention

D. take care of

(Kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-20121 - Tỉnh Bắc Ninh)

 

PASSAGE 3

Now that we can all buy music (1) __________ the Internet and download tunes when we want, you have to ask yourself what is the (2) __________ of the city music store? Why would we go (3) __________ in a music store when we can get everything we need at home? Music stores know this and have taken account of the need for change. City music stores are now meeting places and somewhere (4) __________ you can listen to music played at full volume in a way that would irritate your neighbours! Also stores have managed to get solo artists and bands to come and (5) __________ appearances at the store to sign CDs or posters and meet their fans. The stores now (6) __________ to teenagers as they are becoming cool places to hang out and meet their friends as well as browse the music. Of course, the stores can’t charge for these activities (7) __________ they hope that by getting people into the store, they will buy their music the (8) __________ way - and it seems to be working.

1. A. of

B. over

C. for

D. at

2. A. point

B. reason

C. aim

D. use

3. A. shop

B. shopped

C. shopping

D. to shop

4. A. what

B. who

C. where

D. when

5. A. prepare

B. do

C. make

D.put up

6. A. appeal

B. have appealed

C. will appeal

D. appealed

7. A. for

B. or

C. because

D. but

8. A. out of date

B. old time

C. old fashioned

D. out of style

(Kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 – Tỉnh Bạc Liêu)

 

 

PASSAGE 4

THE MATRIX

Carrie-Anne Moss was lucky (1) __________ the part of Trinity in THE MATRIX. She wasn’t famous at the time, but directors Larry and Andy Wachowski knew she was the right actor for their film. Carrie-Anne had to do three long days of film tests to show she could do all the (2) __________ fight scenes. This included three hours of running and kung-fu on the first day.

In the film, the cartwheel scene (where she had to turn over and over on her hands) was (3)__________ thing she did. During the weekend before they (4) __________ it, she was in tears, saying, “I can’t do it, I can’t do it.” Then just before she did the scene, she fell (5) __________ on her foot. It hurt very much but she kept her boots on and finished the work.

(6) __________, she couldn’t walk for days. Carrie-Anne is really pleased with her work on all three MATRIX films - and her fans are too!

1. A. to get

B. get

C. getting

D. gotten

2. A. simple

B. easy

C. difficult

D. effortless

3. A. hard

B. the most hard

C. the hardest

D. harder

4. A. starred

B. filmed

C. played

D. acted

5. A. badly

B. bad

C. good

D. well

6. A. However

B. Afterwards

C. Previously

D. Before that

 

 

 

PASSAGE 5

JAPANESE NEW YEAR

Akiko Imai comes from Japan. Many young Japanese people often go away with their friends (1)__________ New Year but Akiko doesn’t usually go away, she stays at home with her family. In Japan, New Year begins on 31st December. On that day, Akiko watches TV and eats a special kind of pasta called soba. At midnight (12 o’clock), she listens to the sound of the temple bell ringing. It rings 108 (2) __________. On New Year’s Day, 1st January, Akiko and her family drink sake, a kind of rice wine. After, they all eat popular foods like rice cake and soup. It is a special day for children because they (3) __________ some money in special envelopes from their relatives. (4) __________ New Year’s Day, Japanese people usually clean their houses, make a lot of food and do a lot of shopping. Akiko often sends (5) __________ cards to her friends. New Year is one of the most important days in Japan and Akiko always enjoys it (6) __________ she doesn’t go to school on that day!

1. A. in

B. on

C. at

D. over

2. A. times

B. sounds

C. paces

D. terms

3. A. send

B. spend

C. receive

D. waste

4. A. Before

B. After

C. During

D. While

5. A. greet

B. greets

C. greeted

D. greetings

6. A. so

B. because

C. but

D. although

 

 

 

PASSAGE 6

Ha Long Bay (Vietnamese: Vịnh Hạ Long) is a UNESCO World Heritage Site and popular travel destination in Quang Ninh Province, Vietnam. It has been (1) __________ recognized by UNESCO as a World Heritage Site in 1994 and 2000.

Ha Long Bay is (2) __________ and beautiful throughout the four seasons: spring, summer, autumn, and winter. Travelling on small sailboats among hundreds of limestone islands, one may visit the amazing “Sung Sot” (Surprise) Cave and the floating fishing village. On Titop Island, one may swim and relax on the beach or enjoy a kayaking program to the nearby Luon Cave and much more.

The experience of visiting Ha Long Bay is unforgettable, (3)  __________ you will see something that will stay in your mind for years. You will enjoy meeting Vietnamese people and tasting their delicious food, you will have fresh air all day and night, especially if you wake up early in the morning and (4)__________ the sun rise slowly over the sea.

Be sure (5) __________ visiting Ha Long Bay in your lifetime. Watching images and videos of this stunning and marvelous place, you can imagine being there experiencing the beauty and kindness of Vietnamese people.

1. A. once

B. twice

C. three times

D. four times

2. A. attract

B. attractive

C. attractively

D. attract

3. A. where

B. when

C. which

D. that

4. A. see

B. look

C. watch

D. view

5. A. not to missing

B. not missing

C. not miss

D. not to miss

 

PASSAGE 7

Air pollution is a (1) _________ of ill health in human beings. In a lot of countries, there are laws to limit the amount of smoke that factories can produce. (2) _________ there is not enough information on the effects of smoke (3) _________ the atmosphere, doctors have proved that air pollution causes lung diseases. The gases from the exhausts of cars have also increased air pollution in most cities. The lead from petrol (4) _________ a poisonous gas that often collects in busy streets surrounded by high buildings. Children who live in areas where there is a lot of lead in the atmosphere cannot think as quickly (5) _________ other children, and are clumsy when they use their hands. There are long-term effects of pollution. If the gases in the atmosphere (6) _________ to increase, the Earth’s climate may become wanner. A lot of the ice near the Poles may melt and cause serious floods.

1. A. cause

B. result

C. part

D. matter

2. A. Because

B. Despite

C. Although

D. However

3. A. in

B. on

C. at

D. from

4. A. provides

B. contributes

C. delivers

D. produces

5. A. more

B. as

C. than

D. less

6. A. continue

B. continued

C. continues

D. continuing

 

PASSAGE 8

Japan, situated on the Ring of Fire on the edge of the Pacific Ocean, (1) ___________ some major earthquakes for years. (2) ___________, nothing before compared to the triple disaster of March 11,2011: a massive earthquake followed by powerful tsunamis (3) ___________ led to a serious nuclear accident. The horrors began shortly before three in the afternoon local time with a 9.0-magnitude earthquake. Its epicenter was nearly 20 miles below the (4) ___________ of the Pacific Ocean about 80 miles east of the Japanese city of Sendai. The quake was one of the most powerful ever recorded, and (5)___________ to hit this region of Japan.

1. A. suffered

B. has suffered

C. is suffering

D. suffers

2. A. Therefore

B. Moreover

C. However

D. Thus

3. A. which

B. who

C. where

D. whose

4. A. stage

B. base

C. ground

D. floor

5. A. the strong

B. the strongest

C. stronger

D. more strongly

 

PASSAGE 9

ROLE OF VIETNAMESE WOMEN CHANGING

Vietnamese women play a(n) (1) _________ important role in the nation’s development, especially at present and in the future. When we look back at the development of Vietnamese society, particularly (2) _________ development, women hold a key position, as they directly participate (3) _________ the national labour force and in paid labour. For (4) _________, in agriculture - one of the country’s key sectors - women account for some 70 per cent of the labour force, and in production alone, they (5) _________ not a modest workforce in export-oriented industries, such as garment and textile, footwear, light industry, and seafood processing.

(Vietnamnews.vn)

1. A. probably

B. properly

C. increasingly

D. undeniably

2. A. economy

B. economic

C. economical

D. economics

3. A. in

B. upon

C. at

D. on

4. A. exams

B. instance

C. long

D. good

5. A. contain

B. account

C. make up

D. hold on

PASSAGE 10

Warren Faidley has an unusual job - he likes bad weather so much that he (1) __________ storms, really bad storms like tornadoes. He (2) __________ in the middle of the USA. This part of the world has (3) __________ tornadoes than the rest of the country. Warren travels all over North America to find tornadoes and other storms. When he finds one, he makes a film of it and uses his computer to give him extra information. He says he enjoys (4) __________ photos of bad weather. He believes it is very important for people to know about bad weather. He works for the government and also for Hollywood. He helped on the film Twister, which was about tornadoes. He says his job must be very (5) __________ but he does everything he needs to do to keep himself safe.

(KET Objective)

1. A. chase

B. shadow

C. follow

D. pursue

2. A. was born

B. bore

C. were bom

D. bears

3. A. most

B. more

C. much

D. many

4. A. to take

B. take

C. taking

D. takes

5. A. frighten

B. fright

C. frighten

D. frightening

 

 

 

BÀI ĐỌC ĐIỀN TỪ CÓ NHÓM TỪ VỰNG CHO TRƯỚC

 

Read the following passage then fill in each gap with the words given. There are some EXTRA words in certain passages.

 

PASSAGE 1

happiness

needs

introduces

understanding

sun

unconditional

arge

Friendship is important to US. Everyone (1) _________ friendship. In all our lives, we cannot live without friendship just as we cannot survive without air and water. Friendship gives us a feeling of (2)_________ and encourages us to go ahead all the time. But real friendship is not easy to find. True friendship must be sincere and (3) _________. It is based on mutual (4) _________, not on mutual benefit. Some people try to get benefits from their friends, and their friends also try to make use of them. If such a relationship is called friendship, we need no friends at all.

(Kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 – Tỉnh Bình Định)

 

 

PASSAGE 2

buried

has

volcanoes

to

now

which

be

There are about 1,500 active volcanoes, with 50 or so erupting each year. Most of these (1) _________ are found around the Pacific Ocean - a belt known as the Pacific - Ring of Fire. Europe has its own volcanoes, such as Etna and Vesuvius, (2) _________ have erupted many times in history.

At least 500 million people live close (3) _________ an active volcano. When an eruption occurs, nearby areas may be covered with ash and red-hot lava.

Fields and buildings may be (4) _________ . Poisonous gases, clouds of blowing ash or mud flows may kill everyone in their path. Fortunately, satellites are (5) _________ helping to identify the most dangerous volcanoes.

(Kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 – Tỉnh Bền Tre)

 

PASSAGE 3

cell

program

replace

treatment

succeed

drive

network

Science fiction writers have long dreamed of metal bodies - people using machines to help them when their bodies fail. Now that dream is slowly becoming a reality.

Scientists discovered that even though a body part is gone, the (1) _________ of nerves which connect it to the brain still works. With this knowledge, they can (2) _________ machines to pick up signals from the brain, so people can operate them just by thinking about the action itself. After losing her arm in a car accident in 2006, Amanda Kitts couldn’t pick up items, drive a car, or do other everyday things. Now she has the opportunity to (3) _________ the missing arm with a robotic one. The same principles apply to deaf or blind people. Jo Ann Lewis, a blind woman, can now see the shapes of trees using a tiny camera that connects to the nerves around her eyes.

However, this technology is still very new. Some people do not respond well to the (4) _________ and have to stop. Jo Ann Lewis, for example, still cannot see patterns clearly, or even cross a road. But it won’t be too long before scientists (5) _________ in joining man and machine.

(Reading Explorer 0, Cengage Learning National Geographic)

 

PASSAGE 4

entertaining

independent

slow

wide

technical

suited

City living and country living have a (1) _________ range of differences and similarities. When living in the city, you are an on-the-go kind of person and enjoy the world at a fast rhythm. In contrast, a country living style is (2) _________ and calm.

While living in the city, you have numerous things to do: the opportunities are endless. On any given night, you can walk around and enjoy the wonders of the city: the sights and the sounds take your breath away at all times. Nothing is more (3) _________ than walking on the pavement with other pedestrians, reading billboards or checking road signs, and watching cars pour from all comers and stop at traffic lights.

The countryside can also help you become a more (4) _________ and active person. You can buy a small piece of land, plough it and put some seeds in order to grow your own vegetables. This way you collect your own crops, and eat and live in a very healthy way.

Not everyone is (5) _________ to the city life and not everyone has the desire to live permanently in the countryside. It is a matter of perspective and personal point of view.

 

PASSAGE 5

drive

existed

operate

patterns

rough

signs

area

whereas

The planet Mars is very interesting to scientists because it is the closest and most similar to Earth. For example, Mars has seasons with different weather, (1) _________ other planets have the same temperatures all year round. Did life exist on Mars? To find out, scientists need to know if Mars ever had water. In 2004, two robot explorers, called Spirit and Opportunity were sent to Mars to look for (2)_________ of water. These rovers can (3) _________ over rocks and all kinds of (4) _________ ground. They can also (5) _________ cameras and send photos back to Earth. First, the two rovers found chemicals and (6) _________ in the rocks that were probably made by water. Then they moved to a single (7) _________ and found other rocks which may have been created by water. Now scientists think there was probably water on the planet long ago. They still don’t know if life ever (8) _________ on Mars. But they received a lot of important information that will help them in the future.

(Reading Explorer 1, Cengage Learning National Geographic)

 

PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM

NỘI

DUNG

ĐÁP

ÁN

Chuyên đề 1. Phát âm

6

274

Chuyên đề 2. Trọng âm

11

280

Chuyên đề 3. Từ đồng nghĩa – Từ trái nghĩa

15

285

Chuyên đề 4. Ngữ pháp

19

 

1. Thì của động từ

24

295

2. Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ

40

309

3. Danh động từ và động từ nguyên thể

46

315

4. Động từ khuyết thiếu

52

322

5. Cụm động từ

57

327

6. Giới từ

62

334

7. Mạo từ

72

341

8. Câu ghép và câu phức

78

348

9. Câu so sánh

89

359

10. Câu bị động

96

364

11. Câu điều kiện

104

371

12. Câu ước

109

376

13. Câu gián tiếp

113

381

14. Câu hỏi

122

388

15. Mệnh đề quan hệ

131

397

16. Cấu tạo từ

141

405

Chuyên đề 5. Đọc – Điền từ

148

410

Chuyên đề 6. Đọc – Hiểu

160

429

Chuyên đề 7. Chức năng giao tiếp

190

464

PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021

NỘI

DUNG

ĐÁP

ÁN

1.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH DƯƠNG

203

472

2.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - QUẢNG NINH

207

476

3.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - VĨNH LONG

210

479

4.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - KHÁNH HÒA

213

482

5.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - AN GIANG

216

485

6.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẾN TRE

219

488

7.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - ĐỒNG NAI

222

491

8.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HÀ NỘI

226

495

9.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẮC GIANG

230

498

10.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HẢI DƯƠNG

233

501

11.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - THANH HÓA

238

506

12.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HẢI PHÒNG

242

510

13.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẮK KẠN

245

513

14.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẠC LIÊU

248

516

15.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH ĐỊNH

251

519

16.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH THUẬN

253

521

17.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - CÀ MAU

256

524

18.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - CẦN THƠ

262

530

19.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - ĐẮK LẮK

266

534

20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020)

270

539

 

CHUYÊN ĐỀ 5

ĐỌC – ĐIỀN TỪ

BÀI ĐỌC TRẮC NGHIỆM ĐIỀN TỪ

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

PASSAGE 1

1-A

take

Giải thích:

- take notice: chú ý, nhận ra.

2-B

differences

Giải thích:

A. changes (pl. n.): sự thay đồi                                                        

B. differences (pl. n.): sự khác biệt

C. mistakes (pl. n.): lỗi lầm                                                             

D. corrections (pl. n.): sự hiệu chỉnh

Dựa vào nghĩa của câu, phương án đúng là B.

3-C

from

Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là cụm danh từ “opposite sides of the world” (những nơi khác nhau trên thế giới), ta cần dùng giới từ “from” thể hiện việc họ đến từ đâu.

4-A

why

Giải thích: Trước chỗ trống cn điền là danh từ “reason” (lý do) nên ta cằn đại từ quan hệ “why” thay thế cho danh từ chỉ lý do.

5-C

know

Giải thích: vế sau mệnh đề “If ’ có cụm “are more likely to be able to” (có nhiều khả năng hơn có th - th hiện khả năng) nên đây là câu điều kiện loại 1. Như vậy động từ ở mệnh đề “Ifđược chia ở thì hiện tại đơn.

Dịch nghĩa toàn bài:

Tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên của nhiều người các nước bên ngoài Vưong quốc Anh. Khi bạn gặp những người nói tiếng Anh từ khắp nơi trên thế giới, bạn ngay lập tức nhận ra rằng không phải tất cả họ đều nói theo cùng một cách. Cũng có một số khác biệt trong từ ngữ họ sử dụng, bao gồm cả tên của các đồ vật thông thường trong cuộc sống hàng ngày. Mặc dù cách phát âm và từ vựng không giống nhau ở mọi nơi, nhưng điều thú vị là những người nói tiếng Anh từ những nơi khác nhau trên thế giới có thể hiểu nhau khá dễ dàng. Việc họ đã học ngôn ngữ ở đâu cũng dường như không đáng quan tâm. Và tất nhiên đây là lý do tại sao người nói các ngôn ngữ khác cũng muốn học tiếng Anh. Nếu bạn biết tiếng Anh, bạn có nhiều khả năng có thể học tập hoặc làm việc nhiều nơi thú vị hơn, chẳng hạn như Hoa Kỳ hoặc Úc.

 

PASSAGE 2

1-D

getting

Giải thích:

- “be getting + so sánh lũy tiến” diễn tả một sự thay đổi đang diễn ra.

2-A

Few

Giải thích: Dựa vào hai câu phía trước câu có từ cần điền “Lack of exercise is another serious problem. We spend hours in front of our computers and TV sets.” (Thiếu tập th dục là một vấn đề nghiệm trọng khác. Chúng ta dành hàng giờ đồng hồ trước máy tính và tivi.) nên ở đây cần điền “Few” thể hiện sự ít ỏi, mang nghĩa tiêu cực: “Few of US do morning exercises.” (Rất ít người trong số chúng ta tập thể dục bui sáng.).

3-A

dramatically

Giải thích:

A. dramatically (adv.): đột ngột, đáng kể                     B. absolutely (adv.): hoàn toàn

C. intensively (adv.): mạnh mẽ                                     D. extremely (adv.): vô cùng

Dựa vào nghĩa của câu, phương án đúng là A.

4-A

from

Giải thích:

- die from sth: chết vì bệnh gì.

5-D

take care of

Giải thích:

A. look for (phr. V.): tìm kiếm

B. care for (phr. V.): chăm sóc (giúp đỡ, mang tính khích lệ)

C. pay attention (phr. V.): chú ý

D. take care of (phr. V.): chăm sóc (liên quan đến sức khỏe)

Dựa vào nghĩa của câu, phương án đúng là D.

Dịch nghĩa toàn bài:

Những gì ngon không phải lúc nào cũng tốt cho sức khỏe. Các bác sĩ nói rằng khoai tây chiên và bánh pizza gây béo phì, nước ngọt có ga làm hỏng răng, và cà phê rút ngắn tuổi thọ của chúng ta. Nếu chúng ta ăn quá nhiều, chúng ta sẽ bị béo phì và béo phì dẫn đến bệnh tim, tiểu đường và các bệnh nghiêm trọng khác. Thật không may là thế giới ngày nay ngày càng béo hơn.

Thiếu tập thể dục là một vấn đề nghiêm trọng khác. Chúng ta dành hàng giờ trước máy tính và tivi. Rất ít người trong chúng ta tập thể dục buổi sáng. Chúng ta ít đi bộ hơn vì chúng ta thích sử dụng xe hơi hoặc phương tiện công cộng. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy những người trẻ tuổi không tập thể dục đủ thường bị đau tim khi về già.

Ai cũng biết rằng hút thuốc và uống rượu có thể rút ngắn tuổi thọ của chúng ta đáng kể. Chẳng hạn, hút thuốc lá giết chết hàng triệu người mỗi năm. Nhiều người trong số họ chết vì ung thư phổi. Vậy mà nhiều bạn trẻ vẫn hút thuốc và uống rượu. Tại sao? Câu trả lời là các công ty sản xuất thuốc lá và đồ uống đầu tư một khoản tiền khổng lồ vào việc quảng cáo sản phẩm cùa họ. Đối với họ, thuốc lá và đồ uống có cồn đồng nghĩa với tiền bạc. Đối với chúng ta, chúng có nghĩa là bệnh tật và thậm chí là cái chết.

Tất c chúng ta đều biết rằng chúng ta càng khỏe mạnh, chúng ta càng cảm thấy tốt hơn. Chúng ta càng cảm thấy tốt hơn, chúng ta càng sống lâu. Vậy tại sao không chăm sóc bản thân nhỉ?

 

PASSAGE 3

1-B

over

Giải thích:

- over Internet: trên mạng.

2-D

use

Giải thích

- what’s the use of...?:... có ích gì?

3-C

shopping

Giải thích:

go shopping: đi mua sắm.

4-C

where

Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là trạng từ chỉ nơi chốn “somewhere” nên ở đây ta cần trạng từ quan hệ “where”.

5-C

make

Giải thích:

- make one’s appearance: xuất hiện (ở đâu đó trong một khoảng thời gian ngắn).

6-A

appeal

Giải thích: Trong câu có chứa trạng từ chỉ thời gian “now” (hiện tại, ngày nay) nên ta chia động từ trong câu ở thì hiện tại đơn (appeal).

7-D

but

Giải thích:

A. for (conj.): vì - đứng trước mệnh đề hoặc cụm từ chỉ nguyên nhân

B. or (conj.): hoặc - đứng trước mệnh đề chỉ sự lựa chọn

C. because (conj.): vì - đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân

D. but (conj.):  nhưng - đứng trước mệnh đề chỉ sự đối lập

“the stores can’t charge for these activities” (các cửa hàng không thể tính phí cho những hoạt động này) đối lập với “they hope that by getting people into the store, they will buy their music [...] (họ hi vọng rng bng cách thu hút mọi người vào cửa hàng, những người này sẽ mua nhạc của họ [...]).

8-C

old fashioned

Giải thích:

- the old fashioned way: theo lối xưa.

Dịch nghĩa toàn bài:

Giờ đây, khi mà tất c chúng ta đều có thể mua nhạc qua mạng và tải về các giai điệu bất cứ khi nào ta muốn khiến bạn phải tự hỏi rằng cửa hàng âm nhạc trong thành phố có ích gi? Tại sao chúng ta lại đi mua sm trong cửa hàng âm nhạc khi mà ta có thề mua mọi thứ ta cần ờ nhà? Các cửa hàng âm nhạc biết điều này và đã tính đến nhu cầu thay đi. Các cửa hàng âm nhạc trong thành phố hiện đang là nơi gặp g và là nơi bạn có th nghe nhạc mức âm lượng tối đa, cái cách có thể khiến những người hàng xóm của bạn khó chịu! Ngoài ra, các cửa hàng đã cố gắng thu hút các nghệ sĩ hát đơn và các ban nhạc đến và xuất hiện tại cửa hàng đề ký tặng CD hoặc áp phích và gặp g người hâm mộ của họ. Các cửa hàng hiện đang thu hút thanh thiếu niên vì những cửa hàng này đang trờ thành nơi thú vị để họ đi chơi và gặp gỡ bạn bè cũng như nghe nhạc. Tất nhiên, các cửa hàng không thể tính phí cho những hoạt động này nhưng họ hy vọng rằng bằng cách thu hút mọi người vào cửa hàng, những người này sẽ mua nhạc theo lối xưa - và nó có vẻ đang hiệu quà.

 

 

PASSAGE 4

1-A

to get

Giải thích:

cấu trúc: s + be + adj + to-V

2-C

difficult

A. simple (adj.): đơn giản                                                

B. easy (adj.): dễ dàng

C. difficult (adj.): khó khăn  

D. effortless (adj.): không cần nỗ lực

3-C

the hardest

Giải thích: Dựa vào nội dung của câu: “Cảnh quay nhào lộn [...] là điều cô ấy đã thực hiện.”, ta cần dùng tính từ so sánh nhất. Tính từ “hard” có dạng so sánh nhất là “the hardest”.

4-B

filmed

Giải thích:

A. starred (V-past.): đóng vai chính                                

B. filmed (V-past.): quay phim

C. played (V-past.): đóng vai, biểu diễn                          

D. acted (V-past.): hành động

5-A

badly

Giải thích: Sau động từ “fall” (ngã) ta cần một trạng từ đề nhấn mạnh mức độ ngã đau của Carrie-Anne nên trạng từ phù hợp là “badly”.

6-B

Afterwards

Giải thích:

A. However (adv.)'. Tuy nhiên                                        

B. Afterwards (adv): Sau đó

C. Previously (adv): Trước đây                                       

D. Before that (adv. phr.): Trước đó

Từ cần điền đứng ở đầu câu và mang ý nghĩa chi sự việc diễn ra sau đó, vi vậy đáp án phải là “Afterwards”.

Dịch nghĩa toàn bài:

MA TRẬN

Carrie-Anne Moss đã may mắn khi được nhận vai Trinity trong bộ phim MA TRẬN. Vào thời điềm đó cô chưa hề nổi tiếng, nhưng các đạo diễn Larry và Andy Wachowski đã biết chắc cô là diễn viên thực sự phù hợp cho bộ phim của họ. Carrie-Anne đã phải thực hiện một bài thử vai kéo dài ba ngày chỉ để chứng minh cô có thể thực hiện tất cả mọi cảnh quay chiến đấu khó nhằn. Việc thử vai này bao gồm ba giờ đồng hồ chạy bộ và thực hiện các động tác võ thuật ngay trong ngày đầu tiên.

Trong phim, cảnh quay nhào lộn (cô phải liên tục xoay nhiều vòng trong khi lấy tay làm trụ) là cảnh quay khó nhất mà cô đã thực hiện. Trong suốt những ngày cuối tuần trước khi cảnh quay được thực hiện, cô nói trong nước mắt: “Tôi không thể, tôi không thể làm được điều đó.” Nhưng rồi ngay trước khi thực hiện cảnh quay, cô đã ngã bị thương ở chân. Mặc dù đã rất đau nhưng cô vẫn tiếp tục đi bốt và hoàn thành cành quay.

Sau đó, cô đã không thể đi lại được trong nhiều ngày. Carrie-Anne giờ đây rất hài lòng về những gì cô đã làm trong cả ba phần của loạt phim MA TRẬN - và những người hâm mộ của cô cũng thực sự rất hài lòng về điều đó.

 

PASSAGE 5

1-C

at

Giải thích: at + ngày lễ.

2-A

times

Giải thích:

A. times (pl. n.): lần                                                      

B. sounds (pl. n.): tiếng động

C. paces (pl. n.): (nhịp) bước                                        

D. terms (pl. n.): kỳ, khóa

Để nói đến “Chuông đánh 108 nhịp (lần)” ta chọn phương án A.

3-C

receive

Giải thích:

A. send (v.): gửi                                                            

B. spend (v.): trả, dành

C. receive (v.): nhận                                                      

D. waste (v.): tiêu tốn

Để nói đến “nhận chút tiền nhỏ trong những phong bao đặc biệt từ họ hàng” ta chọn phương án C

4-A

Before

Giải thích:

A. Before (adv.): Trước khi                                          

B. After (adv.): Sau khi

C. During (adv.): Trong suốt (thời gian)

D. While (adv.): Trong khi

Các hoạt động “clean their houses (lau dọn nhà cửa), make a lot of food” (làm nhiều đồ ăn) và “do a lot of shopping” (mua sắm nhiều đồ đạc) thường diễn ra vào trước ngày đầu của năm mới nên đây ta chọn phương án A.

5-D

greetings

Giải thích:

- greetings card: thiệp mừng.

6-B

because

Giải thích:

A. so (conj.): nên - đứng trước mệnh đề chỉ kết quả

B. because (conj.): bời vì - đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân

C. but (conj.): nhưng - đứng trước mệnh đề chì sự tương phản

D. although (conJ.): mặc dù - đứng trước mệnh đề chỉ sự đối lập

“cô bẻ không phải đi học vào ngày đó” là nguyên nhân của mệnh đề “Akiko luôn thích lề nên phương án đúng là B.

Dịch nghĩa toàn bài:

LỄ MỪNG NĂM MỚI Ở NHẶT BẢN

Akiko Imai đến từ Nhật Bản. Rất nhiều thanh thiếu niên Nhật Bản thường đi chơi xa cùng bạn bè vào dịp Năm mới nhưng Akiko không thường đi, cô bé ở nhà với gia đinh. Nhật Bản, dịp Năm mới bắt đầu vào ngày 31 tháng 12. Vào ngày này, Akiko xem tivi và ăn một loại mỳ đặc biệt gọi là soba. Vào nửa đêm (12 giờ đêm), cô bé nghe tiếng chuông chùa mừng năm mới. Có tng cộng 108 tiếng chuông. Vào ngày đầu tiên của Năm mới, ngày mùng 1 tháng 1, Akiko và gia đình uống sake, một loại rượu gạo. Sau đó, họ ăn các loại đồ ăn phổ biến như bánh gạo và canh. Đây là một ngày đặc biệt đối với trẻ em bi chúng sẽ được nhận tiền li xì trong những phong bao đặc biệt từ họ hàng thân thích. Trước ngày mùng Một, người Nhật thường dọn dẹp nhà cửa, làm rất nhiều đồ ăn và sắm sửa rất nhiều đồ đạc. Akiko thường gửi thiệp mừng tới bạn bè của cô bé. Năm mới là một trong những ngày quan trọng nhất Nhật Bàn và Akiko luôn thích thú với nó vì vào ngày này, cô bé không phải đi học

 

PASSAGE 6

1-B

twice

Giải thích: Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là Di sản thế giới vào năm 1994 và 2000, tức là được công nhận hai lằn nên phương án đúng là B.

2-B

  1. attractive

Giải thích:

A. attract (v.): thu hút                                                      

B. attractive (adj.): hấp dẫn, thu hút

C. attractively (adv.): một cách thu hút

D. attract (v.): thu hút

Sau chỗ trống cần điền là từ nối “and” và tính từ “beautiful” nên theo quy tắc song song ta cần một tính từ.

3-A

where

Giải thích: vế trước của câu có danh từ chỉ nơi chốn “Ha long Bay” và sau chỗ trống cần điền là mệnh đề “you will see something” (S + V + O) nên ở đây ta cần một trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn.

4-C

watch

Giải thích:

A. see (v.): vô tình thấy một sự vật nào đó

B. look (v.): nhìn một sự vật có chủ ý (thường dùng: look at sth)

C. watch (v.): thường là nhìn ngắm vật gì đó đang chuyền động hoặc có sự thay đổi

D. view (v.): nhìn có chủ định mang tính chất thưởng thức một thứ gì đó

Vậy “watch” phù hợp nhất với nghĩa của câu: ngắm mặt trời mọc.

5-D

not to miss

Giải thích:

- be sure + (not) to V (chắc chắn (không) làm gì).

Dịch nghĩa toàn bài:

Vịnh Hạ Long là Di sản Thế giới được UNESCO công nhận và là điểm đến du lịch nổi tiếng của tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. Nơi đây đã hai lần được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1994 và 2000.

Vịnh Hạ Long hấp dẫn và tuyệt đẹp suốt bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. Du ngoạn trên những chiếc thuyền buồm nhỏ giữa hàng trăm hòn đào đá vôi, người ta có thể ghé thăm Hang Sửng sốt tuyệt vời và làng chài nổi. Trên đào Ti-tốp, người ta có thể bơi và thư giãn trẽn bãi biển hoặc trải nghiệm chương trình chèo thuyền kayak đến Hang Luồn gần đỏ và còn nhiều hoạt động khác nữa.

 

 

Trải nghiệm tham quan Vịnh Hạ Long thật khó quên, nơi bạn sẽ thấy những điều sẽ ở lại trong tâm trí của bạn trong nhiều năm. Bạn sẽ thích gặp gỡ người Việt Nam và thưỏng thức những món ăn ngon của họ, bạn sẽ tận hưởng không khí trong lành cả ngày lẫn đêm, đặc biệt là nếu bạn thức dậy sớm vào buổi sáng và ngắm mặt trời từ từ nhô lên khỏi mặt biển.

Đừng nên b lỡ chuyến thăm Vịnh Hạ Long trong đời mình. Xem những hình ảnh và thước phim về vùng đất tuyệt vời và kỳ diệu này, bạn có thể tưng tượng bản thân đang đó thưởng thức vẻ đẹp và sự thân thiện của con người Việt Nam.

 

 

PASSAGE 7

1-A

cause

Giải thích:

A. cause (n.): nguyên nhân

C. part (n.): vai trò

B. result (n.): kết quả

D. matter (n.): vấn đề

Dựa vào nghĩa của câu, phương án A là phù hợp nhất.

2-C

Although

Giải thích:

A. Because (conj.): Bởi vì - đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân

B. Despite (conj.): Mặc dù - đứng trước (cụm) danh từ chỉ sự tương phàn

C. Although (conj.): Mặc dù - đứng trước mệnh đề chỉ sự tương phản

D. However (conj.): Tuy nhiên - thường liên kết câu trước với câu sau hoặc đứng giữa hai mệnh đề thể hiện tương phản.

Mệnh đề “Không có đủ thông tin về ảnh hưởng của khói thải đối với bầu khí quyển” tương phản với “bác sĩ đã chứng minh được rằng ô nhiễm không khí gây ra các bệnh về phổi”. Như vậy, phương án đúng là C.

3-B

on

Giải thích: Ta có cụm “effect + on” (hậu quà, ảnh hưởng tới...).

4-D

produces

A. provides (v-s): cung cap                                     

B. contributes (v-s): đóng góp

C. delivers (v-s): phân phát                                     

D. produces (v-s): sản xuất, thải ra

Dựa vào nghĩa của câu, phương án D là phù hợp nhất.

5-B

as

Giải thích

- cấu trúc so sánh bằng với trạng từ: V + as + adv + as.

6-A

continue

Giải thích:

- cấu trúc của câu điều kiện loại 1: If + S + V-present simple, S + will/ may/... + V.

Dịch nghĩa cả bài:

Ô nhiễm không khí là nguyên nhân gây bệnh tật cho con người. nhiều quốc gia có luật hạn chế lượng khói thải mà các nhà máy có thể thải ra. Mặc dù không có đầy đủ thông tin về tác động của khí thải tới bầu khí quyển, các bác sĩ đã chứng minh rằng ô nhiễm không khí gây ra các bệnh liên quan đến phổi. Các loại khí từ khí thải của xe ô tô cũng làm gia tăng ô nhiễm không khí ở hầu hết các thành phổ. Chì trong xăng dầu tạo ra một loại khí độc thường tập trung ở những con phố nhộn nhịp có nhiều tòa nhà cao tầng. Trẻ em sống trong những khu vực chứa nhiều chì trong không khí không thể tư duy như những đứa trẻ khác và t chi chậm chạp. Sự ô nhiễm còn mang lại những hậu quả lâu dài khác. Nếu những khí thải này tiếp tục tăng, khí hậu Trái Đất có thể tr nên nóng hơn. Rất nhiều băng gần hai cực có thế tan chảy và gây ra lũ lụt nghiêm trọng.

 

PASSAGE 8

1-B

has suffered

Giải thích: Cuối câu có từ cần điền có cụm “for years” (trong nhiều năm) diễn tà hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn kẻo dài đến hiện tại nên động từ cần chia ở thi hiện tại hoàn thành.

2-C

However

Giải thích:

A. Therefore (adv.): Vì vậy - đứng đầu câu thể hiện kết quả

B. Moreover (adv): Hơn nữa - đứng đầu câu bổ sung thêm thông tin

C. However (adv.): Tuy nhiên - đứng đầu câu thể hiện sự tương phản

D. Thus (adv.): Vì vậy - đứng đầu câu thể hiện kết quả

“Nhật Bản trải qua một vài trận động đất trong những năm qua” tương phản với “không một trận động đất nào trước đây có thể so sánh với ba thảm họa liên hoàn”.

Như vậy, phương án đúng là C.

3-A

which

Giải thích: Trước ch trống cần điền là danh từ chỉ sự vật “tsunamis” (những trận sóng thần) nên ở đây ta cần đại từ quan hệ “which”.

4-D

floor

Giải thích:

A. stage (n.): giai đoạn                                             B. base (n.): nền

C. ground (n.): mặt đất                                             D. floor (n.): đáy

Dựa vào nghĩa của câu, phương án D phù hợp.

5-B

the strongest

Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là từ nối “and” nên theo quy tắc song song, từ cần điền có cùng chức năng ngữ pháp với từ trước nó là “the most powerful” - tính từ so sánh nhất.

 

Dịch nghĩa cả bài:

Nhật Bản, nằm trên vành đai lửa trên bờ biến Thái Bình Dương, đã trải qua một vài trận động đất lớn trong những năm qua. Tuy nhiên, không một trận động đất nào trước đây có thể so sánh với ba thảm họa liên hoàn vào ngày 11 tháng 3 năm 2011: một trận đại địa chấn, tiếp theo là một đợt sóng thần mạnh mẽ, dn đến một tai nạn hạt nhân nghiêm trọng. Nỗi kinh hoàng bắt đầu vào lúc gần ba giờ chiều giờ địa phương với trận động đất 9,0 độ richter. Tâm chấn của nó ở gần 20 dặm dưới đáy biển Thái Bình Dương, khoáng 80 dặm về phía đông của thành phố Sendai của Nhật Bản. Trận động đất này là một trong những trận động đất mạnh nhất từng được ghi nhận và là trận mạnh nhất xảy ra tại khu vực này của Nhật Bản.

 

PASSAGE 9

1-C

increasingly

Giải thích:

A. probably (adv.): có khả năng                              B. properly (adv): thích hợp

C. increasingly (adv): tăng lên                                 D. undeniably (adv): không thể chối cãi

Dựa vào nghĩa của câu, phương án C là phù hợp nhất.

2-B

economic

Giải thích:

A. economy (n.): kinh tế                                           B. economic (adj.): thuộc về kinh tế

C. economical (adj.): tiết kiệm                                 D. economics (n.): kinh tế học

Sau chỗ trống cần điền là danh từ “development” (sự phát triển) nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, phương án B là phù hợp nhất - economic development (sự phát triển kinh tế).

3-A

in

Giải thích:

- “participate + in: tham gia vào

4-B

instance

Giải thích:

-  “for instance” = “for example”: ví dụ

5-C

make up

Giải thích:

- make up (phr.v.): chiếm (bao nhiêu phần trăm)

Dịch nghĩa cả bài:

VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ VIỆT NAM ĐANG THAY ĐỔI

Phụ nữ Việt Nam đóng vai trò ngày càng quan trọng trong sự phát triển của đất nước, đặc biệt là ở thời điểm hiện tại và tương lai. Khi ta nhìn lại sự phát triển của xã hội Việt Nam, đặc biệt là phát triển kinh tế, phụ nữ giữ một vị trí chủ chôt, vì họ trực tiếp tham gia vào lực lượng lao động quốc gia và lao động được trả lương. Ví dụ, trong nông nghiệp - một trong những ngành chủ chốt của đất nước - phụ nữ chiếm khoảng 70% lực lượng lao động, và trong sản xuất, họ không phải là lực lượng lao động khiêm tốn trong các ngành định hướng xuất khầu, như dệt may, giày dép, công nghiệp nhẹ, và chế biến hải sn.

 

PASSAGE 10

1-C

follow

Giải thích:

A. chase (v.): săn đuổi                                             

B. shadow (v.): theo dõi

C. follow (v.): bám theo, theo chân

D. pursue (v.): đuổi bắt

Dựa vào dịch nghĩa, phương án C là phù hợp nhất.

2-A

was born

Giải thích:

Chủ ngữ “He” (Anh ấy) được sinh ra nên ta lựa chọn động từ chia ở dạng bị động có to be “was” phù hợp với chủ ngữ.

3-B

more

Giải thích: Trong câu có từ “than” nên trước danh từ “tornadoes” ta cần một tính từ ở dạng so sánh hơn.

4-C

taking

Giải thích:

- enjoy + V-ing: thích làm gì

5-D

tightening

Giải thích: Sau cụm “must be very” ta cần một tính từ. Với chủ ngữ ch sự việc “his job” (công việc của anh ấy) thì tính từ này chỉ tính chất của sự việc nên ta dùng tính từ “frightening”.

Dịch nghĩa cả bài:

Warren Faidley có một công việc khác thường - ông ấy thích thời tiết xấu đến nỗi ông theo chân những cơn bão mạnh, ví dụ như những trận lốc xoáy. Ông sinh ra miền trung nước Mỹ. Nơi đây có nhiều lốc xoáy hơn những nơi khác trên đất nước này. Warren đi khắp Bắc Mỹ để tìm kiếm những trận lốc xoáy và những cơn bão khác. Khi thấy một cơn bão, ông sẽ quay phim lại và sử dụng máy tính của mình để thu thập thêm nhiều thông tin. Ông nói rằng ông thích chụp ảnh các hiện tượng thời tiết xấu. Ông tin rng điều này rất quan trọng trong việc giúp mọi người có thêm hiểu biết về thời tiết xấu. Ông làm việc cho chính phủ và cho c Hollywood. Ông đ hỗ trợ phim “Twister”, một bộ phim kể về những trận lốc xoáy. Ông nói công việc cùa ông có thể rất đáng sợ nhưng ông làm mọi thứ cần thiết để giữ an toàn cho bản thân.

 

 

BÀI ĐỌC CÓ NHÓM TỪ VỰNG CHO TRƯỚC

Read the following passage then fill in each gap with the words given. There are some EXTRA words in certain passages.

PASSAGE 1

1

needs

Giải thích: Sau chủ ngữ “Everyone” (Mọi người) ta cần một động từ chia ờ ngôi thứ ba số ít. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “needs” (cần) phù hợp.

2

happiness

Giải thích: Sau cụm từ “a feeling of” (một cảm giác) ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “happiness” (niềm vui, niềm hnh phúc) phù hợp.

3

unconditional

Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ “sincere” (chân thành) và từ nối “and” nên theo quy tắc song song ở đây ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa cùa câu, tính từ “unconditional” (vô điều kiện) phù hợp.

4

understanding

Gỉải thích: Sau tính từ “mutual” (lẫn nhau) ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “understanding” (sự thấu hiểu) phù hợp.

Dịch nghĩa cả bài:

Tình bạn quan trọng đối với chúng ta. Mọi người đều cần tình bạn. Trong cả cuộc đời, chúng ta không thể sống thiếu tình bạn cũng như chúng ta không thể tồn tại mà không có không khí và nước. Tình bạn mang lại cho chúng ta cảm giác hạnh phúc và khích lệ chúng ta luôn tiến về phía trước. Nhưng tình bạn chân thật không d kiếm tìm. Tình bạn chân chính phải chân thành và vô điều kiện. Nó dựa trên sự thấu hiểu lẫn nhau, không phi dựa trên lợi ích chung. Một số người tìm mọi cách lợi dụng bạn bè, và bạn bè họ cũng cố tận dụng họ. Nếu một mối quan hệ như vậy được gọi là tình bạn, chúng ta cũng không cần bạn bè gì cả.

 

PASSAGE 2

1

volcanoes

Giải thích: Sau tính từ chỉ định “these” ta cần một danh từ.

2

which

Giải thích: Cụm danh từ riêng “Etna and Vesuvius" (tên hai ngọn núi lửa) được ngãn cách với chồ trống bởi dấu phẩy. Có thể suy đoàn đây là một câu chứa mệnh đề quan hệ không xác định, ta cần một đại từ quan hệ ở đày nên “which” là phù hợp.

3

to

Giải thích:

- close to sth: gần với cái gì.

4

buried

Giải thích:

Chủ ngữ “Fields and buildings" (Cánh đồng và các tòa nhà) là đối tượng vị tác động nên ta cn đùng dạng bị động: may + be + P2.

5

now

Giảỉ thích: Động từ chinh ơong câu “are helping" được chia ở thì hiện tại tiếp diễn nên ta cần một trạng từ chỉ thời gian.

Dịch nghĩa cả bài:

Có khoảng 1.500 núi lửa đang hoạt động, với khoảng 50 ngọn phun trào mỗi năm. Hầu hết những ngọn núi lửa này được tìm thấy xung quanh Thái Bình Dương - vành đai được biết đến là Thái Bình Dương - Vành đai Lửa. Châu Âu cùng có núi lửa như Etna và Vesuvius, hai ngọn núi này từng phun trào nhiều lần trong lịch sừ.

Ít nhất 500 triệu người sồng gần một ngọn núi lửa đang hoạt động. Khi một vụ phun trào xảy ra, các khu vực lân cặn cod thể bị bao phù bởi tro bụi và dung nham nóng đỏ.

Cánh đng và các tòa nhà có th bị chôn vùi. Khí độc, nhng đám mây tro bụi hoặc nhng dòng bùn ly có thể giết chết tt cà mọi người trên đường đi của chúng. May mn thay, các vệ tinh hiện đang giúp xác định nhng ngọn núi lửa nguy him nhất.

 

PASSAGE 3

1

cell

Giải thích: Sau mạo từ “the” ta cn một danh từ.

-  the cell of nerves: tế bào thần kinh

2

program

Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu “can” ta cần một động từ ở dạng nguyên thể.

- program machines to pick up signals: lập trình cho máy móc tiếp nhận các tín hiệu

3

replace

Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là từ “to” và sau nó là cụm danh từ “the missing arm” nên ta cần một động từ.

-  to replace the missing arm with a robotic one: thay thế cánh tay bị mất bằng một cảnh tay rô-bốt

4

treatment

Giải thích: Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ.

Some people do not respond well to the treatment [...]: Một vài người không phn ng tt với liệu trình này

5

succeed

Giải thích: Mệnh đề chứa từ cần điền thiếu một động từ.

- succeed in: thành công trong việc gì

Dịch nghĩa toàn bài:

Các nhà văn khoa học viễn tưởng từ lâu đã mơ về những cơ thể bằng kim loại - những người sử dụng máy móc để hỗ trợ khi cơ thể không hoạt động. Giờ đây giấc mơ đó đang dần trở thành hiện thực.

Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng một phần cơ thề dù bị mất đi nhưng các tế bào thần kinh mà liên kết nó với não bộ vẫn hoạt động. Với hiểu biết này, họ có thể lập trình cho máy móc tiếp nhận các tín hiệu từ não bộ, vì thế con người có thể vận hành chúng chỉ với việc suy nghĩ về bản thân hành động đó. Sau khi bị mất cánh tay của mình trong một vụ tai nạn xe hơi vào năm 2006, Amanda Kitts đã không thể nhấc được các đồ vật, lái xe ô tô, hay làm các công việc thường nhật khác. Giờ đây cô có cơ hội để thay thế cánh tay bị mất bằng một cách tay rô-bốt. Các nguyên tắc tương tự cũng áp dụng cho những người khiếm thính hoặc khiếm thị. Jo Ann Lewis, một người phụ nữ khiếm thị, giờ đây có thề nhìn thấy được hình dáng của cây cối nhờ vào một máy quay siêu nhỏ được kết nối tới các dây thần kinh xung quanh mắt cùa cô ấy.

Tuy nhiên, công nghệ này vẫn còn rất mới. Một vài người không phản ứng tốt với phương pháp này và buộc phải dừng lại. Chẳng hạn như Jo Ann Lewi vẫn không thể nhìn rõ các hoa văn, họa tiết hay thậm chí là sang đường. Nhưng rồi sẽ không quá lâu trước khi các nhà khoa học thành công trong việc hợp nhất con người và máy móc.

 

PASSAGE 4

1

wide

Giải thích:

a wide range: một lượng lớn

2

slow

Giải thích: Trước vị trí cần điền là to be “is” và sau nó là từ nối “and” và tính từ “calm” (yên bình) nên theo quy tắc song song, ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “slow” (chậm) phù hợp.

3

entertaining

Giải thích:

Ta có cấu trúc so sánh hơn: to be + more + tính từ dài + than, nên vị trí cần điền là một tính từ dài và có nghĩa phù hợp trong câu.

4

independent

Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là từ nối “and” và tính từ “active” (năng động) nên theo quy tắc song song, ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “independent” (độc lập) phù hợp.

5

suited

Giải thích:

- be suited to: thích hp với cái

Dịch nghĩa toàn bài:

Cuộc sống ở thành thị và nông thôn có nhiều điểm khác biệt và tương đồng. Khi sống ở thành phố, bạn là kiểu người hướng ngoại và tận hường nhịp sống nhanh. Ngược lại, phong cách sống ở nông thôn lại chậm rãi và yên bình.

Khi sống ở thành phố, bạn có rất nhiều điều cần làm: các cơ hội là vô tận. Vào đêm nào đó, bạn cũng có thể đi dạo loanh quanh và thưởng ngoạn các kỳ quan của thành phố: cảnh sắc và âm thanh lúc nào cũng khiến bạn vô cùng kinh ngạc. Không có gì thú vị hơn là hòa cùng dòng người đi bộ trên vỉa hè, đọc biển quảng cáo hay nhìn biển báo đường, và ngắm dòng xe cộ ùa ra từ mọi ngóc ngách và dừng chờ đèn giao thông.

Nông thôn cũng có thể giúp bạn trở thành một người độc lập và tích cực hơn. Bạn có thể mua một mảnh đất nhỏ, cày bừa và gieo hạt trồng rau cho riêng mình. Cứ như vậy, bạn thu hoạch, ăn và sống lành mạnh.

Không phải ai cũng thích hp với cuộc sống thành thị và không phải ai cũng có mong muốn sống lâu dài nông thôn. Đó là vấn đề về cách nhìn nhận và quan điểm cá nhân của mỗi người.

 

PASSAGE 5

1

whereas

Giải thích: Chỗ trống cần điền thiếu một liên từ ch sự tương phản để liên kết hai mệnh đề. Vì vậy, liên từ “whereas” (trong khi đó) phù hợp.

2

signs

Giải thích: Sau cụm động từ “look for” (tìm kiếm) và trước giới từ “of’ ta cần một danh từ.

- look for signs of water: tìm các dấu hiệu của nước

3

drive

Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu “can” ta cần một động từ nguyên thể.

- These rovers can drive over rocks [...]: Những rô-bốt thám hiểm này có thể đi qua đá [...]

4

rough

Giải thích: Trước danh từ “ground” (mặt đất) ta cần một tính từ.

-  rough ground: địa hình gồ ghề, lồi lõm

5

operate

Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu “can” và trạng từ “also” ta cần một động từ nguyên thể.

-  operate cameras: khởi động máy ảnh

6

patterns

Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là danh từ “chemicals (các chất hóa học) và liên từ “and” nên theo quy tắc song song, ta cần một danh từ.

-  chemicals and patterns in the rocks: các chất và các hình dạng trong đá

7

area

Giải thích: Sau tính từ “single” (riêng biệt) ta cần một danh từ.

-  a single area: một khu vực riêng biệt

8

existed

Giải thích: Mệnh đề chứa từ cần điền thiếu một động từ và dựa vào nội dung câu phía trước ta cần một động từ chia ở thì quá khứ đơn.

-  They still don’t know if life ever existed on Mars: Họ vẫn chưa biết liệu sự sống đà từng tòn tại trên sao Hỏa hay không

Dịch nghĩa toàn bài:

Sao Hỏa rất thú vị đối với các nhà khoa học bởi vì nó là hành tinh gần nhất và có nhiều sự tương đồng nhất với Trái Đất. Ví dụ, Sao Hỏa có các mùa với thời tiết khác nhau, trong khi các hành tinh khác c có nhiệt độ cố định quanh năm. Liệu sự sống đã từng tồn tại trên Sao Hỏa? Đ khám phá điều này, các nhà khoa học cần biết rằng liệu Sao Hỏa đã từng có nước hay chưa. Vào năm 2004, hai rô-bốt thám hiểm, tên là Spirit và Opportunity đã được gửi tới Sao Hỏa để tìm các dấu hiệu của nước. Những rô-bốt thám hiểm này có th đi qua đá và tất cả các loại địa hình lồi lõm khác. Chúng cũng có thể sử dụng máy ảnh và gửi các hình ảnh về Trái Đất. Đầu tiên, hai rô-bốt này đã tìm ra các chất và các hình dạng trong đá mà có khả năng là do nước gây ra. Sau đó chúng đã đi tới một khu vực riêng biệt và đã tìm ra những tảng đá khác có thể do nước tạo ra. Ngày nay các nhà khoa học cho rằng chắc chắn đã từng có nước trên hành tinh này từ rất lâu rồi. Họ vẫn chưa biết liệu sự sng đã từng tồn tại trên Sao Hỏa hay không. Nhưng họ đã thu thập được rất nhiều thông tin quan trọng s giúp ích trong tương lai.