CHUYÊN ĐỀ 5 * ĐỌC - ĐIỀN TỪ
MỤC TIÊU
Xác định được từ cần điền phù hợp trong một văn bản dựa vào vốn từ vựng và kiến thức ngữ pháp. |
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI
Dạng 1 |
Câu trắc nghiệm chọn từ liên quan đến từ vựng |
Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm 2020-2021 - Tỉnh KhÁnh Hòa)
Read the following passage and choose the correct word that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. Write your answer (A, B, C or D) on your answer sheet.
In general, there are three major effects of noise pollution. Firstly, long exposure to noise will (23)_________ people’s eardrum, which may result in a permanent hearing loss. [...]
A. damage B. pollute C. cause D. Make
Bước 1: Đọc tiêu đề (nếu có) hoặc đọc lướt một vài câu đầu để lấy ý chính và nắm được nội dung bao quát của đoạn văn. |
Dựa vào tiêu đề “Effects of noise pollution”, ta có thể suy đoán đoạn văn nói về các ảnh hưởng của ô nhiễm tiếng ồn. |
Bước 2: Đọc bốn phưong án, xem xét chỗ cần điền liên quan đến kiểm tra từ vựng hay ngữ pháp. |
Bốn phương án đều ở dạng động từ nguyên thể (giống nhau về chức năng ngữ pháp) nhưng khác nhau về nghĩa nên chỗ cần điền liên quan đến kiểm tra từ vựng. |
Bước 3: Neu chỗ cần điền liên quan đến từ vựng, hãy dịch nghĩa kỳ các phương án và câu chứa chỗ trống cần điền, hay các câu trước và sau nó để dựa vào ngữ cảnh đưa ra sự lựa chọn hợp lý nhất. |
Dịch nghĩa các phương án: A. tổn thương B. làm ô nhiễm C. gây ra D. làm Dịch nghĩa câu văn chứa chỗ trống cần điền: Thứ nhất, tiếp xúc lâu với tiếng ồn sẽ ________ màng nhĩ của con người, có the bị mất thỉnh lực vĩnh viễn. Dựa vào nghĩa của câu, phương án A là phù hợp nhất. |
Dạng 2 |
Câu trắc nghiệm chọn từ liên quan đến ngữ pháp |
Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Khánh Hòa)
Read the following passage and choose the correct word that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. Write your answer (A, B, C or D) on your answer sheet.
[...] Thirdly, health effects of noise (26)anxiety and stress. [...]
A. including B. to include C. includes D. include
Bước 1: Đọc tiêu đề (nếu có) hoặc đọc lướt một vài câu đầu để lấy ý chính và nắm được nội dung bao quát của đoạn văn. |
Dựa vào tiêu đề “Effects of noise pollution”, ta có thể suy đoán đoạn văn nói về các ảnh hưởng của ô nhiễm tiếng ồn. |
Bước 2: Đọc bốn phương án, xem xét chỗ cần […] điền liên quan đến kiểm tra từ vựng hay ngữ pháp. |
Bốn phương án đang là các hình thức khác nhau của động từ “include”, không có sự khác biệt về nghĩa, nên chỗ cần điền liên quan đến ngữ pháp. |
Bước 3: Nếu chỗ cần điền liên quan đến ngữ pháp, hãy xem xét lại các từ/ cụm từ trước hoặc sau chỗ trống đó (động từ, tính từ, giới từ...)/ tập trung phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu để chọn phương án phù hợp. |
Xét cấu trúc ngữ pháp của câu: Vậy câu văn đang thiếu động từ chính ở dạng số nhiều, nên phương án D là phù hợp nhất. |
Dạng 3 |
Xác định từ cần điền từ nhóm từ vựng chco trước |
Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 - Tỉnh Quảng Ngãi)
Fill in the numbered blanks in the passage with ONE suitable word from the box. Write your answers on the answer sheet. There is ONE extra word.
or together argue during addicted mealtims blame
Tablets for dinner?
An evening meal for all the family was once part of everyday life in British homes, but this tradition has almost disappeared. Some people _________ technology: children and teenagers are so addicted to their phones and tablets that they do not want to stop playing with them, [...]
Bước 1: Đọc tiêu đề (nếu có) hoặc đọc lướt một vài câu đầu để lấy ý chính và nắm được nội dung bao quát của đoạn văn. |
Dựa vào tiêu đề bài đọc “Tablets for dinner?” {Máy tính bảng cho bữa tối?), ta có thể đoán bài đọc nói về việc sử dụng các đồ dùng công nghệ như điện thoại và máy tính bảng trong bữa ăn tối. |
Bước 2: Xác định từ loại cần điền cho chỗ trống trong bài. |
Chỗ trống cần điền ngay sau cụm danh từ đầu câu “Some people” {Một vài người) nên ở đây ta cần một động từ. |
Bước 3: Xác định các từ trong bảng có từ loại phù hợp với chỗ trống cần điền. |
Nhìn lướt qua các từ vựng trong bảng, ta có thể xác định có hai động từ được cho: argue (v.): tranh luận blame (v.): đổ lỗi |
Bước 4: Thay thể từng từ được lựa chọn ở trên và xác định từ có nghĩa phù hợp.
|
Lần lượt đặt các từ “argue” và “blame” vào câu và dịch nghĩa; đồng thời kết hợp nghĩa của câu đầu tiên của đoạn văn, ta thấy từ “blame” cho câu có nghĩa phù hợp nhất. An evening meal for all the family was once part of everyday life in British homes, but this tradition has almost disappeared. Some people blame technology: children and teenagers are so addicted to their phones and tablets that they do not want to stop playing with them, [...] (Bữa ăn tối đã từng là một phần trong cuộc sống hằng ngày của các gia đình ở Anh nhưng truyền thống này đã gần như biến mất. Một vài người đổ lỗi cho công nghệ: bọn trẻ con và trẻ vị thành niên quá nghiện điện thoại và máy tính bảng đến nỗi chúng không muốn ngừng chơi với các thiết bị này, [...]) |
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI ĐỌC TRẮC NGHIỆM ĐIỀN TỪ
Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
(Kỳ thi Tuyển sinh vào lóp 10 THPT năm học 2020-2021 – Tỉnh Yên Bái)
(Kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-20121 - Tỉnh Bắc Ninh)
(Kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 – Tỉnh Bạc Liêu)
|
ROLE OF VIETNAMESE WOMEN CHANGING
BÀI ĐỌC ĐIỀN TỪ CÓ NHÓM TỪ VỰNG CHO TRƯỚC
Read the following passage then fill in each gap with the words given. There are some EXTRA words in certain passages.
(Kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 – Tỉnh Bình Định)
(Kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 – Tỉnh Bền Tre)
(Reading Explorer 0, Cengage Learning National Geographic)
(Reading Explorer 1, Cengage Learning National Geographic)
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
CHUYÊN ĐỀ 5
ĐỌC – ĐIỀN TỪ
BÀI ĐỌC TRẮC NGHIỆM ĐIỀN TỪ
Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
PASSAGE 1
1-A |
take Giải thích: - take notice: chú ý, nhận ra. |
2-B |
differences A. changes (pl. n.): sự thay đồi B. differences (pl. n.): sự khác biệt C. mistakes (pl. n.): lỗi lầm D. corrections (pl. n.): sự hiệu chỉnh Dựa vào nghĩa của câu, phương án đúng là B. |
3-C |
from Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là cụm danh từ “opposite sides of the world” (những nơi khác nhau trên thế giới), ta cần dùng giới từ “from” thể hiện việc họ đến từ đâu. |
4-A |
why Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là danh từ “reason” (lý do) nên ta cằn đại từ quan hệ “why” thay thế cho danh từ chỉ lý do. |
5-C |
know Giải thích: vế sau mệnh đề “If ’ có cụm “are more likely to be able to” (có nhiều khả năng hơn có thể - thể hiện khả năng) nên đây là câu điều kiện loại 1. Như vậy động từ ở mệnh đề “If” được chia ở thì hiện tại đơn. |
Dịch nghĩa toàn bài: Tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên của nhiều người ở các nước bên ngoài Vưong quốc Anh. Khi bạn gặp những người nói tiếng Anh từ khắp nơi trên thế giới, bạn ngay lập tức nhận ra rằng không phải tất cả họ đều nói theo cùng một cách. Cũng có một số khác biệt trong từ ngữ họ sử dụng, bao gồm cả tên của các đồ vật thông thường trong cuộc sống hàng ngày. Mặc dù cách phát âm và từ vựng không giống nhau ở mọi nơi, nhưng điều thú vị là những người nói tiếng Anh từ những nơi khác nhau trên thế giới có thể hiểu nhau khá dễ dàng. Việc họ đã học ngôn ngữ ở đâu cũng dường như không đáng quan tâm. Và tất nhiên đây là lý do tại sao người nói các ngôn ngữ khác cũng muốn học tiếng Anh. Nếu bạn biết tiếng Anh, bạn có nhiều khả năng có thể học tập hoặc làm việc ở nhiều nơi thú vị hơn, chẳng hạn như Hoa Kỳ hoặc Úc. |
PASSAGE 2
PASSAGE 3
PASSAGE 4
1-A |
to get Giải thích: cấu trúc: s + be + adj + to-V |
2-C |
difficult A. simple (adj.): đơn giản B. easy (adj.): dễ dàng C. difficult (adj.): khó khăn D. effortless (adj.): không cần nỗ lực |
3-C |
the hardest Giải thích: Dựa vào nội dung của câu: “Cảnh quay nhào lộn [...] là điều cô ấy đã thực hiện.”, ta cần dùng tính từ so sánh nhất. Tính từ “hard” có dạng so sánh nhất là “the hardest”. |
4-B |
filmed Giải thích: A. starred (V-past.): đóng vai chính B. filmed (V-past.): quay phim C. played (V-past.): đóng vai, biểu diễn D. acted (V-past.): hành động |
5-A |
badly Giải thích: Sau động từ “fall” (ngã) ta cần một trạng từ đề nhấn mạnh mức độ ngã đau của Carrie-Anne nên trạng từ phù hợp là “badly”. |
6-B |
Afterwards Giải thích: A. However (adv.)'. Tuy nhiên B. Afterwards (adv): Sau đó C. Previously (adv): Trước đây D. Before that (adv. phr.): Trước đó Từ cần điền đứng ở đầu câu và mang ý nghĩa chi sự việc diễn ra sau đó, vi vậy đáp án phải là “Afterwards”. |
Dịch nghĩa toàn bài: MA TRẬN Carrie-Anne Moss đã may mắn khi được nhận vai Trinity trong bộ phim MA TRẬN. Vào thời điềm đó cô chưa hề nổi tiếng, nhưng các đạo diễn Larry và Andy Wachowski đã biết chắc cô là diễn viên thực sự phù hợp cho bộ phim của họ. Carrie-Anne đã phải thực hiện một bài thử vai kéo dài ba ngày chỉ để chứng minh cô có thể thực hiện tất cả mọi cảnh quay chiến đấu khó nhằn. Việc thử vai này bao gồm ba giờ đồng hồ chạy bộ và thực hiện các động tác võ thuật ngay trong ngày đầu tiên. Trong phim, cảnh quay nhào lộn (cô phải liên tục xoay nhiều vòng trong khi lấy tay làm trụ) là cảnh quay khó nhất mà cô đã thực hiện. Trong suốt những ngày cuối tuần trước khi cảnh quay được thực hiện, cô nói trong nước mắt: “Tôi không thể, tôi không thể làm được điều đó.” Nhưng rồi ngay trước khi thực hiện cảnh quay, cô đã ngã bị thương ở chân. Mặc dù đã rất đau nhưng cô vẫn tiếp tục đi bốt và hoàn thành cành quay. Sau đó, cô đã không thể đi lại được trong nhiều ngày. Carrie-Anne giờ đây rất hài lòng về những gì cô đã làm trong cả ba phần của loạt phim MA TRẬN - và những người hâm mộ của cô cũng thực sự rất hài lòng về điều đó. |
PASSAGE 5
PASSAGE 6
PASSAGE 7
PASSAGE 8
PASSAGE 9
1-C |
increasingly Giải thích: A. probably (adv.): có khả năng B. properly (adv): thích hợp C. increasingly (adv): tăng lên D. undeniably (adv): không thể chối cãi Dựa vào nghĩa của câu, phương án C là phù hợp nhất. |
2-B |
economic A. economy (n.): kinh tế B. economic (adj.): thuộc về kinh tế C. economical (adj.): tiết kiệm D. economics (n.): kinh tế học Sau chỗ trống cần điền là danh từ “development” (sự phát triển) nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, phương án B là phù hợp nhất - economic development (sự phát triển kinh tế). |
3-A |
in Giải thích: - “participate + in: tham gia vào |
4-B |
instance Giải thích: - “for instance” = “for example”: ví dụ |
5-C |
make up Giải thích: - make up (phr.v.): chiếm (bao nhiêu phần trăm) |
VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ VIỆT NAM ĐANG THAY ĐỔI Phụ nữ Việt Nam đóng vai trò ngày càng quan trọng trong sự phát triển của đất nước, đặc biệt là ở thời điểm hiện tại và tương lai. Khi ta nhìn lại sự phát triển của xã hội Việt Nam, đặc biệt là phát triển kinh tế, phụ nữ giữ một vị trí chủ chôt, vì họ trực tiếp tham gia vào lực lượng lao động quốc gia và lao động được trả lương. Ví dụ, trong nông nghiệp - một trong những ngành chủ chốt của đất nước - phụ nữ chiếm khoảng 70% lực lượng lao động, và trong sản xuất, họ không phải là lực lượng lao động khiêm tốn trong các ngành định hướng xuất khầu, như dệt may, giày dép, công nghiệp nhẹ, và chế biến hải sản. |
PASSAGE 10
1-C |
follow A. chase (v.): săn đuổi B. shadow (v.): theo dõi C. follow (v.): bám theo, theo chân D. pursue (v.): đuổi bắt Dựa vào dịch nghĩa, phương án C là phù hợp nhất. |
2-A |
was born Chủ ngữ “He” (Anh ấy) được sinh ra nên ta lựa chọn động từ chia ở dạng bị động có to be “was” phù hợp với chủ ngữ. |
3-B |
more Giải thích: Trong câu có từ “than” nên trước danh từ “tornadoes” ta cần một tính từ ở dạng so sánh hơn. |
4-C |
taking Giải thích: - enjoy + V-ing: thích làm gì |
5-D |
tightening Giải thích: Sau cụm “must be very” ta cần một tính từ. Với chủ ngữ chỉ sự việc “his job” (công việc của anh ấy) thì tính từ này chỉ tính chất của sự việc nên ta dùng tính từ “frightening”. |
Dịch nghĩa cả bài: Warren Faidley có một công việc khác thường - ông ấy thích thời tiết xấu đến nỗi ông theo chân những cơn bão mạnh, ví dụ như những trận lốc xoáy. Ông sinh ra Ở miền trung nước Mỹ. Nơi đây có nhiều lốc xoáy hơn những nơi khác trên đất nước này. Warren đi khắp Bắc Mỹ để tìm kiếm những trận lốc xoáy và những cơn bão khác. Khi thấy một cơn bão, ông sẽ quay phim lại và sử dụng máy tính của mình để thu thập thêm nhiều thông tin. Ông nói rằng ông thích chụp ảnh các hiện tượng thời tiết xấu. Ông tin rằng điều này rất quan trọng trong việc giúp mọi người có thêm hiểu biết về thời tiết xấu. Ông làm việc cho chính phủ và cho cả Hollywood. Ông đẫ hỗ trợ phim “Twister”, một bộ phim kể về những trận lốc xoáy. Ông nói công việc cùa ông có thể rất đáng sợ nhưng ông làm mọi thứ cần thiết để giữ an toàn cho bản thân. |
BÀI ĐỌC CÓ NHÓM TỪ VỰNG CHO TRƯỚC
Read the following passage then fill in each gap with the words given. There are some EXTRA words in certain passages.
PASSAGE 1
1 |
needs Giải thích: Sau chủ ngữ “Everyone” (Mọi người) ta cần một động từ chia ờ ngôi thứ ba số ít. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “needs” (cần) phù hợp. |
2 |
happiness Giải thích: Sau cụm từ “a feeling of” (một cảm giác) ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “happiness” (niềm vui, niềm hạnh phúc) phù hợp. |
3 |
unconditional Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ “sincere” (chân thành) và từ nối “and” nên theo quy tắc song song ở đây ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa cùa câu, tính từ “unconditional” (vô điều kiện) phù hợp. |
4 |
understanding Gỉải thích: Sau tính từ “mutual” (lẫn nhau) ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “understanding” (sự thấu hiểu) phù hợp. |
Tình bạn quan trọng đối với chúng ta. Mọi người đều cần tình bạn. Trong cả cuộc đời, chúng ta không thể sống thiếu tình bạn cũng như chúng ta không thể tồn tại mà không có không khí và nước. Tình bạn mang lại cho chúng ta cảm giác hạnh phúc và khích lệ chúng ta luôn tiến về phía trước. Nhưng tình bạn chân thật không dễ kiếm tìm. Tình bạn chân chính phải chân thành và vô điều kiện. Nó dựa trên sự thấu hiểu lẫn nhau, không phải dựa trên lợi ích chung. Một số người tìm mọi cách lợi dụng bạn bè, và bạn bè họ cũng cố tận dụng họ. Nếu một mối quan hệ như vậy được gọi là tình bạn, chúng ta cũng không cần bạn bè gì cả. |
PASSAGE 2
1 |
volcanoes Giải thích: Sau tính từ chỉ định “these” ta cần một danh từ. |
2 |
Giải thích: Cụm danh từ riêng “Etna and Vesuvius" (tên hai ngọn núi lửa) được ngãn cách với chồ trống bởi dấu phẩy. Có thể suy đoàn đây là một câu chứa mệnh đề quan hệ không xác định, ta cần một đại từ quan hệ ở đày nên “which” là phù hợp. |
3 |
Giải thích: - close to sth: gần với cái gì. |
4 |
buried Giải thích: Chủ ngữ “Fields and buildings" (Cánh đồng và các tòa nhà) là đối tượng vị tác động nên ta cần đùng dạng bị động: may + be + P2. |
5 |
now Giảỉ thích: Động từ chinh ơong câu “are helping" được chia ở thì hiện tại tiếp diễn nên ta cần một trạng từ chỉ thời gian. |
Dịch nghĩa cả bài: Có khoảng 1.500 núi lửa đang hoạt động, với khoảng 50 ngọn phun trào mỗi năm. Hầu hết những ngọn núi lửa này được tìm thấy xung quanh Thái Bình Dương - vành đai được biết đến là Thái Bình Dương - Vành đai Lửa. Châu Âu cùng có núi lửa như Etna và Vesuvius, hai ngọn núi này từng phun trào nhiều lần trong lịch sừ. Ít nhất 500 triệu người sồng gần một ngọn núi lửa đang hoạt động. Khi một vụ phun trào xảy ra, các khu vực lân cặn cod thể bị bao phù bởi tro bụi và dung nham nóng đỏ. Cánh đồng và các tòa nhà có thể bị chôn vùi. Khí độc, những đám mây tro bụi hoặc những dòng bùn lầy có thể giết chết tất cà mọi người trên đường đi của chúng. May mắn thay, các vệ tinh hiện đang giúp xác định những ngọn núi lửa nguy hiểm nhất. |
PASSAGE 3
1 |
cell Giải thích: Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ. - the cell of nerves: tế bào thần kinh |
2 |
program Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu “can” ta cần một động từ ở dạng nguyên thể. - program machines to pick up signals: lập trình cho máy móc tiếp nhận các tín hiệu |
3 |
replace Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là từ “to” và sau nó là cụm danh từ “the missing arm” nên ta cần một động từ. - to replace the missing arm with a robotic one: thay thế cánh tay bị mất bằng một cảnh tay rô-bốt |
4 |
treatment Giải thích: Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ. Some people do not respond well to the treatment [...]: Một vài người không phản ứng tốt với liệu trình này |
5 |
succeed Giải thích: Mệnh đề chứa từ cần điền thiếu một động từ. - succeed in: thành công trong việc gì |
Các nhà văn khoa học viễn tưởng từ lâu đã mơ về những cơ thể bằng kim loại - những người sử dụng máy móc để hỗ trợ khi cơ thể không hoạt động. Giờ đây giấc mơ đó đang dần trở thành hiện thực. Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng một phần cơ thề dù bị mất đi nhưng các tế bào thần kinh mà liên kết nó với não bộ vẫn hoạt động. Với hiểu biết này, họ có thể lập trình cho máy móc tiếp nhận các tín hiệu từ não bộ, vì thế con người có thể vận hành chúng chỉ với việc suy nghĩ về bản thân hành động đó. Sau khi bị mất cánh tay của mình trong một vụ tai nạn xe hơi vào năm 2006, Amanda Kitts đã không thể nhấc được các đồ vật, lái xe ô tô, hay làm các công việc thường nhật khác. Giờ đây cô có cơ hội để thay thế cánh tay bị mất bằng một cách tay rô-bốt. Các nguyên tắc tương tự cũng áp dụng cho những người khiếm thính hoặc khiếm thị. Jo Ann Lewis, một người phụ nữ khiếm thị, giờ đây có thề nhìn thấy được hình dáng của cây cối nhờ vào một máy quay siêu nhỏ được kết nối tới các dây thần kinh xung quanh mắt cùa cô ấy. Tuy nhiên, công nghệ này vẫn còn rất mới. Một vài người không phản ứng tốt với phương pháp này và buộc phải dừng lại. Chẳng hạn như Jo Ann Lewi vẫn không thể nhìn rõ các hoa văn, họa tiết hay thậm chí là sang đường. Nhưng rồi sẽ không quá lâu trước khi các nhà khoa học thành công trong việc hợp nhất con người và máy móc. |
PASSAGE 4
1 |
wide Giải thích: a wide range: một lượng lớn |
2 |
slow Giải thích: Trước vị trí cần điền là to be “is” và sau nó là từ nối “and” và tính từ “calm” (yên bình) nên theo quy tắc song song, ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “slow” (chậm) phù hợp. |
3 |
entertaining Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh hơn: to be + more + tính từ dài + than, nên vị trí cần điền là một tính từ dài và có nghĩa phù hợp trong câu. |
4 |
independent Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là từ nối “and” và tính từ “active” (năng động) nên theo quy tắc song song, ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “independent” (độc lập) phù hợp. |
5 |
suited Giải thích: - be suited to: thích hợp với cái gì |
Dịch nghĩa toàn bài: Cuộc sống ở thành thị và nông thôn có nhiều điểm khác biệt và tương đồng. Khi sống ở thành phố, bạn là kiểu người hướng ngoại và tận hường nhịp sống nhanh. Ngược lại, phong cách sống ở nông thôn lại chậm rãi và yên bình. Khi sống ở thành phố, bạn có rất nhiều điều cần làm: các cơ hội là vô tận. Vào đêm nào đó, bạn cũng có thể đi dạo loanh quanh và thưởng ngoạn các kỳ quan của thành phố: cảnh sắc và âm thanh lúc nào cũng khiến bạn vô cùng kinh ngạc. Không có gì thú vị hơn là hòa cùng dòng người đi bộ trên vỉa hè, đọc biển quảng cáo hay nhìn biển báo đường, và ngắm dòng xe cộ ùa ra từ mọi ngóc ngách và dừng chờ đèn giao thông. Nông thôn cũng có thể giúp bạn trở thành một người độc lập và tích cực hơn. Bạn có thể mua một mảnh đất nhỏ, cày bừa và gieo hạt trồng rau cho riêng mình. Cứ như vậy, bạn thu hoạch, ăn và sống lành mạnh. Không phải ai cũng thích hợp với cuộc sống ở thành thị và không phải ai cũng có mong muốn sống lâu dài ở nông thôn. Đó là vấn đề về cách nhìn nhận và quan điểm cá nhân của mỗi người. |
PASSAGE 5
1 |
whereas Giải thích: Chỗ trống cần điền thiếu một liên từ chỉ sự tương phản để liên kết hai mệnh đề. Vì vậy, liên từ “whereas” (trong khi đó) phù hợp. |
2 |
signs Giải thích: Sau cụm động từ “look for” (tìm kiếm) và trước giới từ “of’ ta cần một danh từ. - look for signs of water: tìm các dấu hiệu của nước |
3 |
drive Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu “can” ta cần một động từ nguyên thể. - These rovers can drive over rocks [...]: Những rô-bốt thám hiểm này có thể đi qua đá [...] |
4 |
rough Giải thích: Trước danh từ “ground” (mặt đất) ta cần một tính từ. - rough ground: địa hình gồ ghề, lồi lõm |
5 |
operate Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu “can” và trạng từ “also” ta cần một động từ nguyên thể. - operate cameras: khởi động máy ảnh |
6 |
patterns Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là danh từ “chemicals (các chất hóa học) và liên từ “and” nên theo quy tắc song song, ta cần một danh từ. - chemicals and patterns in the rocks: các chất và các hình dạng trong đá |
7 |
area Giải thích: Sau tính từ “single” (riêng biệt) ta cần một danh từ. - a single area: một khu vực riêng biệt |
8 |
existed Giải thích: Mệnh đề chứa từ cần điền thiếu một động từ và dựa vào nội dung câu phía trước ta cần một động từ chia ở thì quá khứ đơn. - They still don’t know if life ever existed on Mars: Họ vẫn chưa biết liệu sự sống đà từng tòn tại trên sao Hỏa hay không |
Dịch nghĩa toàn bài: Sao Hỏa rất thú vị đối với các nhà khoa học bởi vì nó là hành tinh gần nhất và có nhiều sự tương đồng nhất với Trái Đất. Ví dụ, Sao Hỏa có các mùa với thời tiết khác nhau, trong khi các hành tinh khác cỉ có nhiệt độ cố định quanh năm. Liệu sự sống đã từng tồn tại trên Sao Hỏa? Để khám phá điều này, các nhà khoa học cần biết rằng liệu Sao Hỏa đã từng có nước hay chưa. Vào năm 2004, hai rô-bốt thám hiểm, tên là Spirit và Opportunity đã được gửi tới Sao Hỏa để tìm các dấu hiệu của nước. Những rô-bốt thám hiểm này có thể đi qua đá và tất cả các loại địa hình lồi lõm khác. Chúng cũng có thể sử dụng máy ảnh và gửi các hình ảnh về Trái Đất. Đầu tiên, hai rô-bốt này đã tìm ra các chất và các hình dạng trong đá mà có khả năng là do nước gây ra. Sau đó chúng đã đi tới một khu vực riêng biệt và đã tìm ra những tảng đá khác có thể do nước tạo ra. Ngày nay các nhà khoa học cho rằng chắc chắn đã từng có nước trên hành tinh này từ rất lâu rồi. Họ vẫn chưa biết liệu sự sống đã từng tồn tại trên Sao Hỏa hay không. Nhưng họ đã thu thập được rất nhiều thông tin quan trọng sẽ giúp ích trong tương lai. |