CHUYÊN ĐỀ 6 * ĐỌC – HIỂU
MỤC TIÊU
Nhận biết, hiểu và kết nối các thông tin trong văn bản tiếng Anh |
Có khả năng lựa chọn, tổng hợp và phân loại các thông tin quan trọng trong văn bản tiếng Anh. |
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI
Dạng 1 |
Câu hỏi tìm ý chính (Main idea questions) |
Mục đích đánh giá |
Kĩ năng đọc lướt và tìm ý chính trong đoạn văn |
Nhận diện câu hỏi |
* What is the topic of the passage? (Chủ đề của đoạn văn là gì?) * What is the main idea of the passage? (Ý chính của đoạn văn là gì?) * What is the author primarily concerned about? (Tác giả quan tâm chủ yếu về vấn đề gì?) * Which of the following would be the best title?(Dòng nào dưới đây phù hợp nhất làm tiêu đề?) * What is the passage mainly about? (Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?) * The passage mainly discusses ______ . (Đoạn văn chủ yếu thảo luận về.) |
Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Hà Tĩnh)
Read the passage and choose the correct answer A, B, C or D for each of the following questions.
When your mobile phone runs out of battery power, all you have to do to get it working again is to charge it up. Imagine if you could do the same thing with your car. Researchers at car companies are developing cars that plug into electric sockets. These vehicles might become the cars of the future.
The cars are called plug-in hybrids and they get most of their power from electricity, just like other electrical devices like mobile phones and laptops. This technology would significantly reduce the amount of petrol that people use. For countries that depend on other oil producing countries for their petrol supply this could be a great advantage.
Presently, most cars use petrol. Unfortunately, burning fossil fuels produces carbon dioxide gas, and when a large amount of this gas and other greenhouse gases are trapped in the Earth’s atmosphere, they cause global warming. Hybrid vehicles have already been developed and are being driven. These cars get their power from both petrol and electricity; they are able to travel longer distances with less petrol. Plug-in hybrids will be even more advanced as they are designed to be powered mainly by electricity and use only a small amount of petrol. It might be some time before the cars will become available to the public but if they do, it will be a major breakthrough for transport.
What is the main idea of the passage?
A. How to develop hybrid cars. B. Cars running on petrol.
C. How to reduce gas. D. Cars of the future.
*** Chú ý:
Phương án sai thường rơi vào một trong các trường hợp:
* Thông tin không xuất hiện trong bài đọc
* Thông tin quá tổng quát so với nội dung bài đọc
* Thông tin quá chi tiết so với nội dung bài đọc
Dạng 2 |
Câu hỏi tìm thông tin cụ thể (Specific information questions) |
Mục đích đánh giá |
Kĩ năng xác định đối tượng được nhắc đến trong câu hỏi và vị trí chứa thông tin liên quan đến đối tượng đó trong đoạn văn. |
--- HÌNH THỨC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ---
Nhận diện câu hỏi |
* According to the passage ______? (Theo như đoạn văn?) * It is stated in the passage ______. (Đoạn văn đề cập rằng.) * The author mentioned that ______. (Tác giả đề cập rằng.) * Which of the following is true ______. (Câu nào dưới đây đúng.) |
Read the following passage and choose the correct answer (A, B, c, or D) to each question.
[...] Concerning to work and education, in the past, women almost stayed at home and did housework, looked after children and did agriculture jobs like cultivation, livestock breeding, agricultural process and selling agricultural produce. People thought that women should not study high, what women should learn was how to cook well, how to become a good wife, mother. As a consequence, few women finished secondary school and some studied primary school. In making decisions, women in the past had no right to decide any social and family problems. Their fathers and husbands would decide all problems related to family and society.
Why did only few women finish secondary or primary school in the past?
A. Because it was thought that women should learn by themselves to save money for their family.
B. Because it was thought that women should learn how to cook well, become a good wife, mother.
C. Because it was thought that women should do agriculture jobs and housework instead of going to school.
D. Because it was thought that women should not study high because they could be unemployed.
--- HÌNH THỨC CÂU HỎI TỰ LUẬN ---
Nhận diện câu hỏi |
Thường là câu hỏi trực tiếp liên quan đến đoạn văn và có chỗ trống đế học sinh điền câu trả lời của mình. |
Ví dụ: (Trích đề thi minh họa Kỳ thi tuyến sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh học 2020-2021 – Tỉnh Hà Tĩnh)
Read the following passage and answer the question.
The Battle of Dien Bien Phu ended the Indochina War. Today Dien Bien Phu is a tourist destination. Many visitors are military veterans or members of their families. As well as visiting the battle site, tourists can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley, visit the neighboring villages, and share the hospitality of the local people. [...]
What can tourists enjoy when they visit the Muong Thanh Valley?
--- HÌNH THỨC CÂU HỎI “TRUE OR FALSE” ---
Nhận diện câu hỏi |
Trong đề bài sẽ yêu cầu xác định các phát biểu (statements) là đúng (True) hay sai (False) |
Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Bình Phước)
Read the passage and decide whether the following statements are TRUE or FALSE.
[...] But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature - “ the London Killer Fog” of 1952. It began on Thursday, December 4, when a high-pressure system (warm air) covered southern England. With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high, there was no breeze at all. Traffic (cars, trains and boats) stopped. People couldn’t see, and some walked onto the railroad tracks or into the river. It was hard to breathe, and many people got sick. Finally on Tuesday, December 9, the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick. Many of them died.
“London Killer Fog” lasted for seven days.
BƯỚC 1: Xác định các từ và khóa và nội dung câu phát biểu. |
Từ khóa: “London Killer Fog” (Trận sương mù sát nhân ở Luân Đôn) và “seven days” (7 ngày) è “Trận sương mù sát nhân ở Luân Đôn” kéo dài trong 7 ngày. |
BƯỚC 2: Đọc kĩ thông tin liên quan tới từ khóa vừa xác định.
|
Nội dung liên quan đến từ khóa về thời gian bắt đầu và kết thúc: “It began on Thursday, December 4 [...]” (Nó bắt đầu vào thứ Năm, ngày 4 tháng 12 [...]) và “Finally on Tuesday, December 9, the wind came and the fog went away.” (Cuối cùng vào thứ Ba, ngày 9 tháng 12, trận gió kéo đến và sương mù tan đi.) |
BƯỚC 3: Bước 3: Đọc kĩ thông tin liên quan tới từ khóa vừa xác định được và đưa ra câu trả lời. |
Theo nội dung đoạn ở trên, trận sương mù bất đầu vào ngày 4 tháng 12 và kết thúc vào ngày 9 tháng 12. Như vậy, nó kéo dài trong thời gian 6 ngày. è Câu phát biểu đã cho là sai (False). |
Dạng 3 |
Câu hỏi tìm thông tin phủ định (Negative factual questions) |
Mục đích đánh giá |
Khả năng tìm kiêm thông tin trong bài đọc và loại trừ. |
Nhận diện câu hỏi |
* Câu hỏi của dạng bài này thường chứa các từ phủ định như EXCEPT (ngoại trừ), NOT (không), LEAST likely (ít có khả năng xảy ra) * According to the passage, which of the following is NOT true of X? (Theo như đoạn văn, phương án nào sau đây KHÔNG đúng về ...) * According to paragraph X, what is NOT true about Y? * The author’s description of X mentions all of the following EXCEPT: (Miêu tà của tác giả về X nhắc tới tất cả những điều sau đây TRỪ:) |
Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyến sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Bắc Ninh)
Read the following passage and choose the correct answer (A, B, C, or D) to each question.
Being overshadowed by Ha Long Bay to the north, Cat Ba Island is often left out of the itineraries of the majority of travellers coming to Viet Nam. Nevertheless, Cat Ba Island is one of the most underrated destinations in Viet Nam.
The massive island of Cat Ba is a fantastic destination for ecotourism and adventure activities in Northern Viet Nam. Cat Ba National Park, which was established on 31s1 March 1986, is one of the most ecologically diverse national parks in Viet Nam. The park possesses seven different ecosystems, both underwater and inland. It is home to thirty-two types of mammals, along with seventy bird species, and more than a thousand species of plants, hundreds of which can be used as medicines.
There are several different hiking and trekking routes through rugged and forested mountain within Cat Ba National Park. These routes are also divided by different levels of difficulty, so travellers don’t have to be worried if their fitness is not very good. In addition, travellers can take a side visit to explore the exquisite Trung Trang cave, or discover the traditional village of Viet Hai.
Which of the following is NOT true about Cat Ba National Park according to the passage?
A. It was established in 1986.
B. There are seven different ecosystems in Cat Ba National Park.
C. It is one of the most diverse national parks in Viet Nam.
D. Hiking and trekking in Cat Ba National Park requires a high level of fitness.
Dạng 4 |
Câu hỏi về từ vựng (Vocabulary questions) |
Mục đích đánh giá |
Khả năng đoán nghĩa của từ vựng dựa vào ngữ cảnh. |
Nhận diện câu hỏi |
* What is the meaning of X ? (Đâu là nghĩa của X?) * Which of the following is closest in meaning to X? (Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với X?) * The word X in paragraph Y is closest in meaning to. (Từ X trong đoạn Y gần nghĩa nhất với.) |
Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Bình Dương)
Read the following passage and choose the correct answer (A, B, C, or D) to each question.
[...] Step 3: Buy energy-saving devices. They may cost more but you will save money because they use less energy. Replace regular bulbs with energy-efficient bulbs. You pay a little more, but the life of the bulb is significantly longer. [...]
What does the word “energy-efficient” in paragraph 3 mean?
A. using little energy B. saving almost no energy
C. wasting much energy D. continuing a lot of energy
Trường hợp 1: Chưa biết nghĩa của từ đã cho
BƯỚC 1: Đọc lại câu có chứa từ đã cho, dựa vào ngữ cảnh của câu, thậm chí cả câu trước và câu sau đê suy luận ra nghĩa của từ. |
Step 3: Buy energy-saving devices. They may cost more but you will save money because they use less energy. Replace regular bulbs with ______ bulbs. You pay a little more, but the life of the bulb is significantly longer. (Bước 3: Hãy mua các thiết bị tiết kiệm năng lượng. Chúng có thế tiêu tốn nhiêu tiền hơn nhưng bạn sẽ tiết kiệm được tiền vì chúng sử dụng ít năng lượng. Hãy thay thế bóng đèn thường bằng bóng đèn ______ . Bạn trả nhiều tiên hơn một chút nhưng tuổi thọ của bóng lại lâu hơn đáng kể.) Với cấu trúc: replace sth with sth (thay thế cải gi bằng cái gì) và cụm từ có hên quan được nhắc đến trước đó “use less energy” (sử dụng ít năng lượng) nên có die đoán từ gạch chân mang nghĩa “tiết kiệm năng lượng”. |
BƯỚC 2: Dịch nghĩa bốn phương án, đặt vào ngữ cảnh trong câu để xác định phương án phù hợp. |
Dịch nghĩa bốn phương án: A. sử dụng ít năng lượng B. tiết kiệm hầu hết năng lượng C. tiêu tốn nhiều năng lượng D. liên tục tiếp nhiều năng lượng Như vậy, phương án đúng là A. |
Trường hợp 2: Đã biết nghĩa của từ đã cho
BƯỚC 1: Xác định nghĩa của từ đã cho và dịch nghĩa bốn phương án. |
Nghĩa từ đã cho: energy-efficient (adj.)', tiết kiệm năng lượng A. sử dụng ít năng lượng B. tiết kiệm hầu het năng lượng C. tiêu ton nhiều năng lượng D. liên tục tiếp nhiều năng lượng Phương án A có nghĩa tương đương với “energy-efficient.” |
BƯỚC 2: Dịch nghĩa bốn phương án, đặt vào ngữ cảnh trong câu để xác định phương án phù hợp. |
Step 3: Buy energy-saving devices. They may cost more but you will save money because they use less energy. Replace regular bulbs with energy- efficient bulbs. You pay a little more, but the life of the bulb is significantly longer. (Bước 3: Hãy mua các thiết bị tiết kiệm năng lượng. Chúng có thể tiêu tôn nhiều tiền hơn nhưng bạn sẽ tiết kiệm được tiền vì chúng sử dụng ít năng lượng. Hãy thay thể bóng đèn thường bằng bóng đèn tiết kiệm năng lượng. Bạn trả nhiều tiền hơn một chút nhưng tuổi thọ của bóng lại lau hơn đủng kế.) Như vậy, phương án A là chính xác. |
Khi tìm nghĩa của từ đã cho trong câu ở bài đọc hay dịch nghĩa các phương án, các bạn nên vận dụng kiến thức về cấu tạo từ liên quan đến tiền tố, hậu tố để suy luận nghĩa và lựa chọn phương án đúng.
Dạng 5 |
Câu hỏi quy chiếu (Reference questions) |
Mục đích đánh giá |
Khả năng nhận biết sự liên kết ý trong văn bản. |
Nhận diện câu hỏi |
What does the word “X” in line Y refer to? (Từ X ở dòng Y nói đến ai/ cái gì?) The word X in paragraph Y refer to ______. (Từ X ở đoạn văn thứ Y nói đến ______.) |
Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thí tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Yên Bái)
Read the following passage and choose the correct answer (A, B, c, or D) to each question.
People think children should play sports. Sports are fun, and playing with others helps them to become healthier. However, playing sports can have bad effects on children. It may produce feelings of poor self-respect or aggressive behavior in some children. According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been shouted at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive. [...]
What does the word “they” in paragraph 1 refer to?
A. people B. kids C. sports D. feelings
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI ĐỌC – HIỂU - TRẮC NGHIỆM
Read the following passage and choose the best option to answer each of the questions.
1. Where is the world’s highest mountain?
A. England B. the subrange of the Himalayas
2. Who became the first people to reach the summit of Mount Everest?
A. Edmund Hillary B. the Chinese
C. Tenzing Norgay D. Edmund Hillary and Tenzing Norgay
3. In response to the the worst disasters in 1914, what did Sherpa climbing guides do?
A. They used bottled oxygen to keep their clients’ lungs functioning.
C. They continued to help other people to climb Mount Everest.
D. They tried to climb the peak.
4. Why reaching Mount Everest is a very dangerous journey?
A. Because many people wanted to conquer it
B. Because it lies on the international border between Tibet and Nepal
C. Because of unreasonable client demands
D. Because of the low temperature and severe climate
5. The word “issues” in paragraph 3 is closest in meaning to
A. results B. reasons C. benefits D. difficulties
(Đề thi Tuyển sinh lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2019-2020 - TP. cần Thơ)
1. According to paragraph 1, the visitors can sometimes see animal eating grass.
A. on the top of the mountains B. at anywhere in the forests
C. at the three large waterfalls D. along the shores of the lake
2. The word “kinds” in paragraph is closest in meaning to.
A. types B. pairs C. means D. members
3. In paragraph 2, the writer advises US to.
A. take a boat trip in winter B. spend nights outdoor with friends
C. drive along the paths or trails D. do something as a cowboy does
4. The word “These” in paragraph 2 refers to.
A. parks B. hot springs C. areas D. forests
5. What is the best title of the passage?
A. Interesting waterfalls in Yellowstone B. Interesting Cowboys at Yellowstone
C. Hot Springs and Forests in Yellowstone D. An Introduction of Yellowstone
(Reading Explorer 1, Cengage Learning English)
1. Where most of Dubai's annual money come from?
A. selling oil B. education C. construction D. business
2. In paragraph 2, what does the word “spot” mean?
A. a small, colorful circle (noun) B. a place, or destination (noun)
C. a mark on the skin (noun) D. to see something (verb)
3. Which sentence about Dubai is NOT true?
A. Dubai gets many international visitors every year.
B. There are a lot of foreigners working in Dubai.
C. The number of foreigners living in Dubai is smaller than that of Dubai natives.
D. Dubai has created several man-made islands.
4. What are some Dubai natives nervous about?
A. the air pollution of the city B. the pace of growth of the city
C. the politics of the city D. the tradition of the city
5. Mohammad Al Abbar says, “We must always remember where we came from.” What does this mean?
A. We should always remember we are from different backgrounds.
B. We should only think about the future - what to do next.
C. We must always remember our past.
D. We should always visit Dubai, even if we no longer live there.
(Reading Explorer 1, Cengage Learning National Geographic)
1. The main purpose of this reading passage is.
A. to show how telescopes work
B. to explain the ideas of two scientists
C. to explain how life started on Earth
D. to describe what life on other planets might look like
2. What would be a good title for the second paragraph?
A. The Age and Size of the Universe B. Earth: The Only Planet with Intelligent Life
C. Our Galaxy: The Milky Way D. Why Intelligent Life Might Exist
3. Why was it harder to look for signs of intelligent life in in the universe in the past?
A. Planets used to be farther apart. B. We did not have the right tools.
C. We could only see smaller planets from Earth. D. These lives might not exist then.
4. According to Shostak, might prevent beings from space visiting our Earth.
A. the great distance B. the radio signals C. the unread messages D. our planet size
5. In the last paragraph, what does “life forms” refer to?
A. planets B. radio signals C. intelligent beings D. messages
AN INTERVIEW WITH PROFESSOR MICHAEL WESCH
How has technology changed the way we learn?
What advice would you give to today’s students and teachers?
(Reading Explorer 0, Cengage Learning National Geographic)
1. What is the main idea of the first paragraph?
A. Most people now watch a lot of movies and TV on the Internet.
B. People used to read a lot of articles in the past, but not anymore.
C. People now spend too much time connecting with other people using the Internet.
D. The Internet allows US to create our own work and connect with many people.
2. The word “them” (in the first paragraph) refers to.
A. TV and video B. articles and documents
C. 1.4 billion people D. students and teachers
3. What is Michael Wesch’s main idea in the second paragraph?
A. Most teachers today do not teach literacy.
B. Today’s students no longer need to learn how to read and write.
C. Today’s students need to learn more than just reading and writing.
D. Schools should teach digital literacy and not reading and writing.
4. What kind of digital media is NOT mentioned in the passage?
A. blogs B. photos C. e-mails D. online forums
5. What would Michael Wesch probably say to a teacher without Internet access?
A. “Teach your students how to collaborate in other ways.”
B. “Teach your students how to use other kinds of technology.”
C. “Teach your students how to write on a whiteboard.”
D. “Teach your students how to get access to the Internet.”
(Reading Explorer 1, Cengage Learning English)
1. What is the main purpose of this passage?
A. to show how two cities are improving people’s lives
B. to describe the benefits of smaller cities
C. to explain why more people are moving into cities
D. to describe the life of an urban planner
2. Which reason for making a city greener is NOT stated in the passage?
A. It makes a city cleaner. B. It helps people work better.
C. It lowers crime rates. D. It makes it easier to exercise.
3. In paragraph 2, what does the word “greener” mean?
A. more brightly colored B. better for environment
C. taller D. more full of trees
4. According to the passage, what problems does São Paulo have?
A. A lot of people don’t have jobs.
B. Too many people live in the city center.
D. Too many people drive into the city every day.
5. In line 12, what does “there” refer to?
A. Brazil B. in a city C. outside São Paulo D. central São Paulo
1. Which is the most suitable title for the passage?
A. Efficient Ways of Disposing of Waste B. The Use of Water Resources for Energy
C. The Search for Alternative Sources of Energy D. New Discoveries in Geothermal Power
2. Which of the following is NOT mentioned as an efficient way to dispose of wastes?
B. deriving synthetic fuels from coals, oil shale, and coal tars
C. converting waste products to gases or oil
D. burning biological waste products
3. According to the text, deriving synthetic energy from coals, oil shale, and coal tars is impractical because
A. it is money-consuming B. it is time-consuming
C. sources are scarce and hard to find D. of the lack of technology
4. What can be inferred about hydroelectric power?
A. It provides 4 percent of the electricity used in the US.
B. It provides over 30 percent of the electricity used in the US.
C. It provides one-third of the electricity used in the US.
D. It supplies more electricity today than it did fifty years ago.
5. In the last paragraph, the word “convert” could be best replaced by which of the following?
A. transmit B. transform C. use D. make use of
1. It can be inferred from the passage that.
A. the cost of recording an album is very expensive
B. the A&R department has a very large staff
C. the music industry is full of opportunities for young bands
D. most bands do not fully understand how record companies operate
2. The word “it” in paragraph I refers to__ .
A. surviving in the music industry B. negotiating a contract
C. luck and patience D. producing a first album
3. Which of the following statements best expresses the main idea of the passage?
A. Nine out of ten bands fail to produce a second record.
B. The main factors in a band’s success are luck and patience.
D. It is important for a band to have an intricate knowledge of how a recording company works.
4. As used in line paragraph 1, the word “release” is closest in meaning to .
A. itemize B. distribute C. overturn D. pay for
5. The author mentions that a band’s success is dependent on all of the following factors EXCEPT
A. understanding how a record company functions
B. playing music that sounds like music of famous bands
C. making personal contacts with people in the company
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 - TP Đắk Lắk)
1. Which is described as the main cause of more aggressive playing?
A. Adults B. Children C. Other players D. Children’s sports
2. Which of the following statements is NOT true?
A. Children should be taught better values.
B. Children should play sports when they are injured.
C. Adults should act as good examples for children.
D. Winning isn’t as important as health.
3. What is the main idea of the reading?
A. Playing sports may have negative results.
B. Children need to play sports in school.
c. Some sports can cause health problems.
D. Children often become like their parents.
4. What does the word "they” in paragraph 1 refer to?
A. people B. kids C. sports D. feelings
5. How many children in the US said they had some bad experiences when playing sports?
A. More than half of the children
B. About ten percent of the children
C. Less than half of the children
(Đề thI Tuyển sinh vào lóp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Yên Bái)
1. What is the main idea of the passage?
A. How to develop hybrid cars.
2. According to the passage, researchers are developing.
A. cars that do not need a battery
B. electric cars that don’t need to be charged
C. cars that never run out of battery power
D. electric cars whose battery can be recharged
3. According to the passage, this new technology would be a great advantage for.
A. people who don’t use much petrol
B. countries which do not produce oil
D. companies which produce cars
4. According to the passage, hybrid cars.
A. use a combination of electricity and petrol B. have not been destroyed
C. use more petrol than cars running on perol D. get their energy only from electricity
The word “they” in line 13 refers to.
A. greenhouse gases B. fossil fuels C. cars D. distances
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm họe 2020-2021 – Tỉnh Hà Tĩnh)
BÀI ĐỌC – HIỂU – TRUE/FALSE
Head the following passage and decide whether the statements are True or False.
|
|
|
|
|
|
3. The Greek were the first to recognize some of the planets. |
|
|
|
|
|
5. The planets in our solar system travel around the Sun and in elliptical orbits. |
|
|
|
|
|
The city life can offer city dwellers a variety of jobs in different fields. |
|
|
|
|
|
Industrialization and modernization may lead to some changes in lifestyles. |
|
|
(Đề thi Tuyển sinh lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh An Giang)
(Reading Explorer 4, Cengage Learning National Geographic)
(Đề thi Tuyển sinh lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Quảng Ngãi)
BÀI ĐỌC – HIỂU – TRẢ LẠI CÂU HỎI
Read the passage and answer the following questions.
1. What will the holiday centre look like?
________________________________________________________________________________.
2. How high will the holiday centre be above the Earth?
________________________________________________________________________________.
3. What will tourists be able to do at the centre?
________________________________________________________________________________.
________________________________________________________________________________.
5. Where will most of the hotel on the moon be?
________________________________________________________________________________.
1. Why did Amy’s school need to raise money?
________________________________________________________________________________.
2. What did the teacher name Amy’s idea for the fundraiser?
________________________________________________________________________________.
________________________________________________________________________________.
________________________________________________________________________________.
________________________________________________________________________________.
No prize was awarded in any category from 1940 to 1942 because Germany occupied Norway.
1. Why was the Nobel prize established?
________________________________________________________________________________.
2. When did the first award ceremony take place?
________________________________________________________________________________.
3. In what fields are the prizes given?
________________________________________________________________________________.
4. In which field have American received the most awards?
________________________________________________________________________________.
5. Why was no prize awarded from 1940 to 1942?
________________________________________________________________________________.
1. Does man dirty the air with gases and smoke?
________________________________________________________________________________.
2. In what way do people poison the water?
________________________________________________________________________________.
3. What is mankind’s most serious problem today?
________________________________________________________________________________.
4. Why do fish and other marine life die?
________________________________________________________________________________.
5. What should governments do about this problem?
________________________________________________________________________________.
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Quảng Ngãi)
1. What did the Battle of Dien Bien Phu end?
________________________________________________________________________________.
________________________________________________________________________________.
3. What can tourists enjoy when they visit the Muong Thanh Valley?
________________________________________________________________________________.
4. Why is Dien Bien Phu an important trading center?
________________________________________________________________________________.
5. Do people in Dien Bien Phu depend on tourism or trading to live?
________________________________________________________________________________.
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Bến Tre)
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
PHẦN 3 – ĐÁP ÁN |
|
ĐÁP ÁN |
NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
|
274 |
MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
|
471 |
CHUYÊN ĐỀ 6
ĐỌC – HIỂU
BÀI ĐỌC – HIỂU – TRẮC NGHIỆM
PASSAGE 1
PASSAGE 2
PASSAGE 3
PASSAGE 4
PASSAGE 5
PASSAGE 6
PASSAGE 7
PASSAGE 8
PASSAGE 9
PASSAGE 10
Khi điện thoại di động của bạn hết pin, tất cả những gì bạn phải làm để điện thoại hoạt động trở lại là sạc pin. Hãy tưởng tượng nếu bạn có thể làm điều tương tự với xe hơi của mình. Các nhà nghiên cứu tại các công ty sản xuất ô tô đang phát triển những chiếc ô tô cắm điện. Những phương tiện này có thể trở thành những chiếc xe của tương lai. Những chiếc xe này được gọi là xe lai sạc điện và chúng sử dụng phần lớn điện năng, giống như các thiết bị điện khác như điện thoại di động và máy tính xách tay. Công nghệ này sẽ giảm đáng kể lượng xăng mà mọi người sử dụng. Đối với các nước phụ thuộc vào nguồn cung xăng dầu từ các nước sản xuất xăng dầu khác thì đây có thể là một lợi ích to lớn. Hiện nay, hầu hết ô tô đều sử dụng xăng. Thật không may, đốt nhiên liệu hóa thạch tạo ra khi cacbon điôxít và khi một lượng lớn khí này và các khí gây hiệu ứng nhà kính khác bị giữ lại trong bầu khí quyển của Trái đất, chúng sẽ gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu. Các xe lai điện đã được phát triển và đang được đưa vào sử dụng. Những chiếc xe này lấy năng lượng từ cả xăng và điện; chúng có thể đi quãng đường dài hơn mà tiêu tốn ít xăng hơn. Xe lai điện thậm chí sẽ còn cao cấp hơn vì chúng được thiết kế để chạy chủ yếu bằng điện và chỉ sử dụng một lượng nhỏ xăng. Có thể phải mất một khoảng thời gian nữa trước khi những chiếc xe này trở nên phổ biến trong cộng đồng nhưng nếu có, đó sẽ là một bước đột phá lớn cho ngành giao thông vận tải. |
|
1-A |
How to develop hybrid cars. Dịch nghĩa: Ý chính cùa đoạn văn là gì? A. Cách phát triển ô tô lai. B. ô tô chạy bằng xăng. C. Cách khử chất khí. D. ô tô của tương lai. Giải thích: Đọc lướt một số thông tin của bài văn: Researchers at car companies are developing cars that plug into electric sockets. [...] The cars are called plug-in hybrids [...] Câu gần cuối của bài văn: Plug-in hybrids will be even more advanced as they are designed to be powered mainly by electricity and used only a small amount of petrol. [...] |
2-D |
electric cars whose battery can be recharged Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, các nhà nghiên cứu đang phát triển. A. ô tô không cần pin B. ô tô điện không cần sạc C. ô tô không bao giờ hết pin D. ô tô điện có thể sạc lại pin Giải thích: Dựa vào đoạn văn đầu tiên: When your mobile phone runs out of battery power, all you have to do to get it working again is to charge it up. [...]. Researchers at car companies are developing cars that plug into electric sockets. |
3-B |
countries which do not produce oil Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, công nghệ mới này sẽ là một lợi ích to lớn cho. A. những người không sử dụng nhiều xăng B. những nước không sản xuất dầu C. các nước sản xuất dầu D. các công ty sản xuất ô tô Giải thích: Dựa vào câu cuối cùng của đoạn 2: “For countries that depend on other oil producing countries for their petrol supply this could be a great advantage.” |
4-A |
use a combination of electricity and petrol Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, xe lai điện. A. sử dụng kết hợp điện và xăng B. chưa bị phá huỷ C. sử dụng nhiều xăng hơn ô tô chạy bằng xăng D. chỉ lấy năng lượng từ điện Giải thích: Dựa vào câu sau ở đoạn cuối: “These cars get their power from both petrol and electricity; they are able to travel longer distances with less petrol.” |
5-C |
cars Dịch nghĩa: Từ “they” trong dòng 13 đề cập đến. A. khí nhà kính B. nhiên liệu hóa thạch C. ô tô D. khoảng cách Giải thích: Trong câu “It might be some time before the cars will become available to the public but if they do, it will be a major break-through for transport.”, đại từ “they” thay thế cho danh từ “cars” trong mệnh đề đứng trước. |
BÀI ĐỌC – HIỂU – TRUE/FALSE
PASSAGE 1
Dịch nghĩa toàn bài: CÁCH PHÒNG BỆNH CÚM CHO MÙA ĐÔNG NÀY Tiêm phòng cúm: Tiêm phòng cúm là một cách hữu hiệu để có thể ngăn ngừa bệnh cúm. Việc tiêm phòng này có thể do các bác sĩ tại cơ sở y tế địa phương hoặc ở bệnh viện thực hiện. Khi các prô-tê-in của vi-rút được đưa vào trong máu, cơ thể người nhận diện chúng là các tác nhân xâm nhập từ bên ngoài và sản sinh ra kháng thể. Sau đó các kháng thể này sẵn sàng chống lại vi-rút cảm cúm nếu chẳng may cơ thể bị nhiễm bệnh. Nghiên cứu chỉ ra rằng, trung bình, việc tiêm phòng làm giảm tỉ lệ mắc bệnh cảm cúm lên tới 60-80%. Một vài người có thế cảm thấy mệt mỏi hoặc mắc một số triệu chứng giống như bị bệnh cúm trong vòng vài ngày sau khi tiếp nhận mũi tiêm. Vi-ta-min: Nếu bạn không thích việc tiêm phòng, bạn có thể uống bổ sung vi-ta-min. Vi-ta-min C rất hiệu nghiệm; tuy nhiên, việc bạn uống vi-ta-min C khi bạn đã nhiễm cúm thì sẽ không chữa được bệnh. Nhưng nếu bạn uống trước khi nhiễm cúm, điều này có thể giúp giảm thời gian và mức độ nghiêm trọng của trận ốm. Một lựa chọn khả thi khác là dầu gan cá tuyết. Mùi vị của nó có thể khó chịu, nhưng lại rất giàu vi-ta-min A và D, những chất có khả năng kháng mầm bệnh. Lối sống lành mạnh: Bằng việc lựa chọn việc sinh hoạt một cách lành mạnh, bạn có thể giảm căng thẳng và giúp cơ thế bạn tự bảo vệ bản thân khỏi bệnh cúm. Bạn hãy tập thể dục ba lần một tuần, mỗi lần ít nhất 20 phút. Bạn cũng cần đảm bảo một chế độ ăn cân bằng. Đừng ăn những món chiên rán hay hun khói. Ăn càng nhiều trái cây và rau củ quả tươi càng tốt - ít nhất 5 bữa một ngày. Hãy chọn những loại rau củ nhiều chất xơ như cà-rốt, súp-lơ và yến mạch. Ăn những thực phẩm giàu chất kẽm như khoai tây, gan và bánh mì nguyên cám. |
|
1 |
True Dịch nghĩa: Bạn có thể đi tiêm phòng cảm cúm ở các bệnh viện địa phương. Giải thích: Dựa vào câu 2 của đoạn 1: “The injection can be given by your local doctor or at the hospital.” |
2 |
True Dịch nghĩa: Nếu bạn đã tiêm phòng cảm cúm, bạn có 60-80% khả năng không bị nhiễm cúm. Giải thích: Dựa vào câu 5 của đoạn 1: “Research shows that, on average, having a flu jab reduces your chances of getting flu by 60-80 percent.” |
3 |
False Dịch nghĩa: Uống vi-ta-min C khi đã bị nhiễm cúm sẽ làm bạn thấy khỏe khoắn hơn. Giải thích: Dựa vào câu 2 của đoạn 2: “Vitamin C is effective; however, taking vitamin c when you already have the flu won’t cure you.” |
4 |
False Dịch nghĩa: Dầu gan cá tuyết rất thơm ngon. Giải thích: Dựa vào câu 5 của đoạn 2: “It (Cod liver oil) may taste unpleasant, [...]” |
5 |
False Dịch nghĩa: Nếu bạn cảm thấy căng thẳng, mệt mỏi, bạn sẽ ít có khả năng bị nhiễm cúm hơn. Giải thích: Dựa vào câu 1 của đoạn 3: “By choosing a healthy lifestyle, you will reduce stress and help your body protect itself from the flu.” |
6 |
True Dịch nghĩa: Ăn nhiều trái cây và rau củ sẽ giúp bạn phòng tránh bệnh cảm cúm. Giải thích: Dựa vào ba câu cuối của đoạn 3: “Try to eat as much fresh fruit and vegetables as possible... such as potatoes, liver and whole wheat bread.” |
PASSAGE 2
Dịch nghĩa toàn bài: CÁC HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI Hành tinh là một khối vật chất trong vũ trụ quay xung quanh một ngôi sao. Có tất cả 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời, và cả 8 hành tinh này đều quay quanh Mặt Trời. Tên của các hành tinh này là Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương. Các hành tinh di chuyển theo các quỹ đạo vòng quanh sao của chúng. Tất cả các hành tinh trong hệ Mặt Trời đều quay theo quỹ đạo hình e-lip. Nói cách khác, quỳ đạo của chúng giống như những hình tròn phẳng, to lớn. Thời gian để một hành tinh hoàn thành một vòng quanh Mặt Trời được gọi là năm của nó. Người Hy Lạp là những người đầu tiên phát hiện ra và đặt tên cho một vài hành tinh. Từ “hành tinh” xuất phát từ một từ trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là “kẻ lang bạt”. Nếu một người lang bạt, điều này có nghĩa là anh ta đi từ nơi này qua nơi khác và không có nhà. Những người Hy Lạp đã nghĩ rằng các hành tinh “lang thang” trên bầu trời. Tuy nhiên, các nhà khoa học hiện đại có thể dự đoán được sự chuyển động của các hành tinh một cách rất chính xác. |
|
1 |
False Dịch nghĩa: Một hành tinh thì xoay xung quanh Trái Đất. Giải thích: Dựa vào câu đầu tiên: “A planet is a body in space that revolves around a star.” |
2 |
False Dịch nghĩa: Sao Kim, Sao Hỏa và Sao Hải Vương là các hành tinh và các ngôi sao. Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “The names of the planets are Mercury, Venus, Earth, Jupiter, Saturn, Uranus, and Neptune.” |
3 |
True Dịch nghĩa: Người Hy Lạp đã là những người đầu tiên nhận ra một số hành tinh. Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “The Greek were the first people to recognize and give names to some of the planets.” |
4 |
False Dịch nghĩa: Sự di chuyển của các hành tinh sẽ không bao giờ có thể được tiên đoán. Giải thích: Dựa vào câu cuối cùng trong bài: “However, modem scientists can predict the movement of the planets very accurately.” |
5 |
Dịch nghĩa: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời của ta xoay vòng quanh Mặt Trời trong các quỹ đạo hình E-lip. Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “All of the planets of the solar system revolve in elliptical orbits.” |
PASSAGE 3
Dịch nghĩa toàn bài: Không giống như cuộc sống ở nông thôn thường được coi là đơn giản và truyền thống, cuộc sống ở thành phố hiện đại và phức tạp. Mọi người từ các vùng khác nhau đến thành phố với hy vọng có một cuộc sống tốt hơn cho họ và con cái. Công việc của dân thành phố có thể là thư ký, doanh nhân, giáo viên, công chức, công nhân nhà máy và thậm chí là bán hàng rong hoặc công nhân xây dựng. Chi phí sinh hoạt cao đòi hỏi người dân thành phố, đặc biệt là những người có thu nhập thấp, phải làm việc chăm chỉ hơn hoặc đi làm thêm. Đối với nhiều người, một ngày bình thường bắt đầu như thường lệ bằng việc dậy sớm tập thể dục ở công viên, chuẩn bị cho một ngày làm việc và học tập, sau đó rong ruổi trên những đại lộ đông đúc hay những con phố chật hẹp nườm nượp xe máy và trở về nhà sau một ngày bận rộn. Họ thường sống trong những ngôi nhà lớn, những khu chung cư cao tầng hoặc thậm chí trong một căn phòng cho thuê nhỏ hẹp được trang bị các tiện nghi hiện đại như Internet, điện thoại, tivi, v.v. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa tác động lớn đến lối sống ở các thành phố. Tác động đáng chú ý nhất là phong cách trang phục phương Tây. Chẳng hạn, “áo dài” - trang phục truyền thống của Việt Nam không còn được mặc thường xuyên trong đời sống hằng ngày của phụ nữ Việt Nam. Thay vào đó, quần bò, áo phông và quần áo hợp thời trang được ưa chuộng rộng rãi. |
|
1 |
True Dịch nghĩa: Mọi người chuyển đến thành phố để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn. Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “People from different regions move to the cities in the hope of having a better life for them and their children.” |
2 |
True Dịch nghĩa: Cuộc song thành pho có thể cung cap cho cư dân ở đây nhiều công việc trong các lĩnh vực khác nhau. Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “The inhabitants in the city work as secretaries, businessmen, teachers, government workers, factory workers and even street vendors or construction workers.” |
3 |
False Dịch nghĩa: Tất cả những người sống ở thành phố đều kiếm được rất nhiều tiền. Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “The high cost of living requires city dwellers, especially someone with low income, to work harder or to take a part-time job.” |
4 |
False Dịch nghĩa:Công nghiệp hóa và hiện đại hóa có thể dẫn đến một số thay đổi trong lối sống. Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “Industrialization and modernization have big impacts on lifestyle in the cities.” |
PASSAGE 4
Dịch nghĩa toàn bài: Vào những năm 1970, nàng lượng hạt nhân đã được xem là nguồn năng lượng thay thế. Phản ứng phân hạch diễn ra ở các nhà máy điện nguyên tử sản sinh ra nhiệt, nhiệt năng này sau đó sẽ được dùng để tạo ra hơi nước, rồi cung cấp năng lượng cho các máy phát điện để sản xuất điện năng cho các thị trấn và thành phố. Năng lượng hạt nhân sản sinh ra một lượng điện khổng lồ với giá thành rẻ hơn so với khí đốt hay than đá, và không sinh ra khí thải các-bon. Tuy nhiên, trong nhiều năm ở các thập niên 1980 và 1990, việc sử dụng năng lượng nguyên từ đã bị suy giảm vì các vụ tai nạn, mối lo ngại về việc lưu trữ và xử lý chất thải hạt nhân, và chi phí xây dựng đắt đỏ. Ngày nay, thời thế đang thay đổi. Trên thế giới hiện tại có khoảng 440 nhà máy điện sản sinh ra 16% sản lượng điện toàn cầu, và một vài quốc gia đến giờ đã đầu tư rất mạnh vào năng lượng hạt nhân. Ví dụ, Pháp có được 78% tổng sản lượng điện từ năng lượng nguyên tử. Trung Quốc cũng đã bắt đầu xây dựng từ một đến hai nhà máy điện nguyên tử mới mỗi năm, và Nhật Bản cùng Ấn Độ cũng đã bắt đầu ứng dụng năng lượng hạt nhân trên quy mô rộng lớn. Mặc dù vẫn còn những quan ngại về sự an toàn của năng lượng nguyên tử, nhưng rất nhiều người hiện nay tin rằng nó có thể là một trong những nguồn năng lượng thay thế bảo vệ môi trường nhất trong tương lai. |
|
1 |
True Dịch nghĩa: Năng lượng nguyên tử tạo ra năng lượng rẻ và sạch. Giải thích: Dựa vào câu số 3 đoạn 1: “Nuclear power produces vast amounts of electricity more cheaply than gas or coal, with no carbon emissions.” |
2 |
True Dịch nghĩa: Việc xử lý chất thải hạt nhân đã làm giảm mức sử dụng năng lượng nguyên từ trong khoảng cuối thế kỷ 20. Giải thích: Dựa vào câu cuối đoạn 1: “For a number of years in the 1980s and 1990s, however, use of nuclear power declined due to accidents, concerns about nuclear waste storage and disposal. |
3 |
True Dịch nghĩa: Nước Pháp phụ thuộc rất nhiều vào năng lượng nguyên từ đề sàn xuất điện. Giải thích: Dựa vào câu 3 đoạn 2: “France, for instance, gets 78 percent of its electricity from nuclear power.” |
4 |
False Dịch nghĩa: Nhật Bản và Ấn Độ không coi năng lượng nguyên tử là nguồn năng lượng chính của họ. Giải thích: Dựa vào câu 3 đoạn 2: “[...] Japan and India have also begun to uitlize nuclear energy on a large scale.” |
5 |
False Dịch nghĩa: Không ai tin rằng năng lượng nguyên tử có thể là lựa chọn tốt cho tương lai. Giải thích: Dựa vào câu cuối đoạn 2: many now believe it may be one of the future’s greenest energy alternatives.” |
PASSAGE 5
Dịch nghĩa toàn bài: Tiêng Anh là ngôn ngữ quan trọng nhất trên thế giới hiện nay. Rất nhiều người hiểu và sử dụng Tiếng Anh ở nhiều quốc gia trên thế giới. Thật vậy, Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất hữu ích. Nếu chúng ta nói Tiếng Anh, chúng ta có thể đến bất kỳ nơi nào hoặc quốc gia nào mà chúng ta thích. Ta sẽ không thấy khó để làm cho mọi người hiểu những gì chúng ta muốn nói. Tiếng Anh cũng giúp ta học tất cả các môn học. Hàng trăm cuốn sách được viết bằng Tiếng Anh mỗi ngày ở nhiều quốc gia để dạy cho mọi người nhiều điều bổ ích. Do đó, ngôn ngữ Tiếng Anh đã giúp truyền bá ý tưởng và kiến thức đến mọi ngóc ngách trên thế giới. Không có môn học nào không được dạy bằng Tiếng Anh. Khi Tiếng Anh được sử dụng nhiều ở khắp mọi nơi trên thế giới như vậy, nó đã góp phần làm cho các quốc gia trên thế giới trở nên thần thiện với nhau hơn. Các nhà lãnh đạo trên thế giới sử dụng Tiếng Anh để hiểu nhau. Do đó, ngôn ngữ Tiếng Anh cũng đã giúp truyền bá sự hiểu biết lẫn nhau và tình hữu nghị tốt đẹp hơn giữa các quốc gia trên thế giới. Cuối cùng, một người biết Tiếng Anh được mọi người tôn trọng. Đây là tất cả những lý do mà tôi muốn học Tiếng Anh. |
|
1 |
False Dịch nghĩa: Tiếng Anh không phải là ngôn ngữ quan trọng nhất trên thế giới hiện nay. Giải thích: Dựa vào câu đầu trong bài: “English is the most important language in the world today.” |
2 |
True Dịch nghĩa: Rất nhiều người ở nhiều nước trên thế giới hiểu và sử dụng Tiếng Anh. Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “A very large number of people understand and use English in many countries of the world.” |
3 |
False Dịch nghĩa: Hàng nghìn cuốn sách được viết bằng Tiếng Anh mồi ngày trên nhiều quốc gia đê dạy cho mọi người nhiều điều bổ ích. Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “Hundreds of books are written in English every day in many countries to teach people many useful things.” |
4 |
False Dịch nghĩa: Tất cà các môn học không được giang dạy bằng Tiếng Anh. Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “There is no subject that cannot be taught in English.” |
5 |
True Dịch nghĩa: Tiếng Anh đà góp phần làm cho các quốc gia trên thế giới trở nên thân thiết với nhau horn. Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries of the world become more friendlier with one another.” |
6 |
True Dịch nghĩa: Tiếng Anh cũng góp phần thúc đẩy sự hiểu biết và tình hữu nghị tốt hơn giữa các quốc gia trên thế giới. Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “The English language has therefore also helped to spread better understanding and friendship among countries of the world.” |
7 |
False Dịch nghĩa: Một người biết tiếng Anh không được mọi người tôn trọng. Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “Lastly, a person who knows English is respected by people.” |
BÀI ĐỌC – HIỂU – TRẢ LỜI CÂU HỎI
PASSAGE 1
Tổ chức Du lịch Thế giới nói rằng không gian vũ trụ sẽ sớm trở thành một nơi phổ biến cho các kỳ nghỉ - có thể là vào năm 2020. Một công ty Nhật đang chuẩn bị sẵn sàng. Họ đang lên kế hoạch cho một trung tâm nghỉ dưỡng trên không gian vũ trụ. Nó sẽ trông giống như một cái bánh xe đạp và có một khách sạn với sức chửa 100 người và một công viên giải trí. Nó sẽ đi vòng quanh Trái đất ở độ cao 300 km. Chủ tịch công ty cho biết ông nghĩ rằng việc bay đến trung tâm có thể sẽ nhanh hơn so với việc bay từ Hong Kong đến Singapore. Khi ở trên trung tâm, du khách sẽ có những chuyến đi ngắn đến Mặt Trăng hoặc đi bộ trong không gian. Nhưng về chi phí thì sao? Vâng, công ty tin rằng mọi người sẽ vui vẻ trả khoảng 100.000 đô la cho một chuyến đi nhưng họ nghĩ rằng khi càng có nhiều người muốn đi, chuyến đi sẽ trở nên rẻ hơn nhiều. Một tập đoàn khách sạn Mỹ cũng đang nghĩ đến việc xây dựng một khách sạn, được gọi là Khách sạn Mặt Trăng. Khách sạn này sẽ ở trên Mặt Trăng. Phần lớn khách sạn sẽ ở dưới mặt đất vì vậy nó sẽ không trở nên quá nóng hoặc quá lạnh. Các phòng sẽ trông giống như ở trên Trái Đất với rèm cửa, thảm, cây cối và họ sẽ có tivi gắn tường. Khách sẽ ăn các món ăn thông thường vào bữa trưa. Các đầu bếp sẽ chỉ cần nhấn một nút để trộn thức ăn khô với nước để trở thành một bữa ăn ngay lập tức! Sẽ có rất ít hoặc không có bụi bẩn và sẽ không có nhiều nước, vì vậy khách sạn sẽ không giặt khăn và ga trải giường - họ sẽ vứt chúng đi! |
|
1 |
(The holiday centre will look like) a bicycle wheel. Dịch nghĩa: Trung tâm nghỉ dưỡng sẽ trông như thế nào? - Một bánh xe đạp Giải thích: Thông tin ở dòng 3 đoạn đầu tiên: “It will look like a bicycle wheel.” |
2 |
It will be 300 km above the Earth./ 300 km Dịch nghĩa: Trung tâm nghỉ dường sẽ cao hơn bao nhiêu so với Trái đất? - 300 km Giải thích: Thông tin ở câu: “It will travel round the Earth at a height of 300 km.” |
3 |
(Tourists will be able to) go for walks in space. Dịch nghĩa: Khách du lịch sẽ có thể làm gì ở trung tâm? - Đi bộ trong không gian Giải thích: Thông tin ở dòng 6 đoạn đầu tiên: “[...] go for walks in space.” |
4 |
(A trip will cost) $$ 100,000. Dịch nghĩa: Chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu? - 100.000 đô la Giải thích: Thông tin ớ dòng 7 đoạn đầu tiên: people will be happy to pay about $$100,000 for atrip |
5 |
(Most of the hotel on the Moon will be) under the ground. Dịch nghĩa: Hầu hết các khách sạn trên Mặt trăng sẽ nằm ở đâu? - Dưới đất Giải thích: Thông tin ở câu: “Most of the hotel will be under the ground so it won’t become too hot or too cold.” |
PASSAGE 2
Dịch nghĩa toàn bài: Trường của Amy cần tổ chức một buổi gây quỹ để họ có thể mua thêm máy tính. Amy biết rằng nhiều gia đình bạn cùng lớp của cô đến từ các quốc gia khác nhau trên thế giới. Họ có nhiều phong tục đặc biệt, nói các ngôn ngữ khác nhau và ăn các món ăn khác nhau. Amy đã có một ý tưởng tuyệt vời cho một buổi gây quỹ! Cô gợi ý mọi sinh viên có thể mang món ăn yêu thích của họ và tổ chức một bữa tối đặc trưng của các dân tộc. Cô biết các bậc phụ huynh và các thành viên của cộng đồng sẽ sẵn lòng trả tiền để thưởng thức các món ăn từ khắp nơi trên thế giới! Cô giáo của Amy nói: “Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Hãy gọi nó là “Bữa tối vòng quanh thế giới””. Amy mang đến bữa ăn yêu thích của mình, thịt gà và bánh bao, với khoai tây nghiền. Bạn của cô, Amina, đến từ Ethiopia, một quốc gia châu Phi. Cô ấy mang đến thịt bò hầm với gia vị kèm cơm thập cẩm với bánh mì của người Ethiopia. Ibrahim, đến từ Morocco, đã mang đến một món thịt cừu nướng ướp gia vị kèm cơm trắng với cà tím chiên và sốt đậu gà với bánh mì pita. Juan, đến từ Mexico, đã mang cà ri gà với cơm Tây Ban Nha và bánh tortilla với phô mai. Rajat, có gia đình đến từ Ấn Độ, mang cơm cà ri gà với raita, một loại nước sốt sữa chua trộn với dưa chuột. August, một người ăn chay, đã mang đến một bữa ăn không có thịt. Cô mang súp đậu lăng, bánh mì cuộn và salad. Buổi gây quỹ đã rất thành công. Mọi người thích thú với việc thưởng thức các món ăn từ nhiều nền văn hóa khác nhau bằng thị giác, khứu giác và vị giác. |
|
1 |
(Amy’s school needed to raise money) to buy more computers. Dịch nghĩa: Tại sao trường của Amy cần phải gây quỹ? - Để mua thêm máy tính Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn văn: “Amy’s school needed to have a fundraiser so they could earn money to buy more computers.” |
2 |
(The teacher named Amy’s idea as) “Dinner around the World”. Dịch nghĩa: Giáo viên đã đặt tên cho ý tưởng của Amy cho buổi gây quỹ là gì? - “Bữa tôi vong quanh thế giới”. Giải thích: Thông tin ở dòng 7: Let’s call it “Dinner around the World”,” Amy’s teacher said. |
3 |
She is from Ethiopia. Dịch nghĩa: Amina đến từ đâu? - Cô ấy đến từ Ethiopia. Giải thích: Thông tin ở dòng 8: “Her friend, Amina, was from Ethiopia, an African country. |
4 |
(Ibrahim brought) a dish of spiced grilled lamb over white rice with fried eggplant and hummus with pita bread. Dịch nghĩa: Ibrahim đã mang đến những gì? - Một món thịt cừu nướng ướp gia vị trên com trắng với cà tím chiên và sốt đậu gà với bánh mì pita. Giải thích: Thông tin ở dòng 10: “Ibrahim, from Morocco, brought a dish of spiced grilled lamb [...]” |
5 |
(It is) a sauce of yogurt mixed with cucumber. Dịch nghĩa: Raita là gì? - Một loại nước sốt sữa chua trộn với dưa chuột. Giải thích: Thông tin ở dòng 13: “[...] a sauce of yogurt mixed with cucumber.” |
PASSAGE 3
Dịch nghĩa toàn bài: Sau khi phát minh ra thuốc nổ, Alfred Nobel người Thụy Điền đã trở thành một người giàu có. Tuy nhiên, ông đã đoán trước sức mạnh hủy diệt toàn cầu của nó quá muộn. Nobel không muốn được nhớ đến là người phát minh ra thuốc nồ, vì vậy vào năm 1895, chỉ hai tuần trước khi qua đời, ông đã lập ra một quỹ dùng để trao thưởng cho những người có nhiều đóng góp cho nhân loại trên toàn thế giới. Ban đầu có năm giải thường: Văn học, Vật lý, Hóa học, Y học và Hòa bình. Kinh tế học được bổ sung vào năm 1968, chỉ 67 năm sau lễ trao giải đầu tiên. Di sản chín triệu đô la ban đầu của Nobel đã được đầu tư và tiền lãi của số tiền này được sử dụng cho các giải thưởng có giá trị dao động từ 30.000 đô la đến 125.000 đô la. Hàng năm, vào ngày 10 tháng 12, kỷ niệm ngày mất của Nobel, các giải thường (bao gồm huy chương vàng, giấy chứng nhận và tiền thưởng) được trao cho những người giành giải. Đôi khi chính trị đóng một vai trò quan trọng trong quyết định của hội đồng thẩm định. Người Mỹ đã giành được nhiều giải thưởng Khoa học, nhưng tương đối ít giải thưởng Văn học. |
|
1 |
Because Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite. Dịch nghĩa: Tại sao giải Nobel được thành lập? Giải thích: Thông tin ở câu: “Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worldwide contributions to mankind.” |
2 |
The first award ceremony/ It took place in 1901. Dịch nghĩa: Lễ trao giải đầu tiên diễn ra khi nào? Giảỉ thích: Thông tin ở câu: “Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.” |
3 |
(The prizes are given in:) Literature, Physics, Chemistry, Medicine, Peace and Economics. Dịch nghĩa: Giải thường được trao trong những lĩnh vực nào? Giải thích: Thông tin ở câu: Originally there were five awards: Literature, Physics, Chemistry, Medicine and Peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony. |
4 |
(They have received the most awards) in Science. Dịch nghĩa: Người Mỹ đã nhận được nhiều giải thường nhất ữong lĩnh vực nào? Giải thích: Thông tin ở câu: “American have won numerous Science awards, [...].” |
5 |
Because Germany occupied Norway. Dịch nghĩa: Tại sao không có giải thưởng nào được trao từ năm 1940 đến năm 1942? Giải thích: Thông tin ở câu cuối: “No prize was awarded in any category from 1940 to 1942 because Germany occupied Norway.” |
PASSAGE 4
Dịch nghĩa toàn bài: Ô nhiễm môi trường là một thuật ngữ đề cập đến tất cả các tác động mà con người gây ra ô nhiễm môi trường xung quanh mình. Con người làm bẩn bầu không khí bằng khí thải và khói bụi, đầu độc nguồn nước bằng hóa chất và các loại chất khác, và hủy hoại đất đai bằng quá nhiều phân bón và thuốc trừ sâu. Con người cũng gây ô nhiễm môi trường xung quanh mình theo nhiều cách khác nhau. Chẳng hạn, con người hủy hoại vẻ đẹp tự nhiên bằng cách xả rác bừa bãi trên mặt đất và dưới nước. Họ vận hành máy móc và các phương tiện gắn máy gây ra tiếng ồn trong không gian. Ô nhiễm môi trường là một trong những vấn đề nhức nhối mà nhân loại ngày nay phải đối mặt. Không khí, nước và đất cần thiết cho sự tồn tại của mọi sinh vật. Không khí bị ô nhiễm nặng có thể gây ra bệnh tật, thậm chí tử vong. Nước ô nhiễm giết chết cá và các sinh vật biển khác, ô nhiễm đất làm giảm diện tích đất trồng lương thực, ô nhiễm môi trường cũng khiến cho thế giới đẹp đẽ tự nhiên của con người bị xấu xí. Các chính phủ nên thông qua luật yêu cầu người dân và chủ nhà máy ngừng các hoạt động gây ô nhiễm nhất định. |
|
1 |
Yes, they do. Dịch nghĩa: Con người có làm bẩn bầu không khí bằng khí thải và khói bụi không? Giải thích: Thông tin ở câu: “Man dirties the air with gases and smoke [...]” |
2 |
(They poison the water) with chemicals and other substances. Dịch nghĩa: Con người đầu độc nguồn nước bằng cách nào? Giải thích: Thông tin ở câu: “[...] poisons the water with chemicals and other substances [...]” |
3 |
(It’s) environmental pollution. Dịch nghĩa: vấn đề nghiêm trọng nhất của nhân loại ngày nay là gì? Giải thích: Thông tin ở câu: “Environmental pollution is one of the most serious problems facing mankind today.” |
4 |
Because of polluted water. I Because water is polluted. Dịch nghĩa: Tại sao cá và các sinh vật biển khác chết? Giải thích: Thông tin ở câu: “Polluted water kills fish and other marine life.” |
5 |
They should pass laws that require people and factory owners to stop certain polluting activities. Dịch nghĩa: Các chính phủ nên làm gì để giải quyết về vấn đề này? Giải thích: Thông tin ở câu: “Governments should pass laws that require people and factory owners to stop certain polluting activities.” |
PASSAGE 5
Dịch nghĩa toàn bài: Trận Điện Biên Phủ đã đặt dấu chấm hết cho Chiến tranh Đông Dương. Ngày nay Điện Biên Phủ là một địa điểm du lịch. Nhiều du khách là cựu chiến binh hoặc thành viên trong gia đình họ. Ngoài việc tham quan trận địa, du khách có thể thường ngoạn cảnh sắc xinh đẹp của thung lũng Mường Thanh, thăm thú các thôn bản lân cận và hòa cùng lòng mến khách của người dân địa phương. Hầu hết người dân sống trong khu vực là người dân tộc Thái hoặc H’Mong. Tuy nhiên, họ không phụ thuộc vào mỗi ngành du lịch để mưu sinh. Vì Điện Biên Phủ chỉ cách biên giới Lào 30 km nên nơi đày cũng là trung tâm giao thương quan trọng. Hàng hóa ở đây xuất đi Lào và Thái Lan, hàng hóa nhập về cung câp cho các tỉnh phía Bắc Việt Nam. |
|
1 |
It ended the Indochina War. Dịch nghĩa: Trận Điện Biên Phủ đã đặt dấu chấm hết cho điều gi? Giải thích: Thông tin ở câu: “The Battle of Dien Bien Phu ended the Indochina War.” |
2 |
Battle veterans or members of their families (visit Dien Bien Phu). Dịch nghĩa: Ai đến thăm Điện Biên Phủ? Giải thích: Thông tin ở câu: “Many visitors are battle veterans or members of their families. ” |
3 |
They can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley. Dịch nghĩa: Du khách có thể thưởng ngoạn gì khi đến thăm Thung lũng Mường Thanh? Giải thích: Thông tin ở câu: “As well as visiting the battle site, tourists can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley, [...]” |
4 |
Because Dien Bien Phu is only 30 kilometers from Laos border. Dịch nghĩa: Tại sao Điện Biên Phủ là trung tâm thương mại quan trọng? Giải thích: Thông tin ở câu: “As Dien Bien Phu is only 30 kilometers from Laos border, it is an important trading center.” |
5 |
They depend on (both) tourism and trading to live. Dịch nghĩa: Người dân ở Điện Biên Phủ sống dựa vào du lịch hay thương mại? Giải thích: Thông tin ở câu: “However, they do not depend on tourism alone to live. As Dien Bien Phu is only 30 kilometers from Laos border, it is an important trading center.” |