CHUYÊN ĐỀ 6 * ĐỌC – HIỂU
2/23/2024 10:32:15 PM
haophamha ...

CHUYÊN ĐỀ 6 * ĐỌC – HIỂU

 

MỤC TIÊU

Nhận biết, hiểu và kết nối các thông tin trong văn bản tiếng Anh

Có khả năng lựa chọn, tổng hợp và phân loại các thông tin quan trọng trong văn bản tiếng Anh.

 

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI

 

Dạng 1

Câu hỏi tìm ý chính (Main idea questions)

 

Mục đích

đánh giá

Kĩ năng đọc lướt và tìm ý chính trong đoạn văn

Nhận diện

câu hỏi

* What is the topic of the passage? (Chủ đề của đoạn văn là gì?)

* What is the main idea of the passage? (Ý chính của đoạn văn là gì?)

* What is the author primarily concerned about? (Tác giả quan tâm chủ yếu về vấn đề gì?)

* Which of the following would be the best title?(Dòng nào dưới đây phù hợp nhất làm tiêu đề?)

* What is the passage mainly about? (Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?)

* The passage mainly discusses ______ . (Đoạn văn chủ yếu thảo luận về.)

 

Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Hà Tĩnh)

Read the passage and choose the correct answer A, B, C or D for each of the following questions.

When your mobile phone runs out of battery power, all you have to do to get it working again is to charge it up. Imagine if you could do the same thing with your car. Researchers at car companies are developing cars that plug into electric sockets. These vehicles might become the cars of the future.

The cars are called plug-in hybrids and they get most of their power from electricity, just like other electrical devices like mobile phones and laptops. This technology would significantly reduce the amount of petrol that people use. For countries that depend on other oil producing countries for their petrol supply this could be a great advantage.

Presently, most cars use petrol. Unfortunately, burning fossil fuels produces carbon dioxide gas, and when a large amount of this gas and other greenhouse gases are trapped in the Earth’s atmosphere, they cause global warming. Hybrid vehicles have already been developed and are being driven. These cars get their power from both petrol and electricity; they are able to travel longer distances with less petrol. Plug-in hybrids will be even more advanced as they are designed to be powered mainly by electricity and use only a small amount of petrol. It might be some time before the cars will become available to the public but if they do, it will be a major breakthrough for transport.

What is the main idea of the passage?

A. How to develop hybrid cars.                                 B. Cars running on petrol.

C. How to reduce gas.                                                D. Cars of the future.

 

BƯỚC 1:

Xác định nội dung của bốn phương án

A. Cách thức phát triên xe lai

B. Những chiếc xe hơi chạy bằng xăng

C. Cách thức cắt giảm khí đốt

D. Những chiếc xe hơi của tương lai

BƯỚC 2:

Xác định ý chính của đoạn văn.

* Bài đọc chỉ có một đoạn văn: Đọc kĩ phần đầu của đoạn văn để nắm ý chính

* Bài đọc có nhiều đoạn văn: Đọc một vài dòng đầu tiên của mỗi đoạn văn, tìm chủ đề của mồi đoạn văn, sau đỏ tổng hợp nội dung chính của toàn văn bản.

Đoạn lướt một số đoạn của bài văn: Researchers at car companies are developing cars that plug into electric sockets. [...] The cars are called plug-in hybrids [...] (Các nhà nghiên cứu ở các hãng xe hơi đang phát triển dòng xe hơi sạc điện. [...] Những chiếc xe hơi này được gọi là xe lai sạc điện [...])

Câu gần cuối của bài văn: Plug-in hybrids will be even more advanced as they are designed to be powered mainly by electricity and used only a small amount of petrol. [...] (Xe lai sạc điện thậm chí ngày càng tiên tiến hơn vì chúng được thiết kế để sạc điện là chủ yếu và chỉ sử dụng một lượng nhỏ xăng.)

BƯỚC 3:

Đối chiếu ý chính vừa xác định được với bốn phương án để lựa chọn.

Theo câu đầu và một số đoạn được đề cập, có thể thấy rằng bài văn nói về cách thức phát triển xe lai sạc điện. Như vậy phương án đúng là A.

Phương án B, CD chỉ là một ý nhỏ trong bài.

*** Chú ý:

Phương án sai thường rơi vào một trong các trường hợp:

* Thông tin không xuất hiện trong bài đọc

* Thông tin quá tổng quát so với nội dung bài đọc

* Thông tin quá chi tiết so với nội dung bài đọc

 

Dạng 2

Câu hỏi tìm thông tin cụ thể

(Specific information questions)

 

Mục đích

đánh giá

Kĩ năng xác định đối tượng được nhắc đến trong câu hỏi và vị trí chứa thông tin liên quan đến đối tượng đó trong đoạn văn.

 

--- HÌNH THỨC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ---

Nhận diện

câu hỏi

* According to the passage ______? (Theo như đoạn văn?)

* It is stated in the passage ______. (Đoạn văn đề cập rằng.)

* The author mentioned that ______. (Tác giả đề cập rằng.)

* Which of the following is true ______. (Câu nào dưới đây đúng.)

Read the following passage and choose the correct answer (A, B, c, or D) to each question.

[...] Concerning to work and education, in the past, women almost stayed at home and did housework, looked after children and did agriculture jobs like cultivation, livestock breeding, agricultural process and selling agri­cultural produce. People thought that women should not study high, what women should learn was how to cook well, how to become a good wife, mother. As a consequence, few women finished secondary school and some studied primary school. In making decisions, women in the past had no right to decide any social and family problems. Their fathers and husbands would decide all problems related to family and society.

Why did only few women finish secondary or primary school in the past?

A. Because it was thought that women should learn by themselves to save money for their family.

B. Because it was thought that women should learn how to cook well, become a good wife, mother.

C. Because it was thought that women should do agriculture jobs and housework instead of going to school.

D. Because it was thought that women should not study high because they could be unemployed.

BƯỚC 1:

Xác định từ khóa trong câu hỏi và tập trung vào các từ khóa trong bốn phương án.

- Từ khóa trong câu hỏi là “Why” (Tại sao), “only few women” (chỉ ít phụ nữ), finish secondary or primary school (học xong tiêu học và trung học)

- Nội dung của bốn phương án:

A. Phụ nữ được cho là nên tự học để tiết kiệm tiền cho gia đinh.

B. Phụ nữ được cho là nên học cách nấu ăn ngon, trở thành một người vợ, người mẹ tốt.

C. Phụ nữ được cho là nên làm công việc đồng áng và công việc nhà thay vì đi học.

D. Phụ nữ được cho là không nên học cao vì có thể bị thất nghiệp.

BƯỚC 2:

Tìm từ khóa hoặc những từ ngữ tương đương với từ khóa của câu hỏi trong bài đọc.

Dựa vào các từ khóa trong câu hỏi ta xác định thông tin có liên quan nằm ở đoạn sau: “People thought that women should not study high, what women should learn was how to cook well, how to become a good wife, mother. As a consequence, few women finished secondary school and some studied primary school.” (Mọi người nghĩ rng phụ nữ không nên học cao, điều phụ nữ nên học là cách nấu ăn ngon, cách trở thành một người vợ; người mẹ tốt. Vì thế, ít phụ nữ học xong trung học và một số học xong tiu học.)

BƯỚC 3:

Đọc kĩ thông tin liên quan tới từ khóa vừa xác định được và đối chiếu với bốn phương án để lựa chọn.

Trong bốn phương án, phương án B có nội dung nằm ưong đoạn được xác định phía trên.

 

--- HÌNH THỨC CÂU HỎI TỰ LUẬN ---

Nhận diện

câu hỏi

Thường là câu hỏi trực tiếp liên quan đến đoạn văn và có chỗ trống đế học sinh điền câu trả lời của mình.

Ví dụ: (Trích đề thi minh họa Kỳ thi tuyến sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh học 2020-2021 – Tỉnh Hà Tĩnh)

Read the following passage and answer the question.

The Battle of Dien Bien Phu ended the Indochina War. Today Dien Bien Phu is a tourist destination. Many visitors are military veterans or members of their families. As well as visiting the battle site, tourists can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley, visit the neighboring villages, and share the hospitality of the local people. [...]

What can tourists enjoy when they visit the Muong Thanh Valley?

BƯỚC 1:

Xác định yêu cầu của câu hỏi thông qua từ để hỏi và các từ khóa trong câu.

- Từ để hỏi: “What” (Làm gì/ Cái gì)

- Các từ khóa: “tourists enjoy” và “visit the Muong Thanh Valley”.

è Các du khách có thể trải nghiệm những gì khi đến thăm thung lũng Mường Thanh?

BƯỚC 2:

Đọc kĩ thông tin liên quan tới từ khóa vừa xác định.

Các từ khóa được xác định ở trên nằm trong đoạn sau: “As well as visiting the battle site, tourists can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley, visit the neighboring villages, and share the hospitality of the local people.” (Và khi đến tham quan trận địa, du khách có th thưởng ngoạn cảnh sắc xinh đẹp của thung lũng Mường Thanh, thăm thú các thôn bản lân cận và hòa cùng lòng mến khách của người dân địa phương.)

BƯỚC 3:

Đọc kĩ thông tin liên quan tới từ khóa vừa xác định được và đưa ra câu tr lời.

Câu trả lời cho câu hỏi như sau:

They can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley.

 

--- HÌNH THỨC CÂU HỎI “TRUE OR FALSE” ---

Nhận diện

câu hỏi

Trong đề bài sẽ yêu cầu xác định các phát biểu (statements) là đúng (True) hay sai (False)

Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Bình Phước)

Read the passage and decide whether the following statements are TRUE or FALSE.

[...] But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature - “ the London Killer Fog” of 1952. It began on Thursday, December 4, when a high-pressure system (warm air) covered southern England. With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high, there was no breeze at all. Traffic (cars, trains and boats) stopped. People couldn’t see, and some walked onto the railroad tracks or into the river. It was hard to breathe, and many people got sick. Finally on Tuesday, December 9, the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick. Many of them died.

“London Killer Fog” lasted for seven days.

BƯỚC 1:

Xác định các từ và khóa và nội dung câu phát biểu.

Từ khóa: “London Killer Fog” (Trận sương mù sát nhân ở Luân Đôn) “seven days” (7 ngày)

è “Trận sương mù sát nhân ở Luân Đôn” kéo dài trong 7 ngày.

BƯỚC 2:

Đọc kĩ thông tin liên quan tới từ khóa vừa xác định.

 

Nội dung liên quan đến từ khóa về thời gian bắt đầu và kết thúc: “It began on Thursday, December 4 [...]” (Nó bt đu vào thứ Năm, ngày 4 tháng 12 [...]) và “Finally on Tuesday, December 9, the wind came and the fog went away.” (Cuối cùng vào thứ Ba, ngày 9 tháng 12, trận gió kéo đến và sương mù tan đi.)

BƯỚC 3:

Bước 3: Đọc kĩ thông tin liên

quan tới từ khóa vừa xác định

được và đưa ra câu tr lời.

Theo nội dung đoạn ở trên, trận sương mù bất đầu vào ngày 4 tháng 12 và kết thúc vào ngày 9 tháng 12. Như vậy, nó kéo dài trong thời gian 6 ngày.

è Câu phát biểu đã cho là sai (False).

 

 

Dạng 3

Câu hỏi tìm thông tin phủ định

(Negative factual questions)

 

Mục đích

đánh giá

Khả năng tìm kiêm thông tin trong bài đọc và loại trừ.

Nhận diện

câu hỏi

* Câu hỏi của dạng bài này thường chứa các từ phủ định như EXCEPT (ngoại trừ), NOT (không), LEAST likely (ít có khả năng xảy ra)

* According to the passage, which of the following is NOT true of X? (Theo như đoạn văn, phương án nào sau đây KHÔNG đúng về ...)

* According to paragraph X, what is NOT true about Y?

* The author’s description of X mentions all of the following EXCEPT: (Miêu tà của tác giả về X nhắc tới tất cả những điều sau đây TRỪ:)

 

Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyến sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Bắc Ninh)

Read the following passage and choose the correct answer (A, B, C, or D) to each question.

Being overshadowed by Ha Long Bay to the north, Cat Ba Island is often left out of the itineraries of the majority of travellers coming to Viet Nam. Nevertheless, Cat Ba Island is one of the most underrated destinations in Viet Nam.

The massive island of Cat Ba is a fantastic destination for ecotourism and adventure activities in Northern Viet Nam. Cat Ba National Park, which was established on 31s1 March 1986, is one of the most ecologically diverse national parks in Viet Nam. The park possesses seven different ecosystems, both underwater and inland. It is home to thirty-two types of mammals, along with seventy bird species, and more than a thousand species of plants, hundreds of which can be used as medicines.

There are several different hiking and trekking routes through rugged and forested mountain within Cat Ba National Park. These routes are also divided by different levels of difficulty, so travellers don’t have to be worried if their fitness is not very good. In addition, travellers can take a side visit to explore the exquisite Trung Trang cave, or discover the traditional village of Viet Hai.

Which of the following is NOT true about Cat Ba National Park according to the passage?

A. It was established in 1986.

B. There are seven different ecosystems in Cat Ba National Park.

C. It is one of the most diverse national parks in Viet Nam.

D. Hiking and trekking in Cat Ba National Park requires a high level of fitness.

BƯỚC 1:

Xác định từ khóa trong câu hỏi và tập trung vào các từ khóa trong bốn phương án.

- Từ khóa trong câu hỏi: NOT true (KHÔNG đủng), Cat Ba Na­tional Park (Vườn Quốc gia Cát Bà)

- Từ khóa trong bốn phương án:

A. established (được thành lập), 1986

B. seven different ecosystems (bảy hệ sinh thái khác nhau)

C. one of the most diverse national parks in Viet Nam (một trong nhũng vườn quốc gia đa dạng nhất ở Việt Nam)

D. Hiking (đi bộ đường dài theo các tuyến đường mòn), trekking (đi bộ đường dài theo tuyến đường tự tìm), requires a high level of fitness (yêu cầu tình trạng sức khỏe tốt)

BƯỚC 2:

Dựa vào từ khóa của bốn phương án, xác định câu chứa thông tin lièn quan đen phương án đó.

Ta xác định vị trí thông tin liên quan với các phương án trong bài đọc:

Phương án A và C: Cat Ba National Park, which was established on 31- March 1986, is one of the most ecologically diverse national parks in Viet Nam. (Vườn Quốc gia Cát Bà, được thành lập vào ngày 31 tháng 3 năm 1986, là một trong những vườn quốc gia đa dạng sinh thái nhất ở Việt Nam)

Phương án B: The park possesses seven different ecosystems, both underwater and inland. (Vườn sở hữu bảy hệ sinh thái khác nhau, cả dưới nước và trên đất liền.)

Phương án D: These routes are also divided by different levels of difficulty, so travellers don’t have to be worried if their fitness is not very good. (Những con đường này cũng được chia thành các độ khó khác nhau nên khách bộ hành không phải lo lang nếu tình trạng sức khỏe của họ không tốt.)

BƯỚC 3:

Đọc kĩ thông tin để tìm được trong bài tìm ra đáp án theo yêu cầu của đề bài (có thể là thông tin KHÔNG đúng hoặc KHÔNG được đề cập đến)

Các phương án A, B và C đều khớp nội dung với thông tin tìm được trong bài, chỉ có phương án D là có sự khác biệt.

Như vậy dựa theo yêu cầu đề bài, phương án D là chính xác.

 

 

Dạng 4

Câu hỏi về từ vựng

(Vocabulary questions)

 

Mục đích

đánh giá

Khả năng đoán nghĩa của từ vựng dựa vào ngữ cảnh.

Nhận diện

câu hỏi

* What is the meaning of X ? (Đâu là nghĩa của X?)

* Which of the following is closest in meaning to X? (Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với X?)

* The word X in paragraph Y is closest in meaning to. (Từ X trong đoạn Y gần nghĩa nhất với.)

Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Bình Dương)

Read the following passage and choose the correct answer (A, B, C, or D) to each question.

[...] Step 3: Buy energy-saving devices. They may cost more but you will save money because they use less energy. Replace regular bulbs with energy-efficient bulbs. You pay a little more, but the life of the bulb is significantly longer. [...]

What does the word “energy-efficient” in paragraph 3 mean?

A. using little energy                                                 B. saving almost no energy

C. wasting much energy                                            D. continuing a lot of energy

Trường hợp 1: Chưa biết nghĩa của từ đã cho

BƯỚC 1:

Đọc lại câu có chứa

từ đã cho, dựa vào ngữ cảnh của câu, thậm chí cả câu trước và câu sau đê suy luận ra nghĩa của từ.

Step 3: Buy energy-saving devices. They may cost more but you will save money because they use less energy. Replace regular bulbs with ______ bulbs.

You pay a little more, but the life of the bulb is significantly longer. (Bước 3: Hãy mua các thiết bị tiết kiệm năng lượng. Chúng có thế tiêu tốn nhiêu tiền hơn nhưng bạn sẽ tiết kiệm được tiền vì chúng sử dụng ít năng lượng. Hãy thay thế bóng đèn thường bằng bóng đèn ______ . Bạn trả nhiều tiên hơn một chút nhưng tuổi thọ của bóng lại lâu hơn đáng kể.)

Với cấu trúc: replace sth with sth (thay thế cải gi bằng cái gì) và cụm từ có hên quan được nhắc đến trước đó “use less energy” (sử dụng ít năng lượng) nên có die đoán từ gạch chân mang nghĩa “tiết kiệm năng lượng”.

BƯỚC 2:

Dịch nghĩa bốn phương án, đặt vào ngữ cảnh trong câu để xác định phương án phù hợp.

Dịch nghĩa bốn phương án:

A. sử dụng ít năng lượng

B. tiết kiệm hầu hết năng lượng

C. tiêu tốn nhiều năng lượng

D. liên tục tiếp nhiều năng lượng

Như vậy, phương án đúng là A.

 

Trường hợp 2: Đã biết nghĩa của từ đã cho

BƯỚC 1:

Xác định nghĩa của từ đã cho và dịch nghĩa bốn phương án.

Nghĩa từ đã cho:

energy-efficient (adj.)', tiết kiệm năng lượng

Nghĩa của bốn phương án:

A. sử dụng ít năng lượng

B. tiết kiệm hầu het năng lượng

C. tiêu ton nhiều năng lượng

D. liên tục tiếp nhiều năng lượng

Phương án A có nghĩa tương đương với “energy-efficient.”

BƯỚC 2:

Dịch nghĩa bốn phương án, đặt vào ngữ cảnh trong câu để xác định phương án phù hợp.

Step 3: Buy energy-saving devices. They may cost more but you will save money because they use less energy. Replace regular bulbs with energy- efficient bulbs. You pay a little more, but the life of the bulb is significantly longer. (Bước 3: Hãy mua các thiết bị tiết kiệm năng lượng. Chúng có thể tiêu tôn nhiều tiền hơn nhưng bạn sẽ tiết kiệm được tiền vì chúng sử dụng ít năng lượng. Hãy thay thể bóng đèn thường bằng bóng đèn tiết kiệm năng lượng. Bạn trả nhiều tiền hơn một chút nhưng tuổi thọ của bóng lại lau hơn đủng kế.) Như vậy, phương án A là chính xác.

 

*** Chú ý:

Khi tìm nghĩa của từ đã cho trong câu ở bài đọc hay dịch nghĩa các phương án, các bạn nên vận dụng kiến thức về cấu tạo từ liên quan đến tiền tố, hậu tố để suy luận nghĩa và lựa chọn phương án đúng.

 

Dạng 5

Câu hỏi quy chiếu

(Reference questions)

 

Mục đích

đánh giá

Khả năng nhận biết sự liên kết ý trong văn bản.

Nhận diện

câu hỏi

What does the word “X” in line Y refer to? (Từ X ở dòng Y nói đến ai/ cái gì?)

The word X in paragraph Y refer to ______. (Từ X ở đoạn văn thứ Y nói đến ______.)

 

Ví dụ: (Trích đề thi Kỳ thí tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Yên Bái)

Read the following passage and choose the correct answer (A, B, c, or D) to each question.

People think children should play sports. Sports are fun, and playing with others helps them to become healthier. However, playing sports can have bad effects on children. It may produce feelings of poor self-respect or aggressive behavior in some children. According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been shouted at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive. [...]

What does the word “they” in paragraph 1 refer to?

A. people                        B. kids                            C. sports                                  D. feelings

BƯỚC 1:

Dịch nghĩa của từ in đậm để biết từ đó nói đến đối tượng nào (người hay vật, số ít hay số nhiều).

Từ “they” (họ, chúng) chỉ sự vật hoặc người ở dạng số nhiều.

BƯỚC 2:

Xác định câu chứa từ in đậm.

- Nếu từ này nằm trong một câu có nhiều vế thì đọc kĩ vế trước của vế chứa từ đó.

- Nếu từ này nằm trong một câu đơn thì đọc kĩ các câu trước câu đó.

Vì từ “they” nằm ngay ở vế đầu của câu nên ta xét đến cả câu phía trước: According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been shouted at or called names while playing sports. (Theo nghiên cứu về trẻ em và th thao, có 40 triệu trẻ em chơi th thao ở Mỹ. Trong s đó, có 18 triệu trẻ nói rằng chúng bị quát hoặc gọi tên trong khi chơi thế thao.)

BƯỚC 3:

Xác định một từ ngữ ở vê trước hoặc câu trước có thể thay thế cho từ in đậm và lựa chọn phương án.

Đối tượng mà từ “they” hướng tới nằm ở câu trước đó. Ta có thể suy ra đó là “kids” (trẻ em).

Như vậy phương án đúng là B.

 

 

 

BÀI TẬP VẬN DỤNG

BÀI ĐỌC – HIỂU - TRẮC NGHIỆM

Read the following passage and choose the best option to answer each of the questions.

PASSAGE 1

Located in the subrange of the Himalayas, Mount Everest is the world’s highest mountain, standing at 29,029 feet (8,848 meters). The Himalayas mountain chain was formed when the Indian tectonic plate, or in other words massive rocks, pushed against the Asian plate.

British mountaineers tried to ascent to the summit of Mount Everest for many times until in 1953, a beekeeper from New Zealand, Edmund Hillary, and the Nepalese Sherpa, Tenzing Norgay, became the first people to stand on the summit of the world’s highest peak.

Several thousands of people have climbed to the peak since then, normally with the assistance of Sherpas, local Nepalese people who carry the equipment and know the mountain very well. On 18 April 2014, in one of the worst disasters to ever hit the Everest climbing community up to that time, 16 Sherpas died in Nepal due to the avalanche that swept them off Mount Everest. In response to the tragedy, numerous Sherpa climbing guides walked off the job and most climbing companies pulled out in respect for the Sherpa people mourning the loss. Some still wanted to climb but there was really too much controversy to continue that year. One of the issues that triggered the work action by Sherpas was unreasonable client demands during climbs.

Because of the harsh climate and the temperature that can drop down to -76°F (-60°C), this is a very dangerous journey. The mountain is so high that the climbers have to use bottled oxygen to keep their lungs functioning. Interestingly, the summit point also lies on the international border between Tibet and Nepal.

1. Where is the world’s highest mountain?

A. England                                                                  B. the subrange of the Himalayas

C. New Zealand                                                          D. America

2. Who became the first people to reach the summit of Mount Everest?

A. Edmund Hillary                                                     B. the Chinese

C. Tenzing Norgay                                                     D. Edmund Hillary and Tenzing Norgay

3. In response to the the worst disasters in 1914, what did Sherpa climbing guides do?

A. They used bottled oxygen to keep their clients’ lungs functioning.

B. They gave up their work.

C. They continued to help other people to climb Mount Everest.

D. They tried to climb the peak.

4. Why reaching Mount Everest is a very dangerous journey?

A. Because many people wanted to conquer it

B. Because it lies on the international border between Tibet and Nepal

C. Because of unreasonable client demands

D. Because of the low temperature and severe climate

5. The word “issues” in paragraph 3 is closest in meaning to

A. results                     B. reasons                    C. benefits                   D. difficulties

 

PASSAGE 2

Yellowstone is the United States’ first and most famous national park. This large wilderness area is very high in the Rocky Mountains of the northwestern US. It is bigger than the smallest state in the US. Yellowstone became the world’s first national park in 1872. Yellowstone has many different kinds of beautiful scenery. Although millions of people visit the park, the land remains unchanged-still a wilderness. The valley of the Yellowstone River has beautiful colored rocks and three large waterfalls. In the early morning or evening, visitors sometimes see large animals like deer, or buffaloes eating grass along the shores of lake Yellowstone. The high mountains around Yellowstone are covered with evergreen forests.

Yellowstone Park has many areas with hot springs. These are caused by heat from the hot enter of the earth. Old Faithful is the most famous. Every 70 minutes, Old Faithful sends hot water about 150 feet high into the air. When you visit Yellowstone, why not live like a cowboy? You can stay at an Old West country hotel. You’ll enjoy typical cowboy food outdoor. You can ride a horse along one of the many paths or trails. If you like excitement, take a boat trip down the Snake River, or spend a quiet summer day fishing by a river or a blue mountain lake.

(Đề thi Tuyển sinh lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2019-2020 - TP. cần Thơ)

1. According to paragraph 1, the visitors can sometimes see animal eating grass.

A. on the top of the mountains                                 B. at anywhere in the forests

C. at the three large waterfalls                                  D. along the shores of the lake

2. The word “kinds” in paragraph is closest in meaning to.

A. types                               B. pairs                          C. means                    D. members

3. In paragraph 2, the writer advises US to.

A. take a boat trip in winter                                      B. spend nights outdoor with friends

C. drive along the paths or trails                               D. do something as a cowboy does

4. The word “These” in paragraph 2 refers to.

A. parks                               B. hot springs                  C. areas                                   D. forests

5. What is the best title of the passage?

A. Interesting waterfalls in Yellowstone                                B. Interesting Cowboys at Yellowstone

C. Hot Springs and Forests in Yellowstone                           D. An Introduction of Yellowstone

 

PASSAGE 3

Dubai is one of the world’s most influential business centers. In fact, each year most of the city’s annual earnings come from business, not oil. The city is also a global trading port.

Recently, Dubai has become a popular spot for tourists. People from abroad come to relax on its beaches, and every year, millions visit just to go shopping!

Dubai is also one of the world’s fastest growing cities. Construction is everywhere. Buildings (some of the tallest on earth) are built in months. The city also has a number of man-made islands. One of these, the Palm Jumeirah, is shaped like a palm tree and is particularly beautiful.

The city is still an amazing mix of people from different backgrounds. Individuals from 150 countries live and work in Dubai, and foreigners now outnumber Dubai natives eight to one!

Many people welcome the city’s growth. But an increasing number of Dubai natives have concerns about the speed of change. As Mohammad Al Abbar, a Dubai businessman, says, “We must always remember where we came from. Our kids must know we worked very, very hard to get where we are now, and there’s a lot more work to do.”

(Reading Explorer 1, Cengage Learning English)    

1. Where most of Dubai's annual money come from?

A. selling oil                       B. education                  C. construction             D. business

2. In paragraph 2, what does the word “spot” mean?

A. a small, colorful circle (noun)                              B. a place, or destination (noun)

C. a mark on the skin (noun)                                    D. to see something (verb)

3. Which sentence about Dubai is NOT true?

A. Dubai gets many international visitors every year.

B. There are a lot of foreigners working in Dubai.

C. The number of foreigners living in Dubai is smaller than that of Dubai natives.

D. Dubai has created several man-made islands.

4. What are some Dubai natives nervous about?

A. the air pollution of the city                                  B. the pace of growth of the city

C. the politics of the city                                          D. the tradition of the city

5. Mohammad Al Abbar says, “We must always remember where we came from.” What does this mean?

A. We should always remember we are from different backgrounds.

B. We should only think about the future - what to do next.

C. We must always remember our past.

D. We should always visit Dubai, even if we no longer live there.

 

PASSAGE 4

LIFE BEYOND EARTH

Is there intelligent life on other planets? For years, scientists said “no” or “we don’t know”. But today, this is changing. Seth Shostak and Alexandra Barnett are astronomers. They believe intelligent life exists somewhere in the universe. They also think we will soon contact these beings.

Why do Shostak and Barnett think intelligent life exists on other planets? The first reason is time. Scientists believe the universe is about 12 billion years old. This is too long, say Shostak and Barnett, for only one planet in the entire universe to have intelligent life. The second - the universe is huge. Tools like the Hubble Telescope “have shown that have shown that there are at least 100 billion galaxies,” says Shostak. And our galaxy, the Milky Way, has at least 100 billion stars. Some planets circling these stars might be similar to Earth.

Until recently, it was difficult to search for signs of intelligent life in the universe. But now, powerful telescopes enable scientists to identify smaller planets - the size of Mars or Earth - in other solar systems. These planets might have intelligent life.

Have beings from space already visited Earth? Probably not, says Shostak. The distance between planets is too great. Despite this, intelligent beings might eventually contact US using other methods, such as radio signals. In fact, they may be trying to communicate with us now, but we don’t have the right tools to receive their messages. But this is changing, says Shostak. By 2025, we could make contact with other life forms in universe.

(Reading Explorer 1, Cengage Learning National Geographic)

1. The main purpose of this reading passage is.

A. to show how telescopes work                                 

B. to explain the ideas of two scientists

C. to explain how life started on Earth                       

D. to describe what life on other planets might look like

2. What would be a good title for the second paragraph?

A. The Age and Size of the Universe                       B.    Earth: The Only Planet with Intelligent    Life

C. Our Galaxy: The Milky Way                               D.    Why Intelligent Life Might Exist

3. Why was it harder to look for signs of intelligent life in in the universe in the past?

A. Planets used to be farther apart.                           B.   We did not have the right tools.

C. We could only see smaller planets from Earth.   D. These lives might not exist then.

4. According to Shostak, might prevent beings from space visiting our Earth.

A. the great distance           B. the radio signals        C. the unread messages D. our planet size

5. In the last paragraph, what does “life forms” refer to?

A. planets                            B. radio signals              C. intelligent beings      D. messages

 

PASSAGE 5

AN INTERVIEW WITH PROFESSOR MICHAEL WESCH

How has technology changed the way we learn?

Most importantly, the web now gives US the opportunity to publish our own work. Instead of simply watching TV, we can create and edit our own videos. Instead of just reading a magazine, we can write our own articles and documents and publish them. There are now 1.4 billion people connected online, so we can use the work we create to reach out and connect with large numbers of people.

What advice would you give to today’s students and teachers?

Now is the time to rethink the meaning of the word “literacy”. We used to think of literacy as the ability to read and write. Now we need to think beyond reading and writing. We all need to learn how to create and collaborate on videos, photos, blogs, wikis, online forums, and other kinds of digital media.

This can be difficult when teachers and students do not have access to the Internet, but the core skills can be practiced in classrooms without technology. One of the most important skills we must now learn is collaboration, and this can be practiced on a chalkboard, whiteboard, or even a simple piece of paper. We can learn to listen to one another, use each other’s strengths, and practice working together in any environment.

(Reading Explorer 0, Cengage Learning National Geographic)

1. What is the main idea of the first paragraph?

A. Most people now watch a lot of movies and TV on the Internet.

B. People used to read a lot of articles in the past, but not anymore.

C. People now spend too much time connecting with other people using the Internet.

D. The Internet allows US to create our own work and connect with many people.

2. The word “them” (in the first paragraph) refers to.

A. TV and video                                                       B. articles and documents

C. 1.4 billion people                                                  D. students and teachers

3. What is Michael Wesch’s main idea in the second paragraph?

A. Most teachers today do not teach literacy.

B. Today’s students no longer need to learn how to read and write.

C. Today’s students need to learn more than just reading and writing.

D. Schools should teach digital literacy and not reading and writing.

4. What kind of digital media is NOT mentioned in the passage?

A. blogs                              B. photos                       C. e-mails                      D. online forums

5. What would Michael Wesch probably say to a teacher without Internet access?

A. “Teach your students how to collaborate in other ways.”

B. “Teach your students how to use other kinds of technology.”

C. “Teach your students how to write on a whiteboard.”

D. “Teach your students how to get access to the Internet.”

PASSAGE 6

Worldwide, cities gain a million people a week. This kind of growth brings problems, and today of the world’s largest cities face similar challenges: high housing costs, pollution and crime. What are some urban planners doing to fix these problems and improve people’s lives?

To improve residents’ lives, Hyderabad is planting trees and parks. The city is even creating “greener” buildings that use less water and less electricity for power. Adding green to a city has a number of advantages. For example, trees remove pollution from the air and make it cleaner. In Hyderabad, streets were gray and ugly a few years ago. Today, they are filled with trees and flowers, making the city cleaner and more colorful. Green areas also give people places to relax or exercise and walk. A study in the U.S. showed something else interesting: the greener a neighborhood is, the less crime there is against people and property.

Many people work in the center of São Paulo, but they don’t live there. They’ve spread out to neighborhoods outside the city, where housing is cheaper. Every day, these people travel into the city, and traffic is very heavy. Urban planners are using different strategies to address this issue. First, they are building better subways. Another goal is to make it cheaper for people to live in the downtown area. Doing this will shorten the distance people travel for work and reduce traffic and pollution in the city.

(Reading Explorer 1, Cengage Learning English)

1. What is the main purpose of this passage?

A. to show how two cities are improving people’s lives

B. to describe the benefits of smaller cities

C. to explain why more people are moving into cities

D. to describe the life of an urban planner

2. Which reason for making a city greener is NOT stated in the passage?

A. It makes a city cleaner.                                          B. It helps people work better.

C. It lowers crime rates.                                            D. It makes it easier to exercise.

3. In paragraph 2, what does the word “greener” mean?

A. more brightly colored                                           B.    better for environment

C. taller                                                                      D.    more full of trees

4. According to the passage, what problems does São Paulo have?

A. A lot of people don’t have jobs.                           

B. Too many people live in the city center.

C. Streets are gray and ugly.                                     

D. Too many people drive into the city every day.

5. In line 12, what does “there” refer to?

A. Brazil                              B. in a city                      C. outside São Paulo                D. central São Paulo

 

PASSAGE 7

The search for alternative sources of energy has been led in various directions. In Sweden, many communities are burning garbage and other biological waste products to produce electricity. Another efficient way to dispose waste is to convert waste products to gases or oil. Moreover, experimental work is being done to derive synthetic fuels from coal, oil shale, and coal tars. But to date, that process has proven expensive. Other experiments are underway to harness power with giant windmills. Geothermal power is also being tested.

Nowadays, some experts expect utility companies to revive hydroelectric power derived from streams and rivers. Fifty years ago hydroelectric power provided one third of the electricity used in the United States, but today it supplies only 4 percent. The oceans are another potential source of energy and scientists are studying ways to convert the energy of ocean currents, tides, and waves to electricity. Experiments are also underway to make use of temperature differences in ocean water to produce energy.

1. Which is the most suitable title for the passage?

A. Efficient Ways of Disposing of Waste                B. The Use of Water Resources for Energy

C. The Search for Alternative Sources of Energy    D. New Discoveries in Geothermal Power

2. Which of the following is NOT mentioned as an efficient way to dispose of wastes?

A. burning garbage

B. deriving synthetic fuels from coals, oil shale, and coal tars

C. converting waste products to gases or oil

D. burning biological waste products

3. According to the text, deriving synthetic energy from coals, oil shale, and coal tars is impractical because

A. it is money-consuming                                         B. it is time-consuming

C. sources are scarce and hard to find                      D. of the lack of technology

4. What can be inferred about hydroelectric power?

A. It provides 4 percent of the electricity used in the US.

B. It provides over 30 percent of the electricity used in the US.

C. It provides one-third of the electricity used in the US.

D. It supplies more electricity today than it did fifty years ago.

5. In the last paragraph, the word “convert” could be best replaced by which of the following?

A. transmit                          B. transform                   C. use                        D. make use of

PASSAGE 8

It is very difficult to succeed in the music business; nine out of ten bands that release a first record fail to produce a second. Surviving in the music industry requires luck and patience, but most of all it requires a detailed knowledge of how a record company functions. The process begins when a representative of a company’s Artists and Repertoire (A&R) department visits bars and night clubs, scouting for young, talented bands. After the representative identifies a promising band, he or she will work to negotiate a contract with that band. The signing of this recording contract is a slow process.

A company will spend a long time investigating the band itself as well as current trends in popular music. During this period, it is important that a band reciprocate with an investigation of its own, learning as much as possible about the record company and making personal connections with the different departments that will handle its recordings.

Once a band has signed the contract and has finished recording an album, the Publicity and Promotions department takes over. This department decides whether or not to mass produce and market the band’s album. Most bands fail to make personal contacts in this second department, thus losing their voice in the important final process of producing and marketing their album. This loss of voice often contributes to the band’s failure as a recording group.

1. It can be inferred from the passage that.

A. the cost of recording an album is very expensive

B. the A&R department has a very large staff

C. the music industry is full of opportunities for young bands

D. most bands do not fully understand how record companies operate

2. The word “it” in paragraph I refers to__ .

A. surviving in the music industry                           B. negotiating a contract

C. luck and patience                                                 D. producing a first album

3. Which of the following statements best expresses the main idea of the passage?

A. Nine out of ten bands fail to produce a second record.

B. The main factors in a band’s success are luck and patience.

C. Making personal connections will help the band in the final decisions about the promotion of their album.

D. It is important for a band to have an intricate knowledge of how a recording company works.

4. As used in line paragraph 1, the word “release” is closest in meaning to .

A. itemize                           B. distribute                   C. overturn                   D. pay for

5. The author mentions that a band’s success is dependent on all of the following factors EXCEPT

A. understanding how a record company functions

B. playing music that sounds like music of famous bands

C. making personal contacts with people in the company

D. having patience

(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 - TP Đắk Lắk)

PASSAGE 9

People think children should play sports. Sports are fun, and playing with others helps them to become healthier. However, playing sports can have bad effects on children. It may produce feelings of poor self-respect or aggressive behavior in some children. According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been shouted at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive.

Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children’s sports. They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further strengthened through both positive and negative feedback. Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything.

As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It’s not necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning isn't everything. In addition, children shouldn’t be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health isn’t as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.

1. Which is described as the main cause of more aggressive playing?

A. Adults                           B. Children                    C. Other players                        D. Children’s sports

2. Which of the following statements is NOT true?

A. Children should be taught better values.

B. Children should play sports when they are injured.

C. Adults should act as good examples for children.

D. Winning isn’t as important as health.

3. What is the main idea of the reading?

A. Playing sports may have negative results.

B. Children need to play sports in school.

c. Some sports can cause health problems.

D. Children often become like their parents.

4. What does the word "they” in paragraph 1 refer to?

A. people                     B. kids             C. sports                      D. feelings

5. How many children in the US said they had some bad experiences when playing sports?

A. More than half of the children

B. About ten percent of the children

C. Less than half of the children

D. All of the children

(Đề thI Tuyển sinh vào lóp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tnh Yên Bái)

 

PASSAGE 10

   When your mobile phone runs out of battery power, all you have to do to get it working again is to charge it up. Imagine if you could do the same thing with your car. Researchers at car companies are developing cars that plug into electric sockets. These vehicles might become the cars of the future.

Presently, most cars use petrol. Unfortunately, burning fossil fuels produces carbon dioxide gas, and when a large amount of this gas and other greenhouse gases are trapped in the Earth’s atmosphere, they cause global warming. Hybrid vehicles have already been developed and are being driven. These cars get their power from both petrol and electricity; they are able to travel longer distances with less petrol. Plug-in hybrids will be even more advanced as they are designed to be powered mainly by electricity and use only a small amount of petrol. It might be some time before the cars will become available to the public but if they do, it will be a major breakthrough for transport.

    The cars are called plug-in hybrids and they get most of their power from electricity, just like other electrical devices like mobile phones and laptops. This technology would significantly reduce the amount of petrol that people use. For countries that depend on other oil producing countries for their petrol supply this could be a great advantage.

1. What is the main idea of the passage?

A. How to develop hybrid cars.

B. Cars running on petrol.

C. How to reduce gas.

D. Cars of the future.

2. According to the passage, researchers are developing.

A. cars that do not need a battery

B. electric cars that don’t need to be charged

C. cars that never run out of battery power

D. electric cars whose battery can be recharged

3. According to the passage, this new technology would be a great advantage for.

A. people who don’t use much petrol

B. countries which do not produce oil

C. oil producing countries

D. companies which produce cars

4. According to the passage, hybrid cars.

A. use a combination of electricity and petrol                        B. have not been destroyed

C. use more petrol than cars running on perol                        D. get their energy only from electricity

The word “they” in line 13 refers to.

A. greenhouse gases               B. fossil fuels              C. cars                         D. distances

(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm họe 2020-2021 – Tỉnh Hà Tĩnh)

BÀI ĐỌC – HIỂU – TRUE/FALSE

Head the following passage and decide whether the statements are True or False.

 

PASSAGE 1

HOW TO FIGHT FLU THIS WINTER

The flu jab: The flu jab is one possible way to prevent flu. The injection can be given by your local doctor or at the hospital. When vims proteins are injected into the blood, your body recognizes them as foreign and makes antibodies. The antibodies are then ready to fight the flu vims if you are unlucky enough to catch it. Research shows that, on average, having a flu jab reduces your chances of getting flu by 60-80 percent. Some people feel tired or experience flu-like symptoms for a few days after the jab.

Vitamins: If you don’t like the idea of having an injection, you could try taking vitamin supplements. Vitamin c is effective; however, taking vitamin c when you already have the flu won’t cure you. If you take it before you get the flu, it can help to reduce the length and severity of the illness. Another viable choice is the Cod liver oil. It may taste unpleasant, but it is full of vitamins A and D, which help fight germs.

Healthy lifestyle: By choosing a healthy lifestyle, you will reduce stress and help your body protect itself from the flu. Make sure you do some kind of exercise three times a week for at least 20 minutes. You also need to have balanced diet. Do not eat fried or smoke food. Try to eat as much fresh fruit and vegetables as possible - at least five portions a day. Choose fiber rich vegetables like carrots, broccoli and oats. Eat foods which are rich in zinc, such as potatoes, liver and whole wheat bread.

Statements

True

False

1. You can have a flu jab at your local hospital.

 

 

2. If you have a flu jab, you have 60-80% chance of not getting the flu.

 

 

3. Taking vitamin c when you have the flu will make you feel much better.

 

 

4. Cod liver oil is delicious.

 

 

5. If you fell stressed, you have less chance of getting the flu.

 

 

6. Eating lots of fruit and vegetables will help you avoid getting the flu.

 

 

 

 

 

PASSAGE 2

PLANETS IN THE SOLAR SYSTEM

A planet is a body in space that revolves around a star. There are eight planets in our solar system, and these nine planets travel around the Sun. The names of the planets are Mercury, Venus, Earth, Jupiter, Saturn, Uranus, and Neptune. Planets travel in orbits around their stars. All of the planets of the solar system revolve in elliptical orbits. In other words, their orbits are like large, flat circles. The time that it takes a planet to make one revolution around the Sun is called its year. The Greek were the first people to recognize and give names to some of the planets. The word “planet” comes from a Greek word meaning wanderer. If a person wanders, this means that he goes from one place to another and does not have a home. The Greek thought that the planets “wandered” in the sky. However, modem scientists can predict the movement of the planets very accurately.

Statements

True

False

1. A planet revolves around the Earth.

 

 

2.  Venus, Mars and Neptune are planets and stars.

 

 

3. The Greek were the first to recognize some of the planets.

 

 

4. The planets’ movement can never be predicted.

 

 

5. The planets in our solar system travel around the Sun and in elliptical orbits.

 

 

 

 

PASSAGE 3

Unlike life in the countryside which is often considered to be simple and traditional, life in the city is modem and complicated. People from different regions move to the cities in the hope of having a better life for them and their children. The inhabitants in the city work as secretaries, businessmen, teachers, government workers, factory workers and even street vendors or construction workers.

The high cost of living requires city dwellers, especially someone with low income, to work harder or to take a part-time job. For many people, an ordinary day starts as usual by getting up in the early morning to do exercise in public parks, preparing for a full day of working and studying, then travelling along crowded boulevards or narrow streets filled W’ith motor scooters and returning home after a busy day. They usually live in large houses, or high-rise apartment blocks or even in a small rental room equipped with modem facilities like the Internet, telephone, television and so on. Industrialization and modernization have big impacts on lifestyle in the cities. The most noticeable impact is the Western style of clothes. For example, the “ao dai” - Vietnamese traditional clothes are no longer regularly worn in Vietnamese women’s daily life. Instead, jeans, T-shirts and fashionable clothes are widely preferred.

Statements

True

False

People move to the city to look for a better life.

 

 

The city life can offer city dwellers a variety of jobs in different fields.

 

 

All the people living in cities earn a lot of money.

 

 

Industrialization and modernization may lead to some changes in lifestyles.

 

 

(Đề thi Tuyển sinh lp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tnh An Giang)

 

PASSAGE 4

In the 1970s, nuclear was the energy alternative. The nuclear fission occurring at a nuclear power plant produces heat, the heat is then used to create steam from water, which then powers electrical generators creating the electricity for towns and cities. Nuclear power produces vast amounts of electricity more cheaply than gas or coal, with no carbon emissions. For a number of years in the 1980s and 1990s, however, use of nuclear power declined due to accidents, concerns about nuclear waste storage and disposal, and high construction costs.

Today, though, times are changing. Worldwide about 440 plants now generate 16 percent of the planet’s electric power, and some countries have invested heavily in nuclear energy. France, for instance, gets 78 percent of its electricity from nuclear power. China has started to build one or two new plants a year, and Japan and India have also begun to utilize nuclear energy on a large scale. Though there are still concerns about the safety of nuclear power, many now believe it may be one of the future’s greenest energy alternatives.

(Reading Explorer 4, Cengage Learning National Geographic)

Statements

True

False

Nuclear power produces cheap and clean energy.

 

 

Nuclear waste disposal reduced the use of nuclear power in the late 20th century.

 

 

France relies heavily on nuclear power to generate electricity.

 

 

Japan and India do not consider nuclear power to be their major source of energy.

 

 

No one believes that nuclear power maybe a good choice for the future.

 

 

 

 

PASSAGE 5

English is the most important language in the world today. A very large number of people understand and use English in many countries of the world. Indeed, English is a very useful language. If we speak English, we can go to any place or country we like. We shall not find it hard to make people understand what we want to say.

English also helps US to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are written in English every day in many countries to teach people many useful things. The English language has therefore helped to spread ideas and knowledge to all the comers of the world. There is no subject that cannot be taught in English.

As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries of the world become more friendlier with one another. The leaders of the world use English to understand one another. The English language has therefore also helped to spread better understanding and friendship among countries of the world.

Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these reasons that I want to learn English.

Statements

True

False

1. English isn’t the most important language in the world today.

 

 

2. A lot of people in many countries of the world understand and use English.

 

 

3. Thousands of books are written in English every day in many countries to teach people many useful things.

 

 

4. All subjects cannot be taught in English.

 

 

5. English has helped to make the countries in the world become friendlier with one another.

 

 

6. English has also helped to promote better understanding and friendship among countries of the world.

 

 

7. A person who knows English is not respected by people.

 

 

(Đề thi Tuyn sinh lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tnh Qung Ngãi)

 

 

BÀI ĐỌC – HIỂU – TRẢ LẠI CÂU HỎI

Read the passage and answer the following questions.

PASSAGE 1

The World Tourism Organisation says that space will soon be a popular place to go on holiday - possibly by 2020. One Japanese company is getting ready. They are planning a space holiday centre. It will look like a bicycle wheel and have a hotel for 100 people and a theme park. It will travel round the Earth at a height of 300 km. The company chairman says he thinks that flying to the centre will probably be quicker than flying from Hong Kong to Singapore. When they are on board the centre, tourists will take short trips to the Moon or go for walks in space. But what about the cost? Well, the company believes that people will be happy to pay about $$100,000 for a trip but they think that as more people want to go, the trip will become much cheaper.

An American hotel group is also thinking of building a hotel, called the Lunar Hotel. This will be on the Moon. Most of the hotel will be under the ground so it won’t become too hot or too cold. The rooms will look just like they do on Earth with curtains, carpets, plants and they will have wall-to-wall television. The guests will eat normal food for lunch. The cooks will just push a button to mix dried food with water to become an instant meal! There will be little or no dirt and there won’t be much water, so the hotel won’t wash the towels and sheets - it will throw them away!

(KET Objective)

1. What will the holiday centre look like?

________________________________________________________________________________.

2. How high will the holiday centre be above the Earth?

________________________________________________________________________________.

3. What will tourists be able to do at the centre?

________________________________________________________________________________.

4. How much will a trip cost?

________________________________________________________________________________.

5. Where will most of the hotel on the moon be?

________________________________________________________________________________.

 

PASSAGE 2

DIFFERENT CULTURES

Amy’s school needed to have a fundraiser so they could earn money to buy more computers. Amy knew that many of her classmates’ families were from different countries around the world. They had many special traditions, spoke many different languages, and ate many different types of foods. Amy had a brilliant idea for a fundraiser. She suggested that every student could bring their favorite dish and hold an ethnic dinner night. She knew parents and members of the community would be glad to pay money in order to try foods from all over the world! “That’s a great idea. Let’s call it “Dinner around the World”,” Amy’s teacher said. Amy brought in her favorite meal, chicken and dumplings, with mashed potatoes. Her friend, Amina, was from Ethiopia, an African country. She brought stewed beef with spices over rice pilaf with Ethiopian bread. Ibrahim, from Morocco, brought a dish of spiced grilled lamb over white rice with fried eggplant and hummus with pita bread. Juan, from Mexico, brought chicken fajitas with Spanish rice and tortilla chips with cheese dip. Rajat, whose family is from India, brought chicken curry over rice with raita, a sauce of yogurt mixed with cucumber. August, a vegetarian, brought a meal with no meat. She brought lentil soup, dinner rolls and a salad. The fundraiser was a great success. Everyone enjoyed seeing, smelling, and tasting foods from so many different cultures.

1. Why did Amy’s school need to raise money?

________________________________________________________________________________.

2. What did the teacher name Amy’s idea for the fundraiser?

________________________________________________________________________________.

3. Where is Amina from?

________________________________________________________________________________.

4. What did Ibrahim bring?

________________________________________________________________________________.

5. What is raita?

________________________________________________________________________________.

 

PASSAGE 3

After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worldwide contributions to mankind. Originally there were five awards: Literature, Physics, Chemistry, Medicine and Peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.

Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30.000 dollars to 125.000 dollars.

Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the awards (gold medals, illuminated diploma and money) are present to the winners. Sometimes politics plays an important roles in the judges’ decision. Americans have won numerous Science awards, but relatively few Literature prizes.

No prize was awarded in any category from 1940 to 1942 because Germany occupied Norway.

1. Why was the Nobel prize established?

________________________________________________________________________________.

2. When did the first award ceremony take place?

________________________________________________________________________________.

3. In what fields are the prizes given?

________________________________________________________________________________.

4. In which field have American received the most awards?

________________________________________________________________________________.

5. Why was no prize awarded from 1940 to 1942?

________________________________________________________________________________.

 

PASSAGE 4

Environmental pollution is a term that refers to all the ways by which man pollutes his surroundings. Man dirties the air with gases and smoke, poisons the water with chemicals and other substances, and damages the soil with too many fertilizers and pesticides. Man also pollutes his surroundings in various other ways. For example, people ruin natural beauty by scattering junk and litter on the land and in the water. They operate machines and motor vehicles that fill the air with disturbing noise.

     Environmental pollution is one of the most serious problems facing mankind today. Air, water and soil are necessary to the survival of all living things. Badly polluted air can cause illness, and even death. Polluted water kills fish and other marine life. Pollution of soil reduces the amount of land that is available for growing food. Environmental pollution also brings ugliness to man’s naturally beautiful world. Governments should pass laws that require people and factory owners to stop certain polluting activities.

1. Does man dirty the air with gases and smoke?

________________________________________________________________________________.

2. In what way do people poison the water?

________________________________________________________________________________.

3. What is mankind’s most serious problem today?

________________________________________________________________________________.

4. Why do fish and other marine life die?

________________________________________________________________________________.

5. What should governments do about this problem?

________________________________________________________________________________.

(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tnh Quảng Ngãi)

 

PASSAGE 5

The Battle of Dien Bien Phu ended the Indochina War. Today Dien Bien Phu is a tourist destination. Many visitors are battle veterans or members of their families. As well as visiting the battle site, tourists can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley, visit the neighboring villages, and share the hospitality of the local people.

Most of the people who live in the area are members of the Thai or H’Mong ethnic minorities. However, they do not depend on tourism alone to live. As Dien Bien Phu is only 30 kilometers from Laos border, it is an important trading center. Goods leave here for Laos and Thailand and goods arrive back to provide for the northern provinces of Vietnam.

1. What did the Battle of Dien Bien Phu end?

________________________________________________________________________________.

2. Who visits Dien Bien Phu?

________________________________________________________________________________.

3. What can tourists enjoy when they visit the Muong Thanh Valley?

________________________________________________________________________________.

4. Why is Dien Bien Phu an important trading center?

________________________________________________________________________________.

5. Do people in Dien Bien Phu depend on tourism or trading to live?

________________________________________________________________________________.

(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Bến Tre)

 

PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM

NỘI

DUNG

ĐÁP

ÁN

Chuyên đề 1. Phát âm

6

274

Chuyên đề 2. Trọng âm

11

280

Chuyên đề 3. Từ đồng nghĩa – Từ trái nghĩa

15

285

Chuyên đề 4. Ngữ pháp

19

 

1. Thì của động từ

24

295

2. Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ

40

309

3. Danh động từ và động từ nguyên thể

46

315

4. Động từ khuyết thiếu

52

322

5. Cụm động từ

57

327

6. Giới từ

62

334

7. Mạo từ

72

341

8. Câu ghép và câu phức

78

348

9. Câu so sánh

89

359

10. Câu bị động

96

364

11. Câu điều kiện

104

371

12. Câu ước

109

376

13. Câu gián tiếp

113

381

14. Câu hỏi

122

388

15. Mệnh đề quan hệ

131

397

16. Cấu tạo từ

141

405

Chuyên đề 5. Đọc – Điền từ

148

410

Chuyên đề 6. Đọc – Hiểu

160

429

Chuyên đề 7. Chức năng giao tiếp

190

464

PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021

NỘI

DUNG

ĐÁP

ÁN

1.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH DƯƠNG

203

472

2.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - QUẢNG NINH

207

476

3.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - VĨNH LONG

210

479

4.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - KHÁNH HÒA

213

482

5.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - AN GIANG

216

485

6.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẾN TRE

219

488

7.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - ĐỒNG NAI

222

491

8.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HÀ NỘI

226

495

9.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẮC GIANG

230

498

10.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HẢI DƯƠNG

233

501

11.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - THANH HÓA

238

506

12.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HẢI PHÒNG

242

510

13.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẮK KẠN

245

513

14.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẠC LIÊU

248

516

15.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH ĐỊNH

251

519

16.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH THUẬN

253

521

17.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - CÀ MAU

256

524

18.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - CẦN THƠ

262

530

19.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - ĐẮK LẮK

266

534

20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020)

270

539

PHẦN 3 – ĐÁP ÁN

 

ĐÁP

ÁN

NỘI DUNG TRỌNG TÂM

 

274

MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021

 

471

CHUYÊN ĐỀ 6

ĐỌC – HIỂU

BÀI ĐỌC – HIỂU – TRẮC NGHIỆM

PASSAGE 1

Dịch nghĩa toàn bài:

Nằm trên dãy Himalaya, Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới, có độ cao 29.029 feet (8.848 mét). Dãy núi Himalaya được hình thành khi mảng kiến tạo Ấn Độ, hay nói cách khác là những tảng đá khổng lồ, va vào mng kiến tạo châu Á.

Những nhà leo núi người Anh đã cố gắng chinh phục đỉnh Everest nhiều ln cho đến năm 1953, một người nuôi ong từ New Zealand, Edmund Hillary, và một người Sherpa ờ Nepal, Tenzing Norgay, đã trở thành những người đầu tiên đứng trên đỉnh núi cao nhất thế giới.

Vài ngàn người đã leo lên đến đỉnh núi kể từ đó, thường với sự giúp đõ của những người Sherpa, người Nepal địa phương, chuyên mang thiết bị và biết rõ về ngọn núi. Vào ngày 18 tháng 4 năm 2014, ở một trong những thảm họa kinh hoàng hơn bao giờ hết đối với cộng đồng người leo núi Everest tính đến thời điểm đỏ, 16 người Sherpa đã chết tại Nepal do một trận tuyết l quét qua đẩy họ khỏi đỉnh Everest. Đối mặt với thm kịch này, rất nhiều hướng dẫn viên leo núi người Sherpa đã b việc và hầu hết các công ty cung cấp dịch vụ đã rút lui đ thể hiện sự tôn trọng người Sherpa đang chìm trong đau thương. Một số người vẫn muốn leo núi nhưng thực sự có quá nhiều tranh cãi để tiếp tục vào năm đó. Một trong những nguyên nhân khiến người Sherpa hành động như vậy là do những đòi hòi vô lý ca khách hàng trong quá trình leo núi.

Do khí hậu khắc nghiệt và nhiệt độ có thể giảm xuống -76°F (-60°C) nên đây là một hành trình rất nguy hiểm. Ngọn núi cao đến mức các nhà leo núi phải sử dụng oxy đóng chai đ giữ cho phi hoạt động. Thú vị là, điểm cao nhất này cũng nằm trên biên giới quốc tế gia Tây Tạng và Nepal.

1-B

the subrange of the Himalayas

Dịch nghĩa: Ngọn núi cao nhất thế giới nằm ở đâu?

A. Anh                                                                            B. một dãy núi của dãy Himalaya

C. New Zealand                                                              D. Mỹ

Giải thích: Thông tin nằm ở câu đầu tiên: “Located in the subrange of the Himalayas, Mount Everest is the world’s highest mountain, [...]”

2-D

Edmund Hillary và Tenzing Norgay

Dịch nghĩa: Ai đã trở thành những người đầu tiên chạm đến đinh Everest?

A. Edmund Hillary

B. Người Trung Quốc

C. Tenzing Norgay

D. Edmund Hillary và Tenzing Norgay

Giải thích: Thông tin nằm ở câu thứ hai đoạn hai: “ [...] Edmund Hillary, and the Nepalese Sherpa, Tenzing Norgay, became the first people [...]

3-B

They gave up their work.

Dịch nghĩa: Đối mặt với những thảm họa kinh hoàng nhắt vào năm 1914, những hướng dẫn viên leo núi người Sherpa đã làm gì?

A. Họ sử dụng oxy đóng chai để giúp phổi của khách hàng hoạt động.

B. Họ đã từ bò công việc của họ.

C. Họ tiếp tục giúp những người khác leo lên đỉnh Everest.

D. Họ đã cố gắng leo lên đinh núi.

Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 5 đoạn 3: “In response to the tragedy, numerous Sherpa climbing guides walked off the job [...]”.

4-D

Because of the low temperature and severe climate.

Dịch nghĩa: Tại sao leo lên đỉnh Everest là một hành trình rất nguy hiểm?

A. Bởi vì nhiều người muốn chinh phục nó

B. Bởi vì nỏ nằm trên biên giới quốc tế giữa Tây Tạng và Nepal

C. Bởi vì những đòi hòi vô lý của khách hàng

D. Bởi vì nhiệt độ thấp và khí hậu khắc nghiệt

Giải thích: Thông tin nằm ờ câu đầu tiên đoạn 4: “Because of the harsh climate and the temperature that can drop down to -76°F (-60°C), this is a very dangerous journey.”

5-B

reasons

Dịch nghĩa: Từ “issues” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với.

A. kết quả                                                                      B. lÝ do

C. lợi ích                                                                       D. khó khăn

Giải thích: Trong ngữ cành của bài có từ “issues” (n. nguyên nhân) nên ta chọn “reasons” (lý do) là gằn nghĩa nhất.

 

 

 

PASSAGE 2

Dịch nghĩa toàn bài:

Yellowstone là vườn quốc gia đầu tiên và nổi tiếng nhất của Hoa Kỳ. Khu vực hoang dã rộng lớn này nằm rất cao trên dãy núi Rocky thuộc vùng Tây Bắc nước Mỹ. Nó lớn hơn bang nhỏ nhất ờ Mỹ. Yellowstone trở thành vườn quốc gia đầu tiên trên thế giới vào năm 1872. Yellowstone có nhiều loại cảnh quan tuyệt đẹp khác nhau. Mặc dù hàng triệu người đến vườn quốc gia, nhưng vùng đất này vẫn không thay đổi - vẫn là một nơi hoang dã. Thung lũng của sông Yellowstone có những tảng đá màu sắc đẹp mắt và ba thác nước lớn. Vào buổi sáng sớm hoặc buổi tối, du khách đôi khi nhìn thấy những con vật lớn như hươu, hoặc những con trâu đang ăn cỏ dọc theo bờ hồ Yellowstone. Những ngọn núi cao xung quanh Yellowstone được bao phủ bởi những cánh rừng xanh bát ngát.

Vườn quốc gia Yellowstone cỏ nhiều khu vực có suối nước nóng. Những suối nước nóng ấy được tạo ra bi nhiệt độ cao trong lòng đất. Old Faithful là ni tiếng nhất. Cứ 70 phút, Old Faithful phun nước nóng lên đến độ cao khoảng 150 feet. Khi bạn đến thăm vườn quốc gia Yellowstone, tại sao không sống như một chàng cao bồi nhỉ? Bạn có thể tại một khách sạn nông thôn Old West. Bạn sẽ được thưng thức các món ăn đặc trưng dành cho cao bồi ở ngoài trời. Bạn có th cười ngựa dọc theo một trong nhiều đường mòn. Nếu bạn thích sự náo nhiệt, hãy đi thuyền xuôi dòng sông Snake, hoặc dành một ngày mùa hè yên tĩnh đề câu cá bên sông hoặc bên bờ hồ trên núi xanh trong.

1-D

along the shores of the lake

Dịch nghĩa: Theo đoạn 1, du khách đôi khi có thể thấy động vặt ăn cỏ       .

A. trẽn đinh núi                                                            B. ở bất cứ đâu trong rừng

C. tại ba thác nước lớn                                                D. dọc theo bờ hồ

Giải thích: Thông tin ờ câu 8 đoạn 1: visitors sometimes see large deer-like animals, or buffaloes eating grass along the shores of lake Yellowstone.”

2-A

types

Dịch nghĩa: Từ “kinds” trong đoạn văn gần nhất có nghĩa là.

A. những loại B. những cặp C. phương tiện D. những thành viên

Giải thích: Trong ngữ cảnh của bài có từ “types” (các loại) gần nghĩa nhất với “kinds”.

3-D

do something as a cowboy does

Dịch nghĩa: Trong đoạn 2, nhà văn khuyên ta nên___________ .

A. đi thuyền vào mùa đông

B. dành buổi tối ngoài trời với bạn bè

C. lái xe dọc theo đường mòn

D. làm điều gì đó như một chàng cao bồi

Giải thích: Thông tin ở câu “When you visit Yellowstone, why not live like a cowboy?”

4-B

hot springs

Dịch nghĩa: Từ “These” trong đoạn 2 đề cập đến.

A. những cng viên                                                       B. những suối nước nóng

C. những khu vực                                                        D. những cánh rừng

Giải thích: Trong bài văn, trước “these” là câu “Yellowstone Park has many areas with hot springs.” nên dựa vào nghĩa của bài, “these” đề cập đến danh từ phía trước “hot springs”.

5-D

An Introduction of Yellowstone

Dịch nghĩa: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?

A. Những thác nước thú vị ờ Yellowstone

B. Những chàng cao bồi thú vị ờ Yellowstone

C. Suối nước nóng và rừng ờ Yellowstone

D. Giới thiệu về Yellowstone

Giải thích: Các phương án A, B và c đều được đề cập đến trong bài nhưng chỉ là những dn chứng để làm nổi bật ý chính của bài là “giới thiệu và miêu tả những đặc điểm của Yellowstone” nên phương án D là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn.

 

PASSAGE 3

Dịch nghĩa toàn bài:

Dubai là một ưong những trung tâm kinh tế có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Thực tế, hầu hết thu nhập hằng năm của thành phố đến từ kinh doanh, chứ không phải dằu mỏ. Thành phố này cũng là một cảng thương mại quốc tế.

Gần đây, Dubai đã trở thành một điềm đến nổi tiếng cho khách du lịch. Nhiều người nước ngoài đến để thư giãn ở các bài biển, và hằng năm, hàng ưiệu người ghé thăm chỉ để đi mua sắm!

Dubai cũng là một trong những thành phố phát triển nhanh nhất thế giới. Việc xây dựng diễn ra ở khắp mọi nơi. Các tòa nhà (một số tòa cao nhất trên thế giới) được xây dựng trong nhiều tháng. Thành phố cũng có một số đảo nhân tạo. Một trong số đó là Palm Jumeirah, có hình dạng giống như một cây cọ và vô cùng xinh đẹp.

Thành phố vẫn là một sự pha trộn tuyệt vời giữa các nền văn hóa khác nhau. Những người từ 150 quốc gia sống và làm việc tại Dubai, và người nước ngoài hiện nay đông hơn người dân Dubai bản địa đến 8 lần!

Nhiều người chào đón sự phát trin của thành phố. Nhưng ngày càng nhiều người Dubai bản địa quan ngại về tốc độ thay đổi này. Như Mohammad Al Abbar, một doanh nhân ờ Dubai nói, “Ta phải luôn luôn nhớ ta đến từ đâu. Những đứa trẻ của ta phải biết ta đã làm việc rất vất v đề có được nơi ta đang sống, và còn rất nhiều việc nữa phải làm.”

1-D

business

Dịch nghĩa: Hầu hết thu nhập hàng năm của Dubai đến từ đâu?

A. việc bán dầu                              

B. giáo dục

C. xây dựng

D. kinh doanh

Giải thích: Thông tin Ở câu 2: “In fact, each year most of the city’s annual earnings come from business, not oil.”

2-B

a place, or destination (N)

Dịch nghĩa: Trong dòng 3, từ “spot” có nghĩa là gì?

A. một vòng tròn nhỏ, đầy màu sắc (danh từ)

B. một nơi, hoặc điểm đến (danh từ)

C. một vết trên da (danh từ)

D. để xem một cái gì đó (động từ)

Giải thích: Trong ngữ cảnh của bài, từ “spot” (n.) có nghĩa là đim đến nên ta chọn phương án B.

3-C

The number of foreigners living in Dubai is smaller than that of Dubai natives.

Dịch nghĩa: Câu nào KHÔNG đúng về Dubai?

A. Dubai có nhiều du khách quốc tế mỗi nãm.

B. Có rất nhiều người nước ngoài làm việc tại Dubai.

C. Số lượng người nước ngoài sống ở Dubai nhỏ hơn số người dân Dubai bản xứ.

D. Dubai đã tạo ra một số hòn đảo nhân tạo.

Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 4: “[...] and foreigners now outnumber Dubai natives eight to one!”

4-B

the pace of growth of the city

Dịch nghĩa: Một số người dân Dubai bản xử lo lắng về điều gì?

A. ô nhiễm không khí của thành phố                           B. tốc độ tăng trưởng của thành phố

C. chính trị của thành phố                                            D. truyền thống của thành phố

Giải thích: Thông tin ở đoạn cuối: “But an increasing number of Dubai natives have concerns about the speed of change.”

5-C

We must always remember our past.

Dịch nghĩa: Mohammad Al Abbar nói, “Ta phải luôn luôn nhớ ta đến từ đâu.” Điều đó cỏ nghía là gì?

A. Ta nên luôn nhớ rằng ta đến từ các nền văn hóa khác nhau.

B. Ta chỉ nên nghĩ về tương lai - phải làm gì tiếp theo.

C. Ta phải luôn nhớ quá khứ của mình.

D. Ta nên luôn ghé thăm Dubai, ngay cả khi ta không còn sống ở đó nữa.

Giải thích: Dựa vào nghĩa và ngữ cnh của lời nói, ta chọn phương án C, các phương án còn lại không phù hợp.

 

PASSAGE 4

Dịch nghĩa toàn bài:

SỰ SỐNG BÊN NGOÀI TRÁI ĐẤT

Các loài sinh vật có trí tuệ liệu rằng có đang tồn tại trên các hành tinh khác? Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã nói “không” hoặc là “chúng tôi không biết”. Nhưng ngày nay, điều này đang thay đổi. Seth Shostak và Alexandra Barnett là những nhà thiên văn học. Họ tin rằng sự sống tồn tại ở đâu đó trong vũ trụ này. Họ cũng cho rằng ta sẽ sớm có sự giao tiếp với những sinh vật này.

Tại sao Shostak và Bamett nghĩ rằng sự sống tồn tại trên các hành tinh khác? Lý do đầu tiên là thời gian. Các nhà khoa học tin rằng vũ trụ hiện khoảng 12 tỉ năm tuổi. Theo Shostak và Bamett, đây là thời gian quá dài để chỉ có duy nhất một hành tinh trong cả vũ tại tồn tại sinh vật có trí tuệ. Lý do thứ hai - vũ trụ hết sức rộng lớn. Những công cụ như kính thiên văn Hubble đến giờ đã cho thấy “có ít nhất 100 tỷ thiên hà”, theo Shostak. Và thiên hà của ta, dài Ngân Hà, có ít nhất 100 tỷ sao. Một vài hành tinh quay quanh những sao này cỏ thể tương đồng với Trái Đất.

Cho đến gần đây, việc tìm kiếm dấu hiệu của sinh vật có trí tuệ trong vũ trụ vẫn rất khó khăn. Nhưng giờ đây, các kính viễn vọng tiên tiến cho phép các nhà khoa học phát hiện ra các hành tinh nhỏ hơn - các hành tinh có kích thước tương đương Sao Hỏa hay Trái Đất - ở các hệ sao khác. Các hành tinh này có thể tồn tại sinh vật có trí tuệ.

Đã từng có sinh vật khác từ vũ trụ tới thăm Trái Đất chưa? Theo Shostak thì có lẽ là chưa. Khoảng cách giữa các hành tinh là quá lớn. Mặc dù vậy, các sinh vật có trí tuệ có thể giao tiếp với ta theo những phương thức khác, ví dụ như tín hiệu vô tuyến. Thực tế, có khả năng là họ đang cố liên lạc với ta tại thời điểm này, song ta không có các phương tiện phù hợp đ tiếp nhận những lời nhắn của họ. Nhưng theo Shostak điều này đang thay đi. Đến năm 2025, ta có thể giao tiếp với các sinh vật sống khác trong vũ trụ.

1-B

to explain the ideas of two scientists

Dịch nghĩa: Mục đích chính của đoạn văn này là gì?

A. chỉ ra nguyên lý hoạt động của kính thiên văn

B. để giải thích các ý tưởng của hai nhà khoa học

C. để giải thích sự sống đã bắt đầu trên Trái Đất như thế nào

D. đề mô tả sự sống trên các hành tinh khác có thể trông như thế nào

Giải thích: Thông tin ở các đáp án A, C, và D không tồn tại trong bài. Nội dung của bài chủ yếu diễn giải ý tưởng của 2 nhà khoa học Shostak và Bamett đó là sự sống có tồn tại bên ngoài Trải Đất.

2-D

Why Intelligent Life Might Exist

Dịch nghĩa: Đâu có th là tiêu đề tốt cho đoạn văn thứ hai?

A. Tuổi Đời và Kích Thước của Vũ Trụ

B. Trái Đất: Hành Tinh Duy Nhất có Sự sống

C. Thiên Hà Của Ta: Dải Ngân Hà

D. Tại Sao Sự sống Có Thể Tồn Tại

Giải thích: Đoạn văn đưa ra 2 lý do chính vì sao có th có sự sống ngoài Trái Đất. Dựa vào câu 2 đoạn 2: “The first reason is time.”. Dựa vào câu 5 đoạn 2: “The second - the universe is huge.”.

3-B

We did not have the right tools.

Dịch nghĩa: Tại sao trước đây, trong quá khứ, việc tìm kiếm các dấu hiệu sự sống trong vũ trụ lại khó khăn hơn?

A. Các hành tinh từng ở cách xa nhau hơn.

B. Ta đã không có các phương tiện phù hợp.

C. Ta chỉ có thể nhìn các hành tinh nhỏ hơn từ Trái Đất.

D. Những sự sống này có thể không tồn tại vào thời điểm đó.

 

 

Giải thích: Dựa vào đoạn 3: “Until recently, it was difficult to search for signs of intelligent life in the universe. But now, powerful telescopes enable scientists to identify smaller planets [...]". T đó suy ra việc tìm kiếm trong quá khứ gặp khó khăn do thiếu kính viễn vng tiên tiến

4-A

the great distance

Dịch nghĩa: Theo Shostak, có thể ngăn các sinh vật sống từ vũ trụ đến thăm Trái Đất?

A. khoảng cách quá lớn                                          B. tín hiệu vô tuyến

C. những lời nhắn chưa được tiếp nhận                 D. kích thước hành tinh cua ta

Giải thích: Dựa vào càu 3 của doạn 3: “The distance between planets is too great"

5-C

intelligent beings

Dịch nghĩa: Ở đoạn văn cuối cùng, từ “life forms” nhắc tới.

A. các hành tinh                                                      B. các tín hiệu vô tuyến

C. sinh vật có trí tuệ                                               D. những lời nhắn

Giải thích: Từ “life forms” có nghĩa là các hình thức ca sự sống.

 

PASSAGE 5

Dịch nghĩa toàn bài:

MỘT BUỔI PHỎNG VẤN CÙNG GIÁO SƯ MICHAEL WESCH

Công nghệ đã thay đổi cách ta học tập như thế nào?

Điều quan trọng nhất là các trang mạng giờ đây đã cho chúng ta cơ hội để đưa sản phẩm của minh đến với mọi người. Thay vì chỉ đơn giản là xem tivi, chúng ta có thể tạo ra và chỉnh sửa các đoạn phim của mình. Thay vì chỉ đọc một cuốn tạp chí, chúng ta có thể viết ra những bài báo, tài liệu của riêng mình và rồi phát hành chúng. Hiện giờ có tới 1,4 tỉ người được kết nối với nhau trên mạng, vì thế chúng ta có thể sử dụng các sản phẩm mà chúng ta tạo ra để tiếp cận và kết nối với số lượng người rất lớn.

Ông sẽ dành lời khuyên nào cho các học sinh và giáo viên thời nay?

Giờ là thời điểm mà chúng ta cần để suy nghĩ lại về khái niệm “biết đọc biết viết”. Trước đây chúng ta đã từng cho rằng khái niệm này chỉ đơn thuần là khả năng đọc và viết. Giờ chúng ta cần phải suy nghĩ xa hơn về việc đọc và viết. Tất cả chúng ta cần phải học cách làm thế nào để tạo ra và kết hợp chúng với các đoạn phim, ảnh, blog, từ điển mã nguồn mở, các diễn đàn trực tuyến và các loại hình truyền thông kỹ thuật số khác.

Điều này có thể khó khăn khi mà các giáo viên và học sinh không có khả năng truy cập vào mạng Internet, nhưng các kỹ năng căn bản vẫn có thể được rèn luyện trong các lp học mà không cần đến công nghệ này. Một trong những kỹ năng quan trọng nhất mà bây giờ chúng ta phi học đó là k năng làm việc phối hợp, và k năng này có thể được thực hành với bảng phấn, bng trắng, hay thậm chí là một tờ giấy đơn thuần. Chúng ta có th học cách lắng nghe người khác, tận dụng điểm mạnh ca người khác, và tập làm việc cùng nhau trong bất kỳ môi trường nào.

1-D

The Internet allows us to create our own work and connect with many people.

Dịch nghĩa: Đâu là ý chính của đoạn văn đầu tiên?

A. Hầu hết mọi người ngày nay xem rất nhiều phim và chương trình tivi trên mạng Internet.

B. Mọi người đã từng đọc rất nhiều bài báo trong quá khứ, nhưng giờ không còn nữa.

C. Mọi người giờ đây dành quá nhiều thời gian kết nối với những người khác qua mạng Internet.

D. Mạng Internet cho phép ta tạo những sàn phẩm của riêng mình và kết nổi với nhiều người khác

Giải thích: Dựa vào các thông tin trong đoạn 1: “[...] we can create and edit our own videos [...]”, we can write our own articles and documents and publish them “[...] we can use the work we create to reach out and connect with large numbers of people.”, ta thấy đây là những khả năng chúng ta có thể làm được khi có Internet nên phương án D phù hợp.

2-B

articles and documents

Dịch nghĩa: Từ “them” (chúng) ờ đoạn 1 dùng để nhắc tới.

A. tivi và phim                                                         B. các bài báo và các tài liệu

C. 1,4 tỉ người                                                          D. các sinh viên và giáo viên

Giải thích: Từ được gạch chân thay thế cho cụm từ “our own articles and documents” nên phương án B phù hợp.

3-C

Today’s students need to learn more than just reading and writing.

Dịch nghĩa: Đâu là ý chính của Michael Wesch ở đoạn 2?

A. Phần lớn các giáo viên ngày nay không dạy kỹ năng đọc, viết.

B. Các sinh viên ngày nay không còn cần phải học kỹ năng đọc và viết.

C. Các sinh viên ngày nay cần học nhiều hơn, không chỉ kỹ năng đọc và viết.

D. Các trường học nên dạy khả năng sử dụng thuần thục kỹ thuật số và không cần dạy kỹ năng đọc, viết.

Giải thích: Dựa vào câu 3 của đoạn 2: “Now we need to think beyond reading and writing.”

4-C

e-mails

Dịch nghĩa: Loại hình truyền thông kỹ thuật số nào KHÔNG được nhắc tới trong đoạn văn?

A. nhật ký blog                                                       

B. ảnh                                                                      

C. thư điện tử

D. diễn đàn trực tuyến

Giải thích: Các phương án A, B và D đều xuất hiện trong câu 4 của đoạn 2: “We all need to learn how to create and collaborate on videos, photos, blogs, wikis, online forums, and other kinds of digital media.”

5-A

“Teach your students how to collaborate in other ways.”

Dịch nghĩa: Michael Wesch có thể sẽ nói gì với một giáo viên không có sự tiếp cận với Internet.

A. “Hãy dạy các học sinh của bạn phối hợp làm việc theo những cách khác.”

B. “Hãy dạy các học sinh của bạn cách sử dụng các loại công nghệ khác.”

C. “Hãy dạy các học sinh của bạn cách viết trên bảng trắng.”

D. “Hãy dạy các học sinh của bạn cách truy cập vào Internet.”

Giải thích: Dựa vào câu 2 của đoạn 3: “One of the most important skills we must now learn is collaboration, and this can be practiced on a chalkboard, whiteboard, or even a simple piece of paper.”

PASSAGE 6

Dịch nghĩa toàn bài:

Trên toàn thế giới, các thành phố tăng thêm một triệu người mỗi tuần. Loại tăng trưởng này gây ra nhiều vấn đề, và ngày nay các thành phố lớn nhất thế giới phải đối mặt với những thách thức giống nhau: chi phí nhà ở cao, ô nhiễm và tội phạm. Những nhà quy hoạch đô thị đang làm gì để khắc phục những vấn đề này và cải thiện cuộc sống của người dân?

Để cải thiện cuộc sống của người dân, Hyderabad đang trồng cây xanh và xây dựng công viên. Thành phố này thậm chí còn tạo ra các tòa nhà “xanh hơn” nơi sử dụng ít nước hơn và ít điện năng hơn. Trồng thêm cây xanh trong thành phố đem lại một số lợi ích. Ví dụ, cây xanh loại bỏ chất gây ô nhiễm và làm cho không khí sạch hơn.

 

 

Ở Hyderabad cách đây vài năm, đường phố xám xịt và xấu xí. Ngày nay, chúng được trồng rất nhiều cây và hoa, làm cho thành phố sạch hơn và nhiều màu sắc hơn. Các khu vực nhiều cây xanh cũng đem đến cho mọi người nơi để thư giãn hoặc tập thể dục và đi bộ. Một nghiên cứu ở Mỹ cho thấy một điểm thú vị khác: các khu vực càng có nhiều cây xanh thì càng có ít các hành vi vi phạm pháp luật về người và tài sản hơn.

Nhiều người làm việc ở trung tâm São Paulo, nhưng họ không sống ở đó. Họ chuyển đến các khu dân cư bên ngoài thành phố, nơi mà nhà ở rẻ hơn. Mỗi ngày, những người này di chuyển vào thành phố và khiến mật độ giao thông đông đúc. Các nhà quy hoạch đô thị đang áp dụng các chiến lược khác nhau để giải quyết vấn đề này. Đầu tiên, họ đang xây dựng hệ thống tàu điện ngầm tốt hơn. Một mục tiêu khác là khiến sinh hoạt phí rẻ hơn cho những người sống ở khu vực trung tâm thành phố. Làm như vậy sẽ rút ngắn quãng đường mọi người đi làm và giảm mật độ giao thông và sự ô nhiễm trong thành phố.

1-A

to show how two cities are improving people’s lives

Dịch nghĩa: Mục đích chính của bài văn này là gì?

A. để cho thấy hai thành phố đang cải thiện cuộc sống của người dân như thế nào

B. để mô tả lợi ích của các thành phố nhỏ hơn

C. để giải thích lý do tại sao nhiều người di chuyển vào các thành phố hơn

D. để mô tả cuộc đời của một nhà quy hoạch đô thị

Giải thích: Xuyên suốt bài văn, tác giả tập trung đưa ra dẫn chứng về các việc làm mà hai thành phố Hyderabad (đoạn văn thứ hai) và São Paulo (đoạn văn thứ ba) đang làm đế cải thiện cuộc sống của người dân.

2-B

It helps people work better.

Dịch nghĩa: Lý do nào làm thành phố trở nên nhiều cây xanh hơn KHÔNG được nêu trong đoạn văn?

A. Nó làm cho một thành phố sạch hơn

B. Nó giúp mọi người làm việc tốt hơn

C. Nó làm giảm tỷ lệ tội phạm.

D. Nó làm việc tập thể dục dễ dàng hơn

Giải thích: Các phương án A, C và D được nêu ra trong bài văn: “[...] making the city cleaner, [...] the greener a neighborhood is, the less crime there is [...]. Green areas also give people places to relax or exercise and walk.”

3-D

more full of trees

Dịch nghĩa: ở dòng 9, từ “greener” có nghĩa là gì?

A. màu sắc rực rỡ hơn                                               B. tốt hơn cho môi trường

C. cao hơn                                                                 D. nhiều cây xanh hơn

Giải thích: Trong ngữ cảnh của bài, từ “greener” có nghĩa là nhiều cây xanh hơn.

4-D

Too many people drive into the city every day.

Dịch nghĩa: Theo bài văn, São Paulo có vấn đề gì?

A. Rất nhiều người không có việc làm.

B. Quá nhiều người sống ở trung tâm thành phố.

C. Đường phố xám xịt và xấu xí.

D. Quá nhiều người lái xe vào thành phố mỗi ngày.

Giải thích: Thông tin ở đoạn thứ ba: “Every day, these people travel into the city, and traffic is very heavy.”

5-D

central São Paulo

Dịch nghĩa: ở dòng 12, từ “there” liên quan đến?

A. Brazil                                                                    B. trong một thành phố

C. bên ngoài São Paulo                                             D. trung tâm São Paulo

Giải thích: Trong câu “Many people work in the center of São Paulo, but they don’t live there.”, đại từ “there” thay thế cho cụm từ “the center of São Paulo” nên phương án D phù hợp.

 

PASSAGE 7

Dịch nghĩa toàn bài:

Việc tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế đã được thực hiện theo nhiều hướng khác nhau. Thụy Điển, nhiều nơi hiện nay đang đốt rác và các chẩt thải sinh học khác để sản xuất điện. Một cách hiệu quả khác đ tiêu hủy chất thải là chuyển hóa các loại chất thải thành khí đốt hoặc dầu. Hơn nữa, các công việc thí nghiệm hiện nay cũng đang được tiến hành để thu về các loại nhiên liệu tng hp từ than đá, đá phiến dầu, hắc ín. Nhưng cho đến nay, quy trình này vần còn rất đắt đỏ. Các thí nghiệm khác đang được tiến hành để khai thác năng lượng bằng các cối xay gió lớn. Năng lượng địa nhiệt cũng đang được thử nghiệm.

Hiện nay, một số chuyên gia kì vọng các công ty năng lượng khôi phục lại thủy điện khai thác từ suối, sông. Cách đây 50 năm, thủy điện đã cung cấp 1/3 sản lượng điện được tiêu thụ ở Mỹ, nhưng ngày nay nó chỉ cung cấp 4%. Các đại dương là một nguồn năng lượng đầy tiềm năng khác và các nhà khoa học đang nghiên cứu các cách để chuyển hóa năng lượng của các dòng hi lưu, thủy triều và sóng thành điện năng. Các thí nghiệm cũng đang được tiến hành để tận dụng sự chênh lệch nhiệt độ nước biển để tạo ra năng lượng.

1-C

The Search for Alternative Sources of Energy

Dịch nghĩa: Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn này?

A. Các phương pháp hiệu quả để loại bỏ rác thải

B. Việc sử dụng các tài nguyên nước để lấy năng lượng

C. Tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế

D. Các phát hiện mới về năng lượng địa nhiệt

Giải thích: Câu đầu tiên của đoạn văn “The search for alternative sources of energy has been led in various directions.” đề cập tới việc tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế được làm rõ bằng các thông tin trong những câu còn lại. Do đó, phương án C phù hợp.

Các phương án A, B và D chỉ là các ý nhỏ trong đoạn văn.

2-B

deriving synthetic fuels from coals, oil shale, and coal tars

Dịch nghĩa: Điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đển như là một cách hiệu quả để loại bỏ rác thài?

A. Đốt bỏ rác thải

B. Khai thác nhiên liệu tổng hợp từ than đá, đá phiến dầu và hắc ín

C. Chuyển đổi các loại rác thải thành khí đốt hoặc dầu

D. Đốt các loại rác thải sinh học

Giải thích: Các phương án A, c và D đã được nhắc đến trong câu 2 và 3 đoạn 1 là các phương pháp để tiêu hủy rác thải nhằm sản xuất năng lượng: “In Sweden, many communities are burning garbage and other biological waste products to produce electricity. Another efficient way to dispose waste is to convert waste products to gases or oil.”

3-A

it is money-consuming

Dịch nghĩa: Theo như đoạn văn, việc khai thác năng lượng tổng hợp từ than đá, đá phiến dầu và hắc in là không thực tiễn bởi vì.

A. việc đó rất tốn kém tiền bạc

B. việc đó rất tổn thời gian

C. các nguồn năng lượng này hiếm hoi và khó tìm kiếm

D. sự yếu kém về mặt công nghệ

Giải thích: Dựa vào câu 5 đoạn 1: “But to date, that process has proven expensive.”.

4-A

It provides 4 percent of the electricity used in the US.

Dịch nghĩa: Điều gì về năng lượng thủy điện có thể được rút ra từ trong bài văn?

A. Nó cung cấp 4% sản lượng điện được tiêu thụ ờ Mỹ.

B. Nó cung cấp hon 30% sản lượng điện được tiêu thụ ở Mỹ.

C. Nó cung cấp 1/3 sản lượng điện được tiêu thụ ở Mỹ.

D. Ngày nay nó cung cấp sản lượng điện lớn hơn so với nó đã từng cách đây 50 năm.

Giải thích: Dựa vào câu 2 đoạn 2: “[..] but today it supplies only 4 percent.”

5-B

transform

Dịch nghĩa: ở đoạn văn cuối cùng, từ “convert” (chuyển đổi) có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?

A. truyền dẫn

B. biến đổi

C. sử dụng

D. tận dụng

 

PASSAGE 8

Dịch nghĩa toàn bài:

Rất khó thành công trong lĩnh vực kinh doanh âm nhạc; chín trong mười số ban nhạc phát hành đĩa hát đầu tiên không sản xuất được đĩa thứ hai. Để tồn tại trong ngành công nghiệp âm nhạc đòi hỏi sự may mắn và kiên nhẫn, nhưng trên hết nó đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về cách thức hoạt động của một công ty thu âm. Quá trình này bắt đầu khi đại diện của bộ phận Tìm kiếm và quản lý nghệ sĩ (A&R) của một công ty đến các quán bar và câu lạc bộ đêm, tìm kiếm các ban nhạc trẻ tài năng. Sau khi người đại diện nhận thấy một ban nhạc triển vọng, họ sẽ làm việc để thương lượng hợp đồng với ban nhạc đó. Việc ký kết họp đồng thu âm này là một quá trình chậm chạp.

Một công ty sẽ dành nhiều thời gian để điều tra về bản thân ban nhạc cũng như xu hướng âm nhạc đại chúng hiện nay. Trong giai đoạn này, việc ban nhạc có sự tìm hiểu của riêng mình cũng rất quan trọng, tìm hiểu càng nhiều càng tốt về công ty thu âm và tạo mối quan hệ cá nhân với các bộ phận khác nhau sẽ xử lý các bản thu âm của họ.

Sau khi một ban nhạc đã ký hp đồng và hoàn thành việc thu âm một album, bộ phận Xúc tiến thương mại và Quảng bá sẽ tiếp quản công việc tiếp theo. Bộ phận này quyết định có sản xuất và tiếp thị hàng loạt album của ban nhạc hay không. Hầu hết các ban nhạc không tạo được mối quan hệ cá nhân với bộ phận thứ hai này, do đó mất tiếng nói của mình trong quá trình cuối cùng sản xuất và tiếp thị album quan trọng này. Việc không có tiếng nói này thường khiến ban nhạc thất bại với tư cách là một nhóm thu âm.

1-D

most bands do not fully understand how record companies operate

Dịch nghĩa: Điều có thể được suy ra từ đoạn văn là.

A. chi phí thu âm một album rất đắt

B. bộ phận A&R có rất đông nhân viên

C. ngành công nghiệp âm nhạc có nhiều cơ hội cho các ban nhạc trẻ

D. hầu hết các ban nhạc không hiểu đầy đủ về cách các công ty thu âm hoạt động

Giải thích: Dựa vào hai câu đầu tiên trong bài: “It is very difficult to succeed in the music business; nine out of ten bands that release a first record fail to produce a second. Surviving in the music industry requires luck and patience, but most of all it requires a detailed knowledge of how a record company functions.”

2-A

surviving in the music industry

Dịch nghĩa: Từ “it” (nó) trong đoạn 1 đề cập đến_________ .

A. sự tồn tại trong ngành công nghiệp âm nhạc                        B. việc đàm phán hợp đồng

C. sự may mắn và kiên nhẫn                                                     D. việc sản xuất album đầu tiên

Giải thích: Trong câu “Surviving in the music industry requires luck and patience, but most of all it requires a detailed knowledge of how a record company functions.” đại từ “it” thay thế cho cụm từ “surviving in the music industry” nên phương án A phù hợp.

3-A

Nine out of ten bands fail to produce a second record.

Dịch nghĩa: Câu nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý chính của đoạn văn?

A. Chín trong số mười ban nhạc không sản xuất được đĩa thứ hai.

B. Yéu tố chính tạo nên thành công của một ban nhạc là may mắn và sự kiên nhẫn.

C. Tạo mối quan cá nhân sẽ giúp ban nhạc đưa ra quyết định cuối cùng về việc quảng bá album của họ.

D. Điều quan trọng đối với một ban nhạc là phải có kiến thức sâu rộng về cách thức hoạt động của một công ty thu âm.

Giải thích: Dựa vào câu đầu tiên trong bài: “It is very difficult to succeed in the music business; nine out of ten bands that release a first record fail to produce a second.” và hai câu cuối bài: “Most bands fail to make personal contacts in this second department, thus losing their voice in the important final process of producing and marketing their album. This loss of voice often contributes to the band’s failure as a recording group.”

4-B

distribute

Dịch nghĩa: Như được sử dụng trong đoạn dòng 1, từ “release” (phát hành) gần nghĩa nhất với

A. lặp lại         

B. phân phối

C. lật ngược

D. trả tiền cho

5-B

playing music that sounds like music of famous bands

Dịch nghĩa: Tác giả đề cập rằng thành công của một ban nhạc phụ thuộc vào tất cả các yếu tố sau NGOẠI TRỪ _______.

A. hiểu cách thức hoạt động của công ty thu âm

B. chơi nhạc giống như nhạc của các ban nhạc nổi tiếng

C. liên hệ cá nhân với những người trong công ty

D. có tính kiên nhẫn

Giải thích:

Phương án A được đề cập đến trong câu sau: [...] most of all it requires a detailed knowledge of how a record company functions.

Phương án C được đề cập đến trong câu sau: [...] learning as much as possible about the record company and making personal connections with the different departments that will handle its recordings.

Phương án D được đề cập đến trong câu sau: Surviving in the music industry requires luck and patience, [...]

Như vậy phương án B không được đề cập đến trong bài.

 

PASSAGE 9

Dịch nghĩa toàn bài:

Mọi người nghĩ rằng trẻ em nên chơi thể thao. Thể thao là niềm vui và việc chơi với những người khác giúp chúng trở nên khỏe mạnh hơn. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể gây ảnh hưởng xấu đến trẻ. Nó có thể tạo ra cảm giác lòng tự tôn thấp hoặc hành động hung hăng ở một số trẻ em. Theo nghiên cứu về trẻ em và thẻ thao, có 40 triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18 triệu trẻ nói rằng chúng bị quát hoặc gọi tên khi chơi thể thao. Điều này để lại cho nhiều trẻ em ấn tượng xấu về thể thao. Chúng nghĩ rằng thể thao quá mang tính công kích.

Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng người lớn, đặc biệt là cha mẹ và huấn luyện viên, là nguyên nhân chính gây ra tính hiếu chiến trong các môn thể thao của trẻ. Họ tin rằng trẻ em bắt chước hành vi hung hăng của người lớn. Hành vi này sau đó càng tăng lên thông qua cả phản hồi tích cực và tiêu cực. Cha mẹ và huấn luyện viên là những người thầy có sức ảnh hưởng vì trẻ em thường rất ngưỡng mộ họ. Thường thì bản thân những người lớn này hành xử một cách hiếu thắng, truyền đến cho trẻ thông điệp rằng chiến thắng là tất cả.

Là một xã hội, ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm điều gì đó để giải quyết nó. Cha mẹ và huấn luyện viên nên là tấm gương sáng hơn cho trẻ. Họ cũng cần dạy trẻ những giá trị tốt đẹp hơn. Họ nên dạy trẻ tận hưởng niềm vui dù chúng có thắng hay không. Không nhất thiết phải hạ gục bản thân để chơi thể thao. Chiến thắng không phải là tất cả. Ngoài ra, không nên cho trẻ tiếp tục chơi khi chúng bị thương. Cho một đứa trẻ bị chấn thương tham gia trận đấu cho đứa trẻ thông điệp rằng sức khỏe không quan trọng bằng chiến thắng. Nếu ta thực hiện một số thay đổi cơ bản, trẻ có th học cách yêu thích thể thao trở lại.

1-A

Adults

Dịch nghĩa: Điều nào được mô tả là nguyên nhân chính của việc chơi một cách hiếu thắng?

A. Người lớn                                      

B. Trẻ em

C. Người chơi khác

D. Thể thao dành cho trẻ em

Giải thích: Dựa vào câu đầu tiên của đoạn thứ hai: “Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children’s sports.”

2-B

Children should play sports when they are injured.

Dịch nghĩa: Khẳng định nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Trẻ em nên được dạy những giá trị tốt hơn.

B. Trẻ em nên chơi thể thao khi bị thương.

C. Người lớn nên làm gương tốt cho trẻ em.

D. Chiến thắng không quan trọng bằng sức khỏe.

Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “In addition, children shouldn’t be allowed to continue to play when they are injured.”

3-A

Playing sports may have negative results.

Dịch nghĩa: Ý chính của bài đọc là gì?

A. Chơi thể thao có thể có kết quả tiêu cực.

B. Trẻ em cần chơi thể thao ở trường.

C. Một số môn thể thao có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe.

D. Con cái thường trơ nên giống cha mẹ của chúng.

Giải thích: Dựa vào hai câu đầu tiên trong bài: "People think children should play sports. Sports are fun, and playing with others helps them to become healthier. However, playing sports can have bad effects on children.”

4-B

kids

Dịch nghĩa: Từ "they’’ trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?

A. con người

B. Trẻ em                                            

C. thể thao                                          

D. cảm xúc

Giải thích: Đại từ “they” thay thế cho từ “kids” trong câu đứng trước nên phương án B phù hợp.

5-C

Less than half of the children

Dịch nghĩa: Có bao nhiêu trẻ em ở Mỹ nói rằng chúng đã có một vài trải nghiệm tồi tệ khi chơi thể thao?

A. Hơn một nửa sổ trẻ em                                                          B. Khoảng mười phần trăm số trẻ em

C. ít hơn một nữa số tré em                                                        D. Tất cả các trẻ em

Giải thích:

Dựa vào câu sau trong bài: “According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been shouted at or called names while playing sports.” Có 18 triệu trẻ trong 40 triệu trẻ nói rằng chúng bị quát hoặc gọi tên trong khi chơi th thao, vì vậy số lượng tr em có trải nghiệm tồi tệ khi chơi thể thao ít hơn một nửa tổng số trẻ em chơi thể thao.

 

PASSAGE 10

Dịch nghĩa toàn bài:

Khi điện thoại di động của bạn hết pin, tất cả những gì bạn phải làm để điện thoại hoạt động trở lại là sạc pin. Hãy tưởng tượng nếu bạn có thể làm điều tương tự với xe hơi của mình. Các nhà nghiên cứu tại các công ty sản xuất ô tô đang phát triển những chiếc ô tô cắm điện. Những phương tiện này có thể trở thành những chiếc xe của tương lai.

Những chiếc xe này được gọi là xe lai sạc điện và chúng sử dụng phần lớn điện năng, giống như các thiết bị điện khác như điện thoại di động và máy tính xách tay. Công nghệ này sẽ giảm đáng kể lượng xăng mà mọi người sử dụng. Đối với các nước phụ thuộc vào nguồn cung xăng dầu từ các nước sản xuất xăng dầu khác thì đây có thể là một lợi ích to lớn.

Hiện nay, hầu hết ô tô đều sử dụng xăng. Thật không may, đốt nhiên liệu hóa thạch tạo ra khi cacbon điôxít và khi một lượng lớn khí này và các khí gây hiệu ứng nhà kính khác bị giữ lại trong bầu khí quyển của Trái đất, chúng sẽ gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu. Các xe lai điện đã được phát triển và đang được đưa vào sử dụng. Những chiếc xe này lấy năng lượng từ c xăng và điện; chúng có thể đi quãng đường dài hơn mà tiêu tốn ít xăng hơn. Xe lai điện thậm chí sẽ còn cao cấp hơn vì chúng được thiết kế để chạy chủ yếu bằng điện và ch s dụng một lượng nhỏ xăng. Có thể phải mất một khoảng thời gian nữa trước khi những chiếc xe này trở nên phổ biến trong cộng đồng nhưng nếu có, đó sẽ là một bước đột phá lớn cho ngành giao thông vận ti.

1-A

How to develop hybrid cars.

Dịch nghĩa: Ý chính cùa đoạn văn là gì?

A. Cách phát triển ô tô lai.                                                         B. ô tô chạy bằng xăng.

C. Cách khử chất khí.                                                                 D. ô tô của tương lai.

Giải thích:

Đọc lướt một số thông tin của bài văn: Researchers at car companies are developing cars that plug into electric sockets. [...] The cars are called plug-in hybrids [...]

Câu gần cuối của bài văn: Plug-in hybrids will be even more advanced as they are designed to be powered mainly by electricity and used only a small amount of petrol. [...]

2-D

electric cars whose battery can be recharged

Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, các nhà nghiên cứu đang phát triển.

A. ô tô không cần pin                                                                 B. ô tô điện không cần sạc

C. ô tô không bao giờ hết pin                                                    D. ô tô điện có thể sạc lại pin

Giải thích:

Dựa vào đoạn văn đầu tiên: When your mobile phone runs out of battery power, all you have to do to get it working again is to charge it up. [...]. Researchers at car companies are developing cars that plug into electric sockets.

3-B

countries which do not produce oil

Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, công nghệ mới này sẽ là một lợi ích to lớn cho.

A. những người không sử dụng nhiều xăng                               B. những nước không sản xuất dầu

C. các nước sản xuất dầu                                                           D. các công ty sản xuất ô tô

Giải thích:

Dựa vào câu cuối cùng của đoạn 2: “For countries that depend on other oil producing countries for their petrol supply this could be a great advantage.”

4-A

use a combination of electricity and petrol

Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, xe lai điện.

A. sử dụng kết hợp điện và xăng                                              

B. chưa bị phá huỷ

C. sử dụng nhiều xăng hơn ô tô chạy bằng xăng

D. chỉ lấy năng lượng từ điện

Giải thích:

Dựa vào câu sau ở đoạn cuối: “These cars get their power from both petrol and electricity; they are able to travel longer distances with less petrol.”

5-C

cars

Dịch nghĩa: Từ “they” trong dòng 13 đề cập đến.

A. khí nhà kính                                   

B. nhiên liệu hóa thạch

C. ô tô                                                 

D. khoảng cách

Giải thích: Trong câu “It might be some time before the cars will become available to the public but if they do, it will be a major break-through for transport.”, đại từ “they” thay thế cho danh từ “cars” trong mệnh đề đứng trước.

 

 

 

BÀI ĐỌC – HIỂU – TRUE/FALSE

PASSAGE 1

Dịch nghĩa toàn bài:

CÁCH PHÒNG BỆNH CÚM CHO MÙA ĐÔNG NÀY

Tiêm phòng cúm: Tiêm phòng cúm là một cách hữu hiệu để có thể ngăn ngừa bệnh cúm. Việc tiêm phòng này có thể do các bác sĩ tại cơ sở y tế địa phương hoặc ở bệnh viện thực hiện. Khi các prô-tê-in của vi-rút được đưa vào trong máu, cơ thể người nhận diện chúng là các tác nhân xâm nhập từ bên ngoài và sản sinh ra kháng thể. Sau đó các kháng thể này sẵn sàng chống lại vi-rút cảm cúm nếu chẳng may cơ thể bị nhiễm bệnh. Nghiên cứu chỉ ra rằng, trung bình, việc tiêm phòng làm giảm tỉ lệ mắc bệnh cảm cúm lên tới 60-80%. Một vài người có thế cảm thấy mệt mỏi hoặc mắc một số triệu chứng giống như bị bệnh cúm trong vòng vài ngày sau khi tiếp nhận mũi tiêm.

Vi-ta-min: Nếu bạn không thích việc tiêm phòng, bạn có thể uống bổ sung vi-ta-min. Vi-ta-min C rất hiệu nghiệm; tuy nhiên, việc bạn uống vi-ta-min C khi bạn đã nhiễm cúm thì sẽ không chữa được bệnh. Nhưng nếu bạn uống trước khi nhiễm cúm, điều này có thể giúp giảm thời gian và mức độ nghiêm trọng của trận ốm. Một lựa chọn khả thi khác là dầu gan cá tuyết. Mùi vị của nó có thể khó chịu, nhưng lại rất giàu vi-ta-min A và D, những chất có khả năng kháng mầm bệnh.

Lối sống lành mạnh: Bằng việc lựa chọn việc sinh hoạt một cách lành mạnh, bạn có thể giảm căng thẳng và giúp cơ thế bạn tự bảo vệ bản thân khỏi bệnh cúm. Bạn hãy tập thể dục ba lần một tuần, mỗi lần ít nhất 20 phút. Bạn cũng cần đảm bảo một chế độ ăn cân bằng. Đừng ăn những món chiên rán hay hun khói. Ăn càng nhiều trái cây và rau củ quả tươi càng tốt - ít nhất 5 bữa một ngày. Hãy chọn những loại rau củ nhiều chất xơ như cà-rốt, súp-lơ và yến mạch. Ăn những thực phẩm giàu chất kẽm như khoai tây, gan và bánh mì nguyên cám.

1

True

Dịch nghĩa: Bạn có thể đi tiêm phòng cảm cúm ở các bệnh viện địa phương.

Giải thích:

Dựa vào câu 2 của đoạn 1: “The injection can be given by your local doctor or at the hospital.”

2

True

Dịch nghĩa: Nếu bạn đã tiêm phòng cảm cúm, bạn có 60-80% khả năng không bị nhiễm cúm.

Giải thích:

Dựa vào câu 5 của đoạn 1: “Research shows that, on average, having a flu jab reduces your chances of getting flu by 60-80 percent.”

3

False

Dịch nghĩa: Uống vi-ta-min C khi đã bị nhiễm cúm sẽ làm bạn thấy khỏe khoắn hơn.

Giải thích:

Dựa vào câu 2 của đoạn 2: “Vitamin C is effective; however, taking vitamin c when you already have the flu won’t cure you.”

4

False

Dịch nghĩa: Dầu gan cá tuyết rất thơm ngon.

Giải thích:

Dựa vào câu 5 của đoạn 2: “It (Cod liver oil) may taste unpleasant, [...]”

5

False

Dịch nghĩa: Nếu bạn cảm thấy căng thẳng, mệt mỏi, bạn sẽ ít có khả năng bị nhiễm cúm hơn.

Giải thích:

Dựa vào câu 1 của đoạn 3: “By choosing a healthy lifestyle, you will reduce stress and help your body protect itself from the flu.”

6

True

Dịch nghĩa: Ăn nhiều trái cây và rau củ sẽ giúp bạn phòng tránh bệnh cảm cúm.

Giải thích:

Dựa vào ba câu cuối của đoạn 3: “Try to eat as much fresh fruit and vegetables as possible... such as potatoes, liver and whole wheat bread.”

 

PASSAGE 2

Dịch nghĩa toàn bài:

CÁC HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI

Hành tinh là một khối vật chất trong vũ trụ quay xung quanh một ngôi sao. Có tất cả 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời, và cả 8 hành tinh này đều quay quanh Mặt Trời. Tên của các hành tinh này là Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Ha, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương. Các hành tinh di chuyn theo các quỹ đạo vòng quanh sao ca chúng. Tất cả các hành tinh trong hệ Mặt Trời đều quay theo quỹ đạo hình e-lip.

Nói cách khác, quỳ đạo của chúng giống như những hình tròn phng, to lớn. Thời gian để một hành tinh hoàn thành một vòng quanh Mặt Trời được gọi là năm của nó. Người Hy Lạp là những người đầu tiên phát hiện ra và đặt tên cho một vài hành tinh. Từ “hành tinh” xuất phát từ một từ trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là “k lang bạt”.

Nếu một người lang bạt, điều này có nghĩa là anh ta đi từ nơi này qua nơi khác và không có nhà. Những người Hy Lạp đã nghĩ rằng các hành tinh “lang thang” trên bầu trời. Tuy nhiên, các nhà khoa học hiện đại có thể dự đoán được sự chuyển động ca các hành tinh một cách rất chính xác.

1

False

Dịch nghĩa: Một hành tinh thì xoay xung quanh Trái Đất.

Giải thích:

Dựa vào câu đầu tiên: “A planet is a body in space that revolves around a star.”

2

False

Dịch nghĩa: Sao Kim, Sao Hỏa và Sao Hải Vương là các hành tinh và các ngôi sao.

Giải thích:

Dựa vào câu sau trong bài: “The names of the planets are Mercury, Venus, Earth, Jupiter, Saturn, Uranus, and Neptune.”

3

True

Dịch nghĩa: Người Hy Lạp đã là những người đầu tiên nhận ra một số hành tinh.

Giải thích:

Dựa vào câu sau trong bài: “The Greek were the first people to recognize and give names to some of the planets.”

4

False

Dịch nghĩa: Sự di chuyển của các hành tinh sẽ không bao giờ có thể được tiên đoán.

Giải thích:

Dựa vào câu cuối cùng trong bài: “However, modem scientists can predict the movement of the planets very accurately.”

5

True

Dịch nghĩa: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời của ta xoay vòng quanh Mặt Trời trong các quỹ đạo hình E-lip.

Giải thích: Dựa vào câu sau trong bài: “All of the planets of the solar system revolve in elliptical orbits.”

 

PASSAGE 3

Dịch nghĩa toàn bài:

Không giống như cuộc sống ở nông thôn thường được coi là đơn giản và truyền thống, cuộc sống ở thành phố hiện đại và phức tạp. Mọi người từ các vùng khác nhau đến thành phố với hy vọng có một cuộc sống tốt hơn cho họ và con cái. Công việc của dân thành phố có thể là thư ký, doanh nhân, giáo viên, công chức, công nhân nhà máy và thậm chí là bán hàng rong hoặc công nhân xây dựng.

Chi phí sinh hoạt cao đòi hỏi người dân thành phố, đặc biệt là những người có thu nhập thấp, phải làm việc chăm chỉ hơn hoặc đi làm thêm. Đối với nhiều người, một ngày bình thường bắt đầu như thường lệ bằng việc dậy sớm tập thể dục ở công viên, chuẩn bị cho một ngày làm việc và học tập, sau đó rong ruổi trên những đại lộ đông đúc hay những con phố chật hẹp nườm nượp xe máy và trở về nhà sau một ngày bận rộn. Họ thường sống trong những ngôi nhà lớn, những khu chung cư cao tầng hoặc thậm chí trong một căn phòng cho thuê nhỏ hẹp được trang bị các tiện nghi hiện đại như Internet, điện thoại, tivi, v.v. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa tác động lớn đến lối sống ở các thành phố. Tác động đáng chú ý nhất là phong cách trang phục phương Tây. Chng hạn, “áo dài” - trang phục truyền thống của Việt Nam không còn được mặc thường xuyên trong đời sống hằng ngày của phụ nữ Việt Nam. Thay vào đó, quần bò, áo phông và quần áo hp thời trang được ưa chuộng rộng rãi.

1

True

Dịch nghĩa: Mọi người chuyển đến thành phố để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn.

Giải thích:

Dựa vào câu sau trong bài: “People from different regions move to the cities in the hope of having a better life for them and their children.”

2

True

Dịch nghĩa: Cuộc song thành pho có thể cung cap cho cư dân ở đây nhiều công việc trong các lĩnh vực khác nhau.

Giải thích:

Dựa vào câu sau trong bài: “The inhabitants in the city work as secretaries, businessmen, teachers, government workers, factory workers and even street vendors or construction workers.”

3

False

Dịch nghĩa: Tất cả những người sống ở thành phố đều kiếm được rất nhiều tiền.

Giải thích:

Dựa vào câu sau trong bài: “The high cost of living requires city dwellers, especially someone with low income, to work harder or to take a part-time job.”

4

False

Dịch nghĩa:Công nghiệp hóa và hiện đại hóa có thể dẫn đến một số thay đổi trong lối sống.

Giải thích:

Dựa vào câu sau trong bài: “Industrialization and modernization have big impacts on lifestyle in the cities.”

 

PASSAGE 4

Dịch nghĩa toàn bài:

NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ

Vào những năm 1970, nàng lượng hạt nhân đã được xem là nguồn năng lượng thay thế. Phản ứng phân hạch diễn ra ở các nhà máy điện nguyên tử sản sinh ra nhiệt, nhiệt năng này sau đó sẽ được dùng để tạo ra hơi nước, rồi cung cấp năng lượng cho các máy phát điện để sản xuất điện năng cho các thị trấn và thành phố. Năng lượng hạt nhân sản sinh ra một lượng điện khổng lồ với giá thành rẻ hơn so với khí đốt hay than đá, và không sinh ra khí thải các-bon. Tuy nhiên, trong nhiều năm ở các thập niên 1980 và 1990, việc sử dụng năng lượng nguyên từ đã bị suy giảm vì các vụ tai nạn, mối lo ngại về việc lưu trữ và xử lý chất thải hạt nhân, và chi phí xây dựng đắt đỏ.

Ngày nay, thời thế đang thay đổi. Trên thế giới hiện tại có khoảng 440 nhà máy điện sản sinh ra 16% sn lượng điện toàn cầu, và một vài quốc gia đến giờ đã đầu tư rất mạnh vào năng lượng hạt nhân. Ví dụ, Pháp có được 78% tổng sản lượng điện từ năng lượng nguyên tử. Trung Quốc cũng đã bắt đầu xây dựng từ một đến hai nhà máy điện nguyên tử mới mỗi năm, và Nhật Bản cùng Ấn Độ cũng đã bắt đầu ứng dụng năng lượng hạt nhân trên quy mô rộng lớn. Mặc dù vẫn còn những quan ngại về sự an toàn của năng lượng nguyên tử, nhưng rất nhiều người hiện nay tin rằng nó có thể là một trong những nguồn năng lượng thay thế bảo vệ môi trường nhất trong tương lai.

1

True

Dịch nghĩa: Năng lượng nguyên tử tạo ra năng lượng rẻ và sạch.

Giải thích:

Dựa vào câu số 3 đoạn 1: “Nuclear power produces vast amounts of electricity more cheaply than gas or coal, with no carbon emissions.”

2

True

Dịch nghĩa: Việc xử lý chất thải hạt nhân đã làm giảm mức sử dụng năng lượng nguyên từ trong khoảng cuối thế kỷ 20.

Giải thích:

Dựa vào câu cuối đoạn 1: “For a number of years in the 1980s and 1990s, however, use of nuclear power declined due to accidents, concerns about nuclear waste storage and disposal.

3

True

Dịch nghĩa: Nước Pháp phụ thuộc rất nhiều vào năng lượng nguyên từ đề sàn xuất điện.

Giải thích:

Dựa vào câu 3 đoạn 2: “France, for instance, gets 78 percent of its electricity from nuclear power.”

4

False

Dịch nghĩa: Nhật Bản và Ấn Độ không coi năng lượng nguyên tử là nguồn năng lượng chính của họ.

Giải thích:

Dựa vào câu 3 đoạn 2: “[...] Japan and India have also begun to uitlize nuclear energy on a large scale.”

5

False

Dịch nghĩa: Không ai tin rằng năng lượng nguyên tử có thể là lựa chọn tốt cho tương lai.

Giải thích:

Dựa vào câu cuối đoạn 2: many now believe it may be one of the future’s greenest energy alternatives.”

 

PASSAGE 5

Dịch nghĩa toàn bài:

Tiêng Anh là ngôn ngữ quan trọng nhất trên thế giới hiện nay. Rất nhiều người hiểu và sử dụng Tiếng Anh nhiều quốc gia trên thế giới. Thật vậy, Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất hữu ích. Nếu chúng ta nói Tiếng Anh, chúng ta có thể đến bất kỳ nơi nào hoặc quốc gia nào mà chúng ta thích. Ta sẽ không thấy khó để làm cho mọi người hiu những gì chúng ta muốn nói.

Tiếng Anh cũng giúp ta học tất cả các môn học. Hàng trăm cuốn sách được viết bằng Tiếng Anh mỗi ngày ở nhiều quốc gia để dạy cho mọi người nhiều điều bổ ích. Do đó, ngôn ngữ Tiếng Anh đã giúp truyền bá ý tưởng và kiến thức đến mọi ngóc ngách trên thế giới. Không có môn học nào không được dạy bằng Tiếng Anh.

Khi Tiếng Anh được sử dụng nhiều ở khắp mọi nơi trên thế giới như vậy, nó đã góp phần làm cho các quốc gia trên thế giới tr nên thần thiện với nhau hơn. Các nhà lãnh đạo trên thế giới sử dụng Tiếng Anh để hiểu nhau. Do đó, ngôn ng Tiếng Anh cũng đã giúp truyền bá sự hiểu biết lẫn nhau và tình hữu nghị tốt đẹp hơn giữa các quốc gia trên thế giới.

Cuối cùng, một người biết Tiếng Anh được mọi người tôn trọng. Đây là tất cả những lý do mà tôi muốn học Tiếng Anh.

1

False

Dịch nghĩa: Tiếng Anh không phải là ngôn ngữ quan trọng nhất trên thế giới hiện nay.

Giải thích:

Dựa vào câu đầu trong bài: “English is the most important language in the world today.”

2

True

Dịch nghĩa: Rất nhiều người ở nhiều nước trên thế giới hiểu và sử dụng Tiếng Anh.

Giải thích:

Dựa vào câu sau trong bài: “A very large number of people understand and use English in many countries of the world.”

3

False

Dịch nghĩa: Hàng nghìn cuốn sách được viết bằng Tiếng Anh mồi ngày trên nhiều quốc gia đê dạy cho mọi người nhiều điều bổ ích.

Giải thích:

Dựa vào câu sau trong bài: “Hundreds of books are written in English every day in many countries to teach people many useful things.”

4

False

Dịch nghĩa: Tất cà các môn học không được giang dạy bằng Tiếng Anh.

Giải thích:

Dựa vào câu sau trong bài: “There is no subject that cannot be taught in English.”

5

True

Dịch nghĩa: Tiếng Anh đà góp phần làm cho các quốc gia trên thế giới trở nên thân thiết với nhau horn.

Giải thích:

Dựa vào câu sau trong bài: “As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries of the world become more friendlier with one another.”

6

True

Dịch nghĩa: Tiếng Anh cũng góp phần thúc đẩy sự hiểu biết và tình hữu nghị tốt hơn giữa các quốc gia trên thế giới.

Giải thích:

Dựa vào câu sau trong bài: “The English language has therefore also helped to spread better understanding and friendship among countries of the world.”

7

False

Dịch nghĩa: Một người biết tiếng Anh không được mọi người tôn trọng.

Giải thích:

Dựa vào câu sau trong bài: “Lastly, a person who knows English is respected by people.”

 

 

 

BÀI ĐỌC – HIỂU – TRẢ LỜI CÂU HỎI

PASSAGE 1

Dịch nghĩa toàn bài:

Tổ chức Du lịch Thế giới nói rằng không gian vũ trụ sẽ sớm trở thành một nơi phổ biến cho các kỳ nghỉ - có thể là vào năm 2020. Một công ty Nhật đang chuẩn bị sẵn sàng. Họ đang lên kế hoạch cho một trung tâm nghỉ dưỡng trên không gian vũ trụ. Nó sẽ trông giống như một cái bánh xe đạp và có một khách sạn với sức chửa 100 người và một công viên giải trí. Nó sẽ đi vòng quanh Trái đất ở độ cao 300 km. Chủ tịch công ty cho biết ông nghĩ rằng việc bay đến trung tâm có thể sẽ nhanh hơn so với việc bay từ Hong Kong đến Singapore. Khi ở trên trung tâm, du khách sẽ có những chuyến đi ngắn đến Mặt Trăng hoặc đi bộ trong không gian. Nhưng về chi phí thì sao? Vâng, công ty tin rằng mọi người sẽ vui vẻ trả khoảng 100.000 đô la cho một chuyến đi nhưng họ nghĩ rằng khi càng có nhiều người muốn đi, chuyến đi sẽ trở nên rẻ hơn nhiều.

Một tập đoàn khách sạn Mỹ cũng đang nghĩ đến việc xây dựng một khách sạn, được gọi là Khách sạn Mặt Trăng. Khách sạn này sẽ ở trên Mặt Trăng. Phần lớn khách sạn sẽ dưới mặt đất vì vậy nó sẽ không trở nên quá nóng hoặc quá lạnh. Các phòng sẽ trông giống như ở trên Trái Đất với rèm cửa, thảm, cây cối và họ sẽ có tivi gắn tường. Khách sẽ ăn các món ăn thông thường vào bữa trưa. Các đầu bếp sẽ chỉ cần nhấn một nút để trộn thức ăn khô với nước để trở thành một bữa ăn ngay lập tức! Sẽ có rất ít hoặc không có bụi bẩn và sẽ không có nhiều nước, vì vậy khách sạn sẽ không giặt khăn và ga trải giường - họ sẽ vứt chúng đi!

1

(The holiday centre will look like) a bicycle wheel.

Dịch nghĩa: Trung tâm nghỉ dưỡng sẽ trông như thế nào? - Một bánh xe đạp

Giải thích:

Thông tin ở dòng 3 đoạn đầu tiên: “It will look like a bicycle wheel.”

2

It will be 300 km above the Earth./ 300 km

Dịch nghĩa: Trung tâm nghỉ dường sẽ cao hơn bao nhiêu so với Trái đất? - 300 km

Giải thích:

Thông tin ở câu: “It will travel round the Earth at a height of 300 km.”

3

(Tourists will be able to) go for walks in space.

Dịch nghĩa: Khách du lịch sẽ có thể làm gì ở trung tâm? - Đi bộ trong không gian

Giải thích:

Thông tin ở dòng 6 đoạn đầu tiên: “[...] go for walks in space.”

4

(A trip will cost) $$ 100,000.

Dịch nghĩa: Chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu? - 100.000 đô la

Giải thích:

Thông tin ớ dòng 7 đoạn đầu tiên: people will be happy to pay about $$100,000 for atrip

5

(Most of the hotel on the Moon will be) under the ground.

Dịch nghĩa: Hầu hết các khách sạn trên Mặt trăng sẽ nằm ở đâu? - Dưới đất

Giải thích:

Thông tin ở câu: “Most of the hotel will be under the ground so it won’t become too hot or too cold.”

 

PASSAGE 2

Dịch nghĩa toàn bài:

CÁC NỀN VĂN HÓA KHÁC NHAU

Trường ca Amy cần tổ chức một buổi gây qu để họ có thể mua thêm máy tính. Amy biết rằng nhiều gia đình bạn cùng lp của cô đến từ các quốc gia khác nhau trên thế giới. Họ có nhiều phong tục đặc biệt, nói các ngôn ngữ khác nhau và ăn các món ăn khác nhau. Amy đã có một ý tưởng tuyệt vời cho một buổi gây quỹ! Cô gợi ý mọi sinh viên có thể mang món ăn yêu thích của họ và tổ chức một bữa tối đặc trưng của các dân tộc. Cô biết các bậc phụ huynh và các thành viên của cộng đồng sẽ sẵn lòng trả tiền để thưởng thức các món ăn từ khắp nơi trên thế giới! Cô giáo của Amy nói: “Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Hãy gọi nó là “Bữa tối vòng quanh thế giới””. Amy mang đến bữa ăn yêu thích của mình, thịt gà và bánh bao, với khoai tây nghiền. Bạn của cô, Amina, đến từ Ethiopia, một quốc gia châu Phi. Cô ấy mang đến thịt bò hầm với gia vị kèm cơm thập cẩm với bánh mì của người Ethiopia. Ibrahim, đến từ Morocco, đã mang đến một món thịt cừu nướng ưp gia vị kèm cơm trắng với cà tím chiên và sốt đậu gà với bánh mì pita. Juan, đến từ Mexico, đã mang cà ri gà với cơm Tây Ban Nha và bánh tortilla với phô mai. Rajat, có gia đình đến từ Ấn Độ, mang cơm cà ri gà với raita, một loại nước sốt sữa chua trộn với dưa chuột. August, một người ăn chay, đã mang đến một bữa ăn không có thịt. Cô mang súp đậu lăng, bánh mì cuộn và salad. Bui gây quỹ đã rất thành công. Mọi người thích thú với việc thưởng thức các món ăn từ nhiều nền văn hóa khác nhau bằng thị giác, khứu giác và vị giác.

1

(Amy’s school needed to raise money) to buy more computers.

Dịch nghĩa: Tại sao trường của Amy cần phải gây quỹ? - Để mua thêm máy tính

Giải thích:

Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn văn: “Amy’s school needed to have a fundraiser so they could earn money to buy more computers.”

2

(The teacher named Amy’s idea as) “Dinner around the World”.

Dịch nghĩa: Giáo viên đã đặt tên cho ý tưởng của Amy cho buổi gây quỹ là gì? - “Bữa tôi vong quanh thế giới”.

Giải thích:

Thông tin ở dòng 7: Let’s call it “Dinner around the World”,” Amy’s teacher said.

3

She is from Ethiopia.

Dịch nghĩa: Amina đến từ đâu? - Cô ấy đến từ Ethiopia.

Giải thích:

Thông tin ở dòng 8: “Her friend, Amina, was from Ethiopia, an African country.

4

(Ibrahim brought) a dish of spiced grilled lamb over white rice with fried eggplant and hummus with pita bread.

Dịch nghĩa: Ibrahim đã mang đến nhng gì? - Một món thịt cừu nướng ướp gia vị trên com trắng với cà tím chiên và sốt đậu gà với bánh mì pita.

Giải thích:

Thông tin ở dòng 10: “Ibrahim, from Morocco, brought a dish of spiced grilled lamb [...]”

5

(It is) a sauce of yogurt mixed with cucumber.

Dịch nghĩa: Raita là gì? - Một loại nước sốt sữa chua trộn với dưa chuột.

Giải thích:

Thông tin dòng 13: “[...] a sauce of yogurt mixed with cucumber.”

 

PASSAGE 3

Dịch nghĩa toàn bài:

Sau khi phát minh ra thuốc nổ, Alfred Nobel người Thụy Điền đã trở thành một người giàu có. Tuy nhiên, ông đã đoán trước sức mạnh hủy diệt toàn cầu của nó quá muộn. Nobel không muốn được nhớ đến là người phát minh ra thuốc nồ, vì vậy vào năm 1895, chỉ hai tuần trước khi qua đời, ông đã lập ra một quỹ dùng để trao thưởng cho những người có nhiều đóng góp cho nhân loại trên toàn thế giới. Ban đầu có năm giải thường: Văn học, Vật lý, Hóa học, Y học và Hòa bình. Kinh tế học được bổ sung vào năm 1968, chỉ 67 năm sau lễ trao giải đầu tiên.

Di sản chín triệu đô la ban đầu của Nobel đã được đầu tư và tiền lãi của số tiền này được sử dụng cho các giải thưởng có giá trị dao động từ 30.000 đô la đến 125.000 đô la.

Hàng năm, vào ngày 10 tháng 12, kỷ niệm ngày mất ca Nobel, các giải thường (bao gồm huy chương vàng, giấy chứng nhận và tiền thưng) được trao cho những người giành giải. Đôi khi chính trị đóng một vai trò quan trọng trong quyết định của hội đồng thm định. Người Mỹ đã giành được nhiều giải thưởng Khoa học, nhưng tương đối ít giải thưng Văn học.

1

Because Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite.

Dịch nghĩa: Tại sao giải Nobel được thành lập?

Giải thích:

Thông tin ở câu: “Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worldwide contributions to mankind.”

2

The first award ceremony/ It took place in 1901.

Dịch nghĩa: Lễ trao giải đầu tiên diễn ra khi nào?

Giảỉ thích:

Thông tin ở câu: “Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.”

3

(The prizes are given in:) Literature, Physics, Chemistry, Medicine, Peace and Economics.

Dịch nghĩa: Giải thường được trao trong những lĩnh vực nào?

Giải thích:

Thông tin ở câu: Originally there were five awards: Literature, Physics, Chemistry, Medicine and Peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.

4

(They have received the most awards) in Science.

Dịch nghĩa: Người Mỹ đã nhận được nhiều giải thường nhất ữong lĩnh vực nào?

Giải thích:

Thông tin câu: “American have won numerous Science awards, [...].”

5

Because Germany occupied Norway.

Dịch nghĩa: Tại sao không có giải thưởng nào được trao từ năm 1940 đến năm 1942?

Giải thích:

Thông tin ở câu cuối: “No prize was awarded in any category from 1940 to 1942 because Germany occupied Norway.”

 

 

 

PASSAGE 4

Dịch nghĩa toàn bài:

Ô nhiễm môi trường là một thuật ngữ đề cập đến tất cả các tác động mà con người gây ra ô nhiễm môi trường xung quanh mình. Con người làm bẩn bầu không khí bằng khí thải và khói bụi, đầu độc nguồn nước bằng hóa chất và các loại chất khác, và hủy hoại đất đai bằng quá nhiều phân bón và thuốc trừ sâu. Con người cũng gây ô nhiễm môi trường xung quanh mình theo nhiều cách khác nhau. Chẳng hạn, con người hủy hoại vẻ đẹp tự nhiên bằng cách xả rác bừa bãi trên mặt đất và dưới nước. Họ vận hành máy móc và các phương tiện gắn máy gây ra tiếng ồn trong không gian.

Ô nhiễm môi trường là một trong những vấn đề nhức nhối mà nhân loại ngày nay phải đối mặt. Không khí, nước và đất cần thiết cho sự tồn tại của mọi sinh vật. Không khí bị ô nhiễm nặng có thể gây ra bệnh tật, thậm chí tử vong. Nước ô nhiễm giết chết cá và các sinh vật biển khác, ô nhiễm đất làm giảm diện tích đất trồng lương thực, ô nhiễm môi trường cũng khiến cho thế giới đẹp đẽ tự nhiên của con người bị xấu xí. Các chính ph nên thông qua luật yêu cầu người dân và chủ nhà máy ngừng các hoạt động gây ô nhiễm nhất định.

1

Yes, they do.

Dịch nghĩa: Con người có làm bẩn bầu không khí bằng khí thải và khói bụi không?

Giải thích:

Thông tin ở câu: “Man dirties the air with gases and smoke [...]”

2

(They poison the water) with chemicals and other substances.

Dịch nghĩa: Con người đầu độc nguồn nước bằng cách nào?

Giải thích:

Thông tin ở câu: “[...] poisons the water with chemicals and other substances [...]”

3

(It’s) environmental pollution.

Dịch nghĩa: vấn đề nghiêm trọng nhất của nhân loại ngày nay là gì?

Giải thích:

Thông tin ở câu: “Environmental pollution is one of the most serious problems facing mankind today.”

4

Because of polluted water. I Because water is polluted.

Dịch nghĩa: Tại sao cá và các sinh vật biển khác chết?

Giải thích:

Thông tin ở câu: “Polluted water kills fish and other marine life.”

5

They should pass laws that require people and factory owners to stop certain polluting activities.

Dịch nghĩa: Các chính phủ nên làm gì để giải quyết về vấn đề này?

Giải thích:

Thông tin ở câu: “Governments should pass laws that require people and factory owners to stop certain polluting activities.”

 

PASSAGE 5

Dịch nghĩa toàn bài:

Trận Điện Biên Phủ đã đặt dấu chấm hết cho Chiến tranh Đông Dương. Ngày nay Điện Biên Phủ là một địa điểm du lịch. Nhiều du khách là cựu chiến binh hoặc thành viên trong gia đình họ. Ngoài việc tham quan trận địa, du khách có thể thường ngoạn cảnh sắc xinh đẹp của thung lũng Mường Thanh, thăm thú các thôn bản lân cận và hòa cùng lòng mến khách của người dân địa phương.

Hu hết người dân sống trong khu vực là người dân tộc Thái hoặc H’Mong. Tuy nhiên, họ không phụ thuộc vào mỗi ngành du lịch để mưu sinh. Vì Điện Biên Phủ chỉ cách biên giới Lào 30 km nên nơi đày cũng là trung tâm giao thương quan trọng. Hàng hóa đây xuất đi Lào và Thái Lan, hàng hóa nhập về cung câp cho các tnh phía Bắc Việt Nam.

1

It ended the Indochina War.

Dịch nghĩa: Trận Điện Biên Phủ đã đặt dấu chấm hết cho điều gi?

Giải thích:

Thông tin câu: “The Battle of Dien Bien Phu ended the Indochina War.”

2

Battle veterans or members of their families (visit Dien Bien Phu).

Dịch nghĩa: Ai đến thăm Điện Biên Phủ?

Giải thích:

Thông tin ở câu: “Many visitors are battle veterans or members of their families. ”

3

They can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley.

Dịch nghĩa: Du khách có thể thưởng ngoạn gì khi đến thăm Thung lũng Mường Thanh?

Giải thích:

Thông tin ở câu: “As well as visiting the battle site, tourists can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley, [...]”

4

Because Dien Bien Phu is only 30 kilometers from Laos border.

Dịch nghĩa: Tại sao Điện Biên Phủ là trung tâm thương mại quan trọng?

Giải thích:

Thông tin ở câu: “As Dien Bien Phu is only 30 kilometers from Laos border, it is an important trading center.”

5

They depend on (both) tourism and trading to live.

Dịch nghĩa: Người dân ở Điện Biên Phủ sống dựa vào du lịch hay thương mại?

Giải thích:

Thông tin câu: “However, they do not depend on tourism alone to live. As Dien Bien Phu is only 30 kilometers from Laos border, it is an important trading center.”