1 |
A |
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
|
CÁCH DÙNG |
|
|
|
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả: |
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả: |
1. Tình trạng cố định ở hiện tại My mother works as a nurse. (Mẹ tôi là một y tá.) |
1. Sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói My mother is cooking at the moment. |
2. Một chân lý, một sự thật hiển nhiên The Sun rises in the East. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông.) |
2. Một sự việc diễn ra xung quanh thời điểm nói I'm looking for a job this week. |
3. Thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại I have a regular check-up every 6 months. (Tôi đi khám định kỳ sáu tháng một lần.) |
3. Một thói quen của người khác khiến người nói khó chịu He is always coming late. |
4. Một thời gian biểu, một chương trình hoặc một kế hoạch của một cơ quan, tổ chức The flight to Nha Trang takes off at 9 p.m. (Chuyến bay tới Nha Trang cất cánh lúc 9 giờ tối.) |
4. Một kế hoạch, dự định có từ trước, sắp sửa diễn ra trong tương lai gần I'm flying to New York tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ bay đến New York.) |
CẤU TRÚC |
|
(+) Câu khẳng định |
|
S + am/is/are … S + Ve/es … |
S + am/is/are (‘m/’i/’re) + V-ing |
We are students. (Chúng tôi là học sinh.) I go for picnic with my family every weekend. (Tôi đi dã ngoại với gia đình vào mỗi cuối tuần.) |
We're playing volleyball. (Chúng tôi đang chơi bóng chuyền) |
(-) Câu phủ định |
|
S + am/is/are + not (‘m not/isn’t/aren’t) … S + do not/does not (don’t/doesn’t) + V ... |
S + am/is/are + not (‘m not/isn’t/aren’t) + V-ing … |
He isn’t good at speaking English. (Anh ấy không giỏi nói tiếng Anh.) She doesn’t do exercise regularly. (Cô ấy không tập thể dục thường xuyên.) |
He isn’t studying at the moment. (Lúc này anh ấy đang không học bài) |
(?) Câu nghi vấn |
|
Am/Is/Are + S …? - Yes, S + am/is/are - No, S + am/is/are not (‘m not/isn’t/aren’t) Do/Does + S + V ? - Yes, S + do/does - No, S + do not/does not (don’t/doesn’t) |
Am/Is/Are + S + V-ing? - Yes, S + am/is/are - No, S + am/is/are not (‘m not/isn’t/aren’t) |
A: Are you happy? (Anh có hạnh phúc không?) B: Yes, I am. (Vâng, tôi có.) A: Do you often surf the Internet? (Cậu có thường lướt mạng không?) |
A: Are you playing tennis? (Anh đang chơi quần vợt phải không?) |
LƯU Ý |
|||
Cách thêm -s/-es vào sau động từ |
Cách thêm -ing vào sau động từ |
||
|
|
|
|
Tận cùng |
Cách thêm |
Tận cùng |
Cách thêm |
-o, -s, -x, -z, -ch, -sh
go |
thêm -es
goes |
phụ âm + nguyên âm và trọng âm là âm cuối
commit |
nhân đôi phụ cuối và thêm -ing
committing |
phụ âm + -y study |
thay -y bằng -i thêm -es studies |
-e write |
bỏ -e thay bằng -ing writing |
nguyên âm + -y stay |
thêm -s stays |
-ie
lie |
thay -ie bầng -y và thêm -ing lying |
các động từ còn lại enrol |
thêm -s enrols |
các động từ còn lại watch |
Them -ing watching |
DẤU HIỆU |
|
1. Trạng từ chỉ tần suất always (luôn luôn) usually (thường xuyên) often (thường) sometimes (thỉnh thoảng) rarely (hiếm khi) never (không bao giờ) They rarely go fishing at the weekend. (Họ hiếm khi đi câu cá vào cuối tuần.)
2. Một số trạng từ chỉ thời gian khác She visits the museum every month. (Cô ấy tới thăm bảo tàng hàng tháng.) They go out for dinner twice a week. (Họ ra ngoài ăn tối hai lần một tuần) |
1. Đi cùng câu mệnh lệnh Look! The car is going so fast. (Nhìn kìa! Chiếc ô tô đang lao đi rất nhanh.) Silent! My father is sleeping. (Giữ im lặng! Cha tôi đang ngủ.)
2. Đi cùng các trạng từ chỉ thời gian
I'm doing my homework at the moment. (Tôi đang làm bài tập ở thời điểm này.) She's going to London at 8p.m. tonight. (Cô ấy sẽ tới Luân Đôn lúc 8 giờ tời nay.) |
B |
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN Past simple and past continuous |
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN |
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
CÁCH DÙNG |
|
|
|
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả: |
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả: |
1. Một sự việc, hành động, tình trạng đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. E.g.: She wrote the letter five years ago. (Cô ấy đã viết lá thư đó vào 5 năm trước.) |
1. Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ E.g.: This time last summer, I was visiting Paris. (Thời điểm này mùa hè năm ngoái, tôi đang đến thăm Paris.) |
2. Thói quen, tình cảm, sở thích và nhận thức trong quá khứ E.g.: I did exercise every morning when I was a child. (Tôi đã tìmg tập thể dục vào mỗi buổi sáng khi còn nhỏ.) |
2. Hai hành động diễn ra đồng thòi trong quá khứ E.g.: While I was doing my homework, he was playing video games. (Trong khi tôi đang làm bài tập về nhà, anh ấy đang chơii trò chơi điện tử.)
|
3. Hai hay nhiều hành động, sự việc xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ E.g.: James had a bath, then played with his children. (James đã đi tắm và sau đó chơi với các con.) |
3. Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một hành động khác xen vào E.g.: When Mary came (ack home, everyone was sleeping. (Khi Mary trở về nhà, mọi người đang ngủ.) |
CẤU TRÚC |
|
(+) Câu khẳng định |
|
S + was/were … S + Vpast … |
S + was/were + V-ing |
She was in London last winter (Cô ấy đã ở Luân Đôn vào mùa đông năm ngoái.) He bought a car last month. (Anh ấy đã mua một chiếc xe hơi vào tháng trước.) |
At that time, I was having an English lesson. (Vào lúc đó, tôi đang có tiết học tiếng Anh.) |
(-) Câu phủ định |
|
S + was/were+ not (wasn’t/weren’t) … S + did not (did) + V ... |
S + was/were + V-ing … |
We weren't satisfied with the service. (Chúng tôi không hài lòng với dịch vụ.) They didn 't sell their old car. (Họ đã không bán chiếc xe cũ của mình.) |
We weren’t watching TV at this time last night. (Chúng tôi đã không xem tivi vào thời điểm này tối qua.) |
(?) Câu nghi vấn |
|
Was/Were + S …? - Yes, S + was/were - No, S + was/were not (wasn’t/weren’t) Did + S + V ? - Yes, S + did - No, S + did not (didn’t) |
Was/Were + S + V-ing? - Yes, S + am/is/are - No, S + am/is/are not (‘m not/isn’t/aren’t) |
A: Was he at home this morning? (Anh ấy có ở nhà sáng nay không?) |
Was he building this house at this time last year? (Có phải anh ấy đang xây ngôi nhà này vào thời điểm này năm ngoái không?) Yes, he was. (Vâng, đúng rồi) |
Did he tell you the truth?
(Anh ấy đã nói sự thật cho bạn phải không?)
(Anh ấy đã không nói.)
LƯU Ý |
|||
1. Cách thêm -ed vào sau động từ |
1. Thì QKTD không đi với các động từ chỉ trạng thái |
||
Tận cùng |
Cách thêm |
know (biết) believe (tin là) hate (ghét) forget (quên) remember (nhớ) own (sở hữu) like (thích) want (muốn) promise (hứa) |
hear (nghe) belong (thuộc về) agree (đồng ý) dislike (không thích) sound (nghe có vẻ) prefer (thích) possess (sở hữu) seem (dường như) understand (hiểu |
-e arrive |
thêm d arrived |
||
phụ âm + -y study |
thay -y bằng -i thêm -ed studied |
||
nguyên âm + -y enjoy |
thêm -ed enjoyed |
||
Phụ âm + nguyên âm + nguyên âm được nhấn trọng âm prefer |
Gấp đôi phụ âm rồi theme -ed
preferred |
||
các động từ còn lại expect |
thêm -ed expected |
2. Cấu trúc used to |
2. Một số cấu trúc sử dụng thì QKTD |
* Cách dùng: diễn tả thói quen, trạng thái hay tình trạng trong quá khứ. * Cấu trúc: (+) S + used to V She used to work for this company. (Cô ấy đã từng làm việc cho câng ty này.) (-) S + didn’t use to V I didn’t use to go jogging ỉn the morning. (Tôi đã không thường đi bộ vào buổi sáng.) (?) Did + S + use to V? - Yes, S did - No, S didn’t A: Did you use to get up late at weekends? (Bạn đã thường dậy muộn vào cuối tuấn à?) B: Yes, ỉ did. (Đúng vậy.) |
* When + QKĐ, QKTD When I left home, my dad was sleeping. (Khi tôi rời nhà, bo tỏi đang ngủ.) * When QKTD, QKĐ While I was crying, my mom came home. (Khi tôi đang khóc thỉ mẹ tôi về đến nhà.) * When QKTD, QKTD While I was swimming, Zoe was reading a comic. (Trong khi tôi đang bơi, Zoe đang đọc truyện tranh.) |
C |
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Present perfect |
CÁCH DÙNG |
|
1. Diễn tà hành động đã xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại, thường đi cùng since và for. I have read three books since Friday. (Tôi đã đọc ba cuốn sách kể từ thứ Sáu.) |
|
2. Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, nhưng để lại kết quả ở hiện tại. I have eaten three pies so I’m very full now. (Tôi đã ăn ba chiếc bánh nên bây giờ tôi rắt no.) |
|
3. Diễn tả sự trải nghiệm hay kinh nghiệm, thường đi cùng ever, never, one, twice,… Have you ever been to London? (Cậu đã từng đến Luân Đôn chưa?) |
|
4. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, thường sử dụng với just. We have just talked about that. (Chúng tôi vừa mới nói về việc đó.) |
|
CẤU TRÚC |
||
(+) Câu khẳng định |
(-) Câu phủ định |
(?) Câu nghi vấn |
S + have/has + V-pp (‘ve/’s) |
S + have/has +not + V-pp (haven’t/hasn’t) |
Have/Has + S + V-pp? - Yes, S + have/has - No, S + haven’t/hasn’t |
They have seen that movie three times. (Họ đã xem bộ phim đó ba lần.) |
Linda hasn't come home yet. (Linda chưa về nhà.) |
A: Have you finished? (Các bạn đã xong chưa?) (Chúng tôi xong rồi.) |
LƯU Ý |
|
Thì quá khứ đơn |
Thì hiện tại hoàn thành |
Cách dùng |
|
1. Diễn tả sự việc đã xảy ra và kêt thúc trong quá khứ, thời điểm sự việc xảy ra quan trọng.
|
1. Diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. thời điểm sự việc xảy ra KHÔNG quan trọng. |
|
|
She worked as a cook five years ago. |
She has worked as a cook. (Cô ấy đã làm đầu bếp.) |
2. Khi đi cùng giới từ for, thì quá khứ đơn diễn tả hành động diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc. |
2. Khi đi cùng giới từ for, thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. |
|
|
They lived in Barcelona for 4 years. (Họ đã sống Ở Barcelona trong 4 năm.) |
They have lived in Barcelona for 4 years. (Họ đã sống ở Barcelona được 4 năm.) |
CẤU TRÚC |
||
S + V-pp since s + V-past I have talked to her since 1 came home. (Tôi đã nói chuyện với cô ấy từ lúc tôi về nhà.) |
||
S began/ started to V/ V -ing ... ago He began to play the guitar three years ago. (Anh ấy bắt đầu chơi guitar từ ba năm trước.) |
= |
S have/ has V-pp for/ since ... He has played guitar for three years. (Anh ấy đã chơi ghi-ta được ba năm.) |
S last V-past ...ago I last saw her three weeks ago. (Lần cuối tôi thấy cô ấy là ba tuần trước.)
|
= |
S have/has not V-pp for... I haven’t seen her for three weeks. (Tôi đã không gặp cô ấy được ba tuần.) |
It’s … since s last V-past It's three weeks since I last saw her.
The last time + s V-past + was + ... ago The last time 1 saw her was three weeks ago. |
|
|
D |
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH Present past |
CÁCH DÙNG |
|
1. Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thòi điểm xác định trong quá khứ. I had finished work before 5 p.m. yesterday. (Tôi đã hoành thành công việc trước 5 giờ chiều qua.) |
|
2. Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trưỏc một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. We had had lunch before she arrived. (Chúng tôi đã ăn trưa xong trước khi cô ấy tới. |
|
CẤU TRÚC |
||
(+) Câu khẳng định |
(-) Câu phủ định |
(?) Câu nghi vấn |
S + had + V-pp (‘d) |
S + had +not + V-pp (hadn’t) |
Had + S + V-pp? - Yes, S + had - No, S + hadn’t |
She'd gone out of the office when I came in. (Cô ay đã ra khỏi văn phòng khi tôi đến.)
|
They hadn't been in Paris before they graduated. (Họ đã không ở Paris trước khi tốt nghiệp.)
|
A: Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?) B: Yes, it had. (Vâng, đúng vậy.)
|
DẤU HIỆU |
* Một số trạng từ chỉ thời gian: tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), next week (tuần tới), next month (tháng tới), next year (năm tới),... * in + mốc thời gian ở tương lai E.g.: in 2050 (vào năm 2050) * in an hour (một giờ nữa), in two weeks (hai tuần nữa), in three months (ba tháng nữa), ... * this time + mốc thời gian cụ thể trong tương lai * at + giờ + mốc thời gian cụ thể trong tương lai * when + hiện tại đơn, tương lai tiếp diễn |
BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. Choose the best options
II. Put the verbs in brackets into the correct form.
III. Rewrite the sentences using the words given in the brackets.
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
CHUYÊN ĐỀ 4
NGỮ PHÁP
1. THÌ CỦA ĐỘNG TỪ
(TENSES OF VERBS)
I. Choose the best options.
1-B |
won’t snow Giải thích: Khi đưa ra một dự đoán về sự việc xảy ra trong tương lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Người hướng dẫn của tôi nghĩ rằng trên núi sẽ không có tuyết rơi vào tối mai. |
2-C |
is demonstrating Giải thích: Khi diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Động từ được chia theo đại từ nhân xưng chủ ngữ số ít “she” là “is demonstrating”. Dịch nghĩa: A: Ellen đâu rồi? B: Cô ấy đang minh họa cách sử dụng một số thiết bị nhà bếp cho một khách hàng quan trọng. |
3-B |
am seeing Giải thích: Kế hoạch “see” (gặp bác sĩ) sẽ xảy ra trong tương lai “this weekend” và đã được lên lịch hẹn từ trước đó nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Thì tương lai đơn chỉ diễn tả quyết định ngay tại thời điểm nói (chưa có ý định trước). Dịch nghĩa: Tôi đã đặt lịch hẹn với bác sĩ của mình. Tôi sẽ gặp anh ấy để kiểm tra định kỳ vào cuối tuần này. |
4-C |
will get Giải thích: Khi đưa ra một dự đoán về sự việc xảy ra trong tương lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: A: Tớ thực sự lo lắng về kỳ thi cuối kỳ của mình vào ngày mai. B: Đừng lo. Cậu sẽ đạt được điểm cao thôi. |
5-A |
improves Giải thích: Trạng từ “usually” diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít “Linda” nên động từ được chia là “improves”. Dịch nghĩa: Linda thường xuyên cải thiện vốn tiếng Anh của mình bằng cách nói chuyện với người nước ngoài quanh hồ Hoàn Kiếm. |
6-D |
Will - turn Giải thích: Khi đưa ra lời yêu cầu, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Bạn vui lòng vặn nhò đài được không? |
7-A |
will write Giải thích: Khi đưa ra lời hứa hẹn, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho bạn mỗi ngày. |
8-C |
plays Giải thích: Khi nói về một sự thật hiển nhiên, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít “quality” nên động từ được chia là “plays”. Dịch nghĩa: Chất lượng đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công của một doanh nghiệp. |
9-B |
will marry Giải thích: Khi đưa ra một dự đoán về sự việc xảy ra trong tương lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Tôi cho rằng họ sẽ kết hôn sớm thôi. |
10-A |
will pass Giải thích: Khi dự đoán một sự việc xảy ra trong tương lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Tôi hy vọng David sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe vào ngày mai. |
11-C |
will check Giải thích: Khi nói về một sự việc hoặc hành động được quyết định tại thời điểm nói, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: - Có một tin nhắn mới. - Tôi sẽ kiểm tra nó cho bạn. |
12-A |
is going to be Giải thích: Khi dự đoán một sự việc xảy ra trong tương lai có cơ sở ờ hiện tại (mặt trời đang lên), ta dùng thì tương lai gần. Dịch nghĩa: Mặt trời lên rồi. Đây sẽ là một ngày đẹp trời. |
13-A |
is going to go Giải thích: Khi dự định làm một việc gì đó trước thời điểm nói, ta dùng thì tương lai gần. Dịch nghĩa: Nhóm tôi sẽ đi dã ngoại vào cuối tuần này. Chúng tôi đã thảo luận vào thứ Bảy tuần trước. |
14-C |
am going to study Giải thích: Khi dự định làm một việc gì đó trước thời điểm nói ta dùng thì tương lai gần. Dịch nghĩa: A: Bạn có kế hoạch đi học đại học sau khi tốt nghiệp trung học không? B: Có. Tôi sẽ học Kinh tế Quốc tế tại trường Đại học Ngoại thương. |
15-D |
leaves Giải thích: Khi nói về lịch trình của một cơ quan tổ chức, ta dùng thì hiện tại đơn. Dịch nghĩa: Chuyến bay của cô ấy cất cánh lúc 6 giờ sáng, nên cô ấy sẽ ở Luân Đôn trước giờ ăn trưa. |
16-B |
will attend Giải thích: Khi dự đoán một sự việc xày ra trong tưong lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thi tương lai đơn. Dịch nghĩa: Họ kỳ vọng rằng khoảng 200 người sẽ tham dự lễ hội này. |
17-A |
is going to have Giải thích: Khi dự đoán một sự việc xảy ra trong tương lai có cơ sở ở hiện tại (dì tôi đang mang bầu), ta dùng thì tương lai gần. Dịch nghĩa: Dì của tôi đang mang bầu. Dì ấy sẽ sớm sinh em bé. |
18-C |
Will you grate Giải thích: Khi đưa ra lời yêu cầu, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: A: Mẹ đang chuẩn bị bữa tối. Con sẽ nạo cà rốt cho mẹ chứ? B: Vâng thưa mẹ. |
19-B |
will invite Giải thích: Khi nói về một sự việc hoặc hành động được quyết định tại thời điểm nói, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: John: Ta hãy tồ chức một bữa tiệc đi. Linda: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Ta sẽ mời rất nhiều người. |
20-D |
are going to invite Giải thích: Dự định “tổ chức bữa tiệc” đã được quyết định trước thời điểm nói nên ta dùng thì tương lai gần. Dịch nghĩa: John và tôi đã quyết định tổ chức một bữa tiệc tại nhà tôi. Chúng tôi sẽ mời rất nhiều người. |
21-B |
is purchasing Giải thích: Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch trước (với mức độ chắc chắn cao), ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ mua một ngôi nhà mới vào năm tới bởi vì anh ấy đã tích đủ tiền rồi. |
22-A |
will continue Giải thích: Khi dự đoán một sự việc xảy ra trong tương lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Tôi muốn ra ngoài nhưng tôi nghĩ trời sẽ tiếp tục mưa. |
23-C |
is grilling Giải thích: Ta thấy có trạng từ “at the moment” (ngay lúc này) thể hiện hành động đang xảy ra tại thời điểm nói nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Dịch nghĩa: Em gái tôi đang nướng thịt và xúc xích ngay lúc này. |
24-B |
is trying Giải thích: Ta thấy có “Look!” (Nhìn kìa) diễn tả sự việc đang xảy ra trước mắt người nói nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Một người đàn ông đang cố lấy cắp ví của Paul. |
25-C |
took - bought Giải thích: Ta thấy có trạng từ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đon. Dịch nghĩa: Hôm qua, tôi đưa em trai tôi đến công viên và mua cho em ấy một que kem. |
26-A |
goes Giải thích: Ta có “every month” (hàng tháng) chỉ sự việc lặp đi lặp lại ờ hiện tại nên ta dùng thì hiện tại đơn. Dịch nghĩa: Anh ấy về nhà thăm bố mẹ mình hàng tháng. |
27-C |
Giải thích: Khi diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ “Last Thursday” (thứ Năm tuần trước), ta dùng thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Thứ Năm tuần trước, Thomas không lái xe đi làm vì anh ấy bị đau đầu. |
28-B |
work Giải thích: cấu trúc: used to + V (nguyên thể không chia với mọi chủ ngữ) Dịch nghĩa: Bố tôi từng làm tài xế taxi vào năm năm trước. |
29-C |
didn’t catch Giải thích: Ta thấy có trạng từ chỉ thời gian “yesterday morning” (sáng hôm qua) chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn ở dạng phủ định là: didn’t + V Dịch nghĩa: Họ đã không bắt xe buýt vào sáng hôm qua vì họ dậy muộn. |
30-D |
for Giải thích: Ta có: for + khoảng thời gian (ten years) nên phương án D phù hợp. Dịch nghĩa: Mẹ tôi là y tá đẫ được mười năm. |
31-C |
has done Giải thích: Trong câu cỏ “many times” (nhiều lần) diễn tả sự trải nghiệm nên ta dùng thi hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Cô ấy đã thực hiện loại dự án này nhiều lần trước đây. |
32-B |
have ever had Giải thích: Khi nói về sự trải nghiệm, ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Trạng từ “ever” đứng sau “have/ has” và đứng trước quá khứ phân từ nên chọn phương án B. Dịch nghĩa: Sinh nhật gần nhất của tôi là ngày tồi tệ nhất mà tôi từng có. |
33-B |
came Giải thích: Ta thấy có trạng từ chỉ thời gian “in 2017” chỉ sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nên câu sẽ được chia ở thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Họ đã lên kế hoạch điều hành doanh nghiệp riêng của mình vào năm 2017. |
34-C |
since Giải thích: Trong thì hiện tại hoàn thành, ta có: since + mốc thời gian trong quá khứ. Dịch nghĩa: Scott đã không trở về quê kể từ năm 1991. |
35-C |
Have you played Giải thích: Ta thấy có cụm từ “since you were a child” diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên vế trước nó phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Bạn đã chơi dương cầm từ khi còn nhỏ phải không? |
36-D |
will be Giải thích: Khi diễn tả lời hứa hẹn, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Tôi hứa tôi sẽ đến đúng giờ cho cuộc phỏng vấn tiếp theo. |
37-A |
spent Giải thích: Ta thấy “when he was a boy” (khi ông ấy còn là một cậu bé) thể hiện sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Cha tôi đã dành mỗi mùa hè ờ nông thôn khi ông còn là một cậu bé. |
38-B |
is getting Giải thích: Khi diễn tả một sự việc “kết hôn” sẽ xảy ra trong tương lai ở mức độ chắc chắn cao (vì cô ấy đã gửi thiệp mời), ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Dịch nghĩa: Linda đã gửi cho tôi thiệp mời vào hôm qua. Cô ấy sẽ kết hôn vào cuối tuần tới. |
39-C |
walked Giải thích: Khi diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Họ đã rời rạp chiếu phim và đi bộ đến ga tàu. |
40-A |
did you finish Giải thích: Khi hỏi về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta đùng thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Ngày hôm qua anh làm xong việc lúc mấy giờ? |
II. Put the Vs in brackets into the correct form.
1 |
will carry Giải thích: Khi đưa ra lời đề nghị, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Cái túi này trông nặng đó. Tôi sẽ xách nó giùm bạn. |
2 |
departs Giải thích: Khi nói về lịch trình của một cơ quan, tổ chức ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngừ là danh từ số ít “His flight” nên động từ “depart” được chia là “departs”. Dịch nghĩa: Chuyến bay của anh ấy khởi hành lúc 11:45 vào thứ Ba tuần tới. |
3 |
is designing Giải thích: Cuối câu có “at the moment” (vào lúc này - dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn) nên động từ được chia là “is designing” theo chủ ngữ số ít “Mr. Long”. Dịch nghĩa: Ông Long đang thiết kế ngôi nhà mơ ước của mình vào lúc này. |
4 |
is knocking - will open Giải thích: Trong câu cỏ “Listen!” (nghe kia) nên ta chia động từ “knock” ở thì hiện tại tiếp diễn. Hành động “open the door” (mở cửa) được quyết định quay tại thời điểm nói khi người nói nghe thấy có tiếng gõ cửa nên ta dùng thi tương lai đơn. Dịch nghĩa: A: Nghe kia! Ai đó đang gõ cửa. B: Tôi sẽ mở cửa cho bạn. |
5 |
won’t tell Giải thích: Khi đưa ra lời hứa hẹn, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Tôi sẽ không nói cho ai biết bí mật của bạn đâu. |
6 |
am attending Giải thích: Đầu câu có “right now” (ngay bây giờ - dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn) nên động từ được chia theo chủ ngữ “I” là “am attending”. Dịch nghĩa: Ngay lúc này đây tôi đang tham dự một cuộc hội thảo về môi trường. |
7 |
Will - come Giải thích: Khi đưa ra lời mời, ta dùng thì tương lai đơn. Trong câu nghi vấn, ta đảo “will” lên trước chủ ngữ. Dịch nghĩa: Bạn sẽ đến ăn trưa chứ? |
8 |
will be Giải thích: Khi đưa ra một dự đoán về sự việc xảy ra trong tương lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Tôi nghĩ thời tiết sẽ mát mẻ vào tối nay. |
9 |
opens Giải thích: Khi nói về một thói quen “every morning” (mỗi buổi sáng), ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít “caretaker” nên động từ được chia là “opens”. Dịch nghĩa: Người trông trường mở cổng trường vào 7 giờ mỗi sáng. |
10 |
will go Giải thích: Khi quyết định làm việc gì đó tại thời điểm nói, ta dùng thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: A: Ta cần một ít gà và đậu xanh cho bữa ăn tối. B: Con sẽ đi đến cửa hàng và mua một ít. |
11 |
were skiing Giải thích: Trong câu có mốc thời gian cụ thể trong quá khứ “this time last month” (vào thời điểm này tháng trước) nên động từ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Dịch nghĩa: Thời điểm này tháng trước, họ đang trượt tuyết ở Pháp. |
12 |
was wearing Giải thích: Trong câu có mốc thời gian cụ thể trong quá khử “at that time” (vào lúc đó) nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn. Dịch nghĩa: Tôi đã thấy Zoe tại bữa tiệc. Lúc đó, cô ấy mặc một chiếc váy thanh lịch. |
13 |
discovered Giải thích: Trong câu có mốc thời gian trong quá khứ “500 years ago” nên ta chia động từ ờ thì quá khứ đơn là “discovered”. Dịch nghĩa: Christopher Columbus đã phát hiện ra châu Mỹ hơn 500 năm trước. |
14 |
wasn’t going Giải thích: Trong câu có mốc thời gian cụ thể trong quá khứ “At 7 a.m. yesterday” (vào 7 giờ sáng ngày hôm qua) nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn. Dịch nghĩa: Vào lúc 7 giờ sáng ngày hôm qua, anh ấy đã không chạy bộ với cha mình. |
15 |
was reading Giải thích: Hành động “read” (đọc báo) đang xảy ra trong quá khứ nên được chia ờ thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào “phone” (gọi điện) được chia ở quá khứ đơn. Ta có: While + S + V-past continuous, S + V-past Dịch nghĩa: Khi tôi đang đọc báo thì anh ấy gọi điện. |
16 |
threw Giải thích: Trong câu có mốc thời gian trong quá khứ “last night” nên ta chia động từ ờ thì quá khứ đơn là “threw”. Dịch nghĩa: Tối qua, tôi đã tổ chức một bữa tiệc chia tay cho Zoe. |
17 |
was doing Giải thích: Khi diễn đạt 2 hành động diễn ra đồng thời tại cùng 1 thời điểm trong quá khứ (thường có “while”), ta chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn. Dịch nghĩa: Em gái tôi đang làm việc nhà trong khi anh trai tôi đang chơi bóng chuyền. |
18 |
was planting Giải thích: Trong câu có mốc thời gian cụ thể trong quá khứ “at 3 p.m. yesterday afternoon” nên ta chia động từ ờ thì quá khứ tiếp diễn. Dịch nghĩa: Cô ấy đang trồng cây trong vườn vào lúc 3 giờ chiều ngày hôm qua. |
19 |
were going Giải thích: Ta có: When + s + V-past, s + V-past continuous đề diễn tả một hành động đang xảy ra ờ quá khứ thì một hành động khác xen vào. Dịch nghĩa: Khi tôi gặp Mary và Tom, họ đang đi đến trường. |
20 |
was painting - was making Giải thích: Khi diễn đạt 2 hành động diễn ra đồng thời tại cùng 1 thời điềm trong quá khứ (thường có “while”), ta chia hai động từ ở thi quá khứ tiếp diễn. Dịch nghĩa: Chúng tôi vẽ tranh trong khi Alice làm một chiếc bánh sinh nhật. |
21 |
visited Giải thích: Ta thấy có cụm trạng từ chỉ thời gian “four years ago” chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nên câu được chia ở thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đến thăm Singapore bốn năm trước. |
22 |
hasn’t studied Giải thích: Trong câu có “since + mốc thời gian trong quá khứ” - dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ số ít “John” nên động từ được chia thành “hasn’t studied”. Dịch nghĩa: John đã không học tiếng Nhật kể từ khi tốt nghiệp đại học. |
23 |
cancelled Giải thích: Ta thấy có cụm trạng từ chỉ thời gian “yesterday” chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nên câu được chia ở thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Họ đã hủy cuộc họp quý ngày hôm qua vì cơn bão dữ dội. |
24 |
have done Giải thích: Hành động “làm vườn” đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, nhưng để lại kết quá ở hiện tại là “bàn tay đang bẩn” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Bây giờ tay tôi đang bị bẩn vì tôi vừa làm vườn. |
25 |
have been Giải thích: Trong câu có “for + khoảng thời gian” - dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và đại từ nhân xưng chủ ngữ số nhiều “they” nên động từ được chia thành “have been”. Dịch nghĩa: Họ đã kết hôn được 50 năm. |
26 |
have lost Giải thích: Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, nhưng để lại kết quà ở hiện tại là “không thể vào được nhà” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Tôi không thể vào nhà mình. Tôi đã làm mất chìa khỏa. |
27 |
lived Giải thích: Ta thấy có trạng từ chỉ thời gian “in 1998” chỉ sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nên câu sẽ được chia ở thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Cô ấy đã sống ở Paris vào năm 1998. |
28 |
have seen Giải thích: Trong câu có cụm từ “six times” (sáu lần) diễn tả sự trải nghiệm nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Tôi đã xem bộ phim này sáu lần. |
29 |
has learnt/ has learned Giải thích: Cụm trạng từ “for 7 years” (được 7 năm) diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại nên câu được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Anh ấy đã học tiếng Anh được 7 năm. |
30 |
ate Giải thích: Ta thấy có trạng từ chỉ thời gian “last weekend” chi sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nên câu sẽ được chia ở thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Chúng tôi đã ăn món Thái vào cuối tuần trước. |
31 |
had stolen Giải thích: Sự việc trong mệnh đề chỉ nguyên nhân xảy ra trước sự việc “Joe Smith went to prison”, ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Dịch nghĩa: Joe Smith bị đi tù vì anh ta đã lấy trộm số tiền lớn. |
32 |
had visited Giải thích: Để diễn tả hành động xảy ra tính tới trước sự việc “Our teacher told us” (kết thúc trong quá khứ), ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Dịch nghĩa: Hôm qua, thầy giáo đã nói với chúng tôi rằng ông ấy đã đến nước Anh ba lần. |
33 |
had not eaten Giải thích: Để diễn tả hành động xảy ra tính tới trước sự việc “He told me” (kết thúc trong quá khứ), ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Dịch nghĩa: Anh ấy đã bảo tôi là anh ấy chưa từng ăn loại thức ăn đó trước đây. |
34 |
scored Giải thích: Khi diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ta dùng thì quá khứ đon. Dịch nghĩa: Mùa giải trước, Silva đã được trao giải Chiếc Giày Vàng vì anh ấy đã ghi được 30 bàn thắng. |
35 |
went - had watched Giải thích: Ta có cấu trúc “quá khứ đơn + after + quá khứ hoàn thành”. Dịch nghĩa: Helen đã đi ngủ sau khi cô ấy đã xem xong chương trình truyền hình ưa thích của mình. |
III. Rewrite the sentences using the words given in the brackets.
1 |
They have worked in the factory for five years. Giải thích: cấu trúc “S + began/ started + to V/ V-ing + time ago” (bắt đầu làm gì cách đây bao lâu) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S + have/has + P2 + for / since ...” (làm gì được bao lâu/ kề từ khi nào) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho. Dịch nghĩa: They began working in the factory five years ago. (Họ bắt đầu làm việc trong nhà máy cách đây 5 năm.) è They have worked in the factory for five years. (Họ đã làm việc trong nhà máy được 5 năm.) |
2 |
I have never visited London before. Giải thích: cấu trúc “This is the first time + s + have/ has + P2” (Đây là lần đầu tiên làm việc gì) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S + have/ has + never + P2 + before” (chưa từng làm việc gì trước đây) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho. Dịch nghĩa: This is the first time I have visited London. Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm London.) è I have never visited London before. (Tôi chưa từng đến thăm London trước đây.) |
3 |
She hasn’t heard about her best friend since she met his mother. Giải thích: cấu trúc “S + last + V-past + when + time” (Lần gần đây nhất làm gì là khi nào) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S + haven’t/ hasn’t + P2+ since + time” (đã không làm gì kể từ khi nào) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho. Dịch nghĩa: She last heard about her best friend when she met his mother. (Lan gần đây nhất cô âý nghe về bạn thân là khi cô gặp mẹ của anh ấy.) è She hasn’t heard about her best friend since she met his mother. (Cô đã không nghe tin về bạn thân kể từ lần cô gặp mẹ của anh ấy.) |
4 |
I haven’t had a full English breakfast for two years. Giải thích: cấu trúc “The last time + s + V-past + was + time + ago.” (Lần cuối cùng làm gì là khi nào) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S + haven’t/ hasn’t + P2+ for + time” (Đã không làm gì được bao lâu) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho. Dịch nghĩa: The last time I had a full English breakfast was two years ago. (Lần cuối cùng tôi ăn sáng đầy đủ kiểu Anh là hai năm trước.) è I haven’t had a full English breakfast for two years. (Tôi đã không ăn sáng đầy đủ kiểu Anh được hai năm rồi.) |
5 |
It’s been several months since they raised the environmental campaign. Giải thích: cấu trúc “S + have/ has + P2+ for + time” (Đã làm gì được bao lâu) có thế được viết lại bằng cấu trác “It’s been + time + since + S + V-past”. (Đã bao lâu kể từ khi làm gì) mà không làm thay đôi nghĩa của câu đã cho. Dịch nghĩa: They have raised the environmental campaign for several months. (Họ đã phát động chiến dịch bảo vệ môi trường được vài tháng.) è It's been several months since they raised the environmental campaign. (Đã được vài tháng kể từ khi họ phát động chiến dịch môi trường.) |
6 |
The students had submitted their papers before the bell rang. Giải thích: cấu trúc “S1 + had P2 + by the time S2 + V-past” (Ai đã làm gì vào lúc chuyện gì xảy ra) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S1 + had P2 + before S2 + V-past”. (Ai đã làm gì trước khi chuyện gì xảy ra) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho. Dịch nghĩa: The students had submitted their papers by the time the bell rang. (Các học sinh đã nộp xong bài vào lúc chuông reo.) è The students had submitted their papers before the bell rang. (Các học sinh đã nộp bài trước lúc chuông reo.) |
7 |
After Lucy had watched three movies, her friends arrived./ Lucy’s friends arrived after she had watched three movies. Giải thích: cấu trúc “S1 + had P2 + before S2 + V-past” (Ai đã làm gì trước khi chuyện gì xảy ra) có thế được viết lại bằng cấu trúc “After S1 + had P2 , S, + V-past” (Sau khi ai đã làm gì thì chuyên gì xày ra) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho. Dịch nghĩa: Lucy had watched three movies before her friends arrived. (Lucy đã xem xong ba bộ phim trước khi các bạn của cô đến.) è After Lucy had watched three movies, her friends arrived. (Sau khi Lucy xem xong ba bộ phim thì các bạn cùa cô ấy đã đến.) |
8 |
The light had gone out when we got out the office./ When we got out the office, the light had gone out. Giải thích: cấu trúc “S1 + had P2 + before S2 + V-past”. (chuyện gì đã xảy ra trước khi ai làm gì) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S1 + had P2 + when S2 + V-past” (chuyện gì đã xảy ra vào lúc ai làm gì) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho. Dịch nghĩa: The light had gone out before we got out of the office. (Đèn đã tắt trước khi chúng tôi rời khỏi văn phòng.) è The light had gone out when we got out of the office. (Đèn đã tắt khi chúng tôi rời khỏi văn phòng.) When we got out the office, the light had gone out. (Khi chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã tắt rồi.) |
9 |
By the time the manager explained everything clearly, everybody had left the office./ Everybody had left the office by the time the manager explained everything clearly. Giải thích: cấu trúc “Before S1 + V-past, S2 had P2” (Trước khi ai làm gì thì chuyện gì đà xảy ra) có thể được viết lại bằng cấu trúc “By the time S1 + V-past, S2 had P2” (Vào lúc ai làm gì thì chuyện gì đã xảy ra) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho.
Dịch nghĩa: Before the manager explained everything clearly, everybody had left the office. (Trước khi người quản lý giải thích mọi thứ rõ ràng thì mọi người đã rời khỏi văn phòng.) è By the time the manager explained everything clearly, everybody had left the office. (Vào lúc người quản lý giãi thích rõ ràng mọi thứ thì mọi người đã rời khỏi văn phòng.) Everybody had left the office by the time the manager explained everything clearly. (Mọi người đều đã rời khỏi văn phòng vào lúc người quản lý giải thích rõ ràng mọi thứ.) |
10 |
My sister had prepared a big dinner before we came home./ Before we came home, my sister had prepared a big dinner. Giải thích: cấu trúc “S1 + had P2 by the time S2 + V-past”. (chuyện gì đã xảy ra vào lúc ai làm gì) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S1 + had P2 before S2 + V-past” (chuyện gì đã xảy ra trước khi ai làm gì) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho. Dịch nghĩa: My sister had prepared a big dinner by the time we came home. (Em gái tôi đã chuẩn bị một bừa tối thịnh soạn vào lúc chúng tôi về nhà.) è My sister had prepared a big dinner before we came home. (Em gái tôi đã chuẩn bị một bữa tối thịnh soạn trước khi chúng tôi về nhà.) Before we came home, my sister had prepared a big dinner. Trước khi chúng tôi về nhà thì em gái tôi đã chuẩn bị một bữa tối thịnh soạn.) |