1. THÌ CỦA ĐỘNG TỪ (TENSES OF VERBS)
2/23/2024 10:18:23 PM
haophamha ...

1

THÌ CỦA ĐỘNG TỪ

TENSES OF VERBS

 

A

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIP DIN

Present simple and present continuous

 

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

CÁCH DÙNG

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả:

1. Tình trạng cố định hiện tại

My mother works as a nurse.

(Mẹ tôi là một y tá.)

1. Sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói

My mother is cooking at the moment.

(Mẹ tôi đang nấu ăn vào lúc này.)

2. Một chân lý, một sự thật hiển nhiên

The Sun rises in the East.

(Mặt Trời mọc ở đằng Đông.)

2. Một sự việc diễn ra xung quanh thời điểm nói

I'm looking for a job this week.

(Tuần này tôi đang đi tìm việc.)

3. Thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại

I have a regular check-up every 6 months.

(Tôi đi khám định kỳ sáu tháng một lần.)

3. Một thói quen của người khác khiến người

nói khó chịu

He is always coming late.

(Anh ta lúc nào cũng đến muộn.)

4. Một thời gian biểu, một chương trình hoặc một kế hoạch của một cơ quan, tổ chức

The flight to Nha Trang takes off at 9 p.m.

(Chuyến bay tới Nha Trang cất cánh lúc 9 giờ tối.)

4. Một kế hoạch, dự định có từ trước, sắp sửa diễn ra trong tương lai gần

I'm flying to New York tomorrow.

(Ngày mai tôi sẽ bay đến New York.)

 

CẤU TRÚC

(+) Câu khẳng định

S + am/is/are …

S + Ve/es

S + am/is/are (‘m/’i/’re) + V-ing

We are students. (Chúng tôi là học sinh.)

I go for picnic with my family every weekend.

(Tôi đi dã ngoại với gia đình vào mỗi cuối tuần.)

We're playing volleyball.

(Chúng tôi đang chơi bóng chuyền)

(-) Câu phủ định

S + am/is/are + not (‘m not/isn’t/aren’t) …

S + do not/does not (don’t/doesn’t) + V ...

S + am/is/are + not (‘m not/isn’t/aren’t) + V-ing …

He isn’t good at speaking English.

(Anh ấy không giỏi nói tiếng Anh.)

She doesn’t do exercise regularly.

(Cô ấy không tập thể dục thường xuyên.)

He isn’t studying at the moment.

(Lúc này anh ấy đang không học bài)

 

(?) Câu nghi vấn

Am/Is/Are + S …?

- Yes, S + am/is/are

- No, S + am/is/are not (‘m not/isn’t/aren’t)

Do/Does + S + V ?

- Yes, S + do/does

- No, S + do not/does not (don’t/doesn’t)

Am/Is/Are + S + V-ing?

- Yes, S + am/is/are

- No, S + am/is/are not (‘m not/isn’t/aren’t)

A: Are you happy? (Anh có hạnh phúc không?)

B: Yes, I am. (Vâng, tôi có.)

A: Do you often surf the Internet?

(Cậu có thường lướt mạng không?)

B: No, I don’t. (Không.)

A: Are you playing tennis?

(Anh đang chơi quần vợt phải không?)

B: Yes, lam. (Vâng, đúng vậy.)

 

LƯU Ý

Cách thêm -s/-es vào sau động từ

Cách thêm -ing vào sau động từ

 

 

 

 

Tận cùng

Cách thêm

Tận cùng

Cách thêm

-o, -s, -x, -z, -ch, -sh

 

go

thêm -es

 

goes

phụ âm + nguyên âm

và trọng âm là âm cui

 

commit

nhân đôi phụ cuối và

thêm -ing

 

committing

phụ âm + -y

study

thay -y bằng -i thêm -es

studies

-e

write

bỏ -e thay bằng -ing

writing

nguyên âm + -y

stay

thêm -s

stays

-ie

 

lie

thay -ie bầng -y và thêm -ing

lying

các động từ còn lại

enrol

thêm -s

enrols

các động từ còn lại

watch

Them -ing

watching

 

 

 

DẤU HIỆU

1. Trạng từ chỉ tần suất

always (luôn luôn)

usually (thường xuyên)

often (thường)

sometimes (thỉnh thoảng)

rarely (hiếm khi)

never (không bao giờ)

They rarely go fishing at the weekend.

(Họ hiếm khi đi câu cá vào cuối tuần.)

 

2. Một số trạng từ chỉ thời gian khác

  • every khoảng thời gian

She visits the museum every month.

(Cô ấy tới thăm bảo tàng hàng tháng.)

  • once/twice ... a khoảng thời gian

They go out for dinner twice a week.

(Họ ra ngoài ăn tối hai lần một tuần)

1. Đi cùng câu mệnh lệnh

Look! The car is going so fast.

(Nhìn kìa! Chiếc ô tô đang lao đi rất nhanh.) Silent! My father is sleeping.

(Giữ im lặng! Cha tôi đang ngủ.)

 

2. Đi cùng các trạng từ chỉ thời gian

  • now (bây giờ)
  • right now (ngay bây giờ)
  • at the moment (ở thời điểm này)
  • at present (hiện tại)
  • today (hôm nay)
  • this week (tuần này)
  • this month (tháng này)
  • these days (ngày nay)

I'm doing my homework at the moment.

(Tôi đang làm bài tập ở thời điểm này.)

She's going to London at 8p.m. tonight.

(Cô ấy sẽ tới Luân Đôn lúc 8 giờ tời nay.)

 

 

 

B

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THÌ QUÁ KHỨ TIP DIN

Past simple and past continuous

 

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

CÁCH DÙNG

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả:

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:

1. Một sự việc, hành động, tình trạng đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

E.g.: She wrote the letter five years ago.

(Cô y đã viết lá thư đó vào 5 năm trước.)

1. Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

E.g.: This time last summer, I was visiting Paris. (Thời điểm này mùa hè năm ngoái, tôi đang đến thăm Paris.)

2. Thói quen, tình cảm, sở thích nhận thức trong quá khứ

E.g.: I did exercise every morning when I was a child.

(Tôi đã tìmg tập thể dục vào mỗi buổi sáng khi còn nhỏ.)

2. Hai hành động diễn ra đồng thòi trong quá khứ

E.g.: While I was doing my homework, he was playing video games.

(Trong khi tôi đang làm bài tập về nhà, anh ấy đang chơii trò chơi điện tử.)

 

3. Hai hay nhiều hành động, sự việc xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ

E.g.: James had a bath, then played with his children.

(James đã đi tắm và sau đó chơi với các con.)

3. Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một hành động khác xen vào

E.g.: When Mary came (ack home, everyone was sleeping.

(Khi Mary trở về nhà, mọi người đang ngủ.)

 

 

CẤU TRÚC

(+) Câu khẳng định

S + was/were …

S + V­past

S + was/were + V-ing

She was in London last winter

(Cô ấy đã ở Luân Đôn vào mùa đông năm ngoái.)

He bought a car last month.

(Anh ấy đã mua một chiếc xe hơi vào tháng trước.)

At that time, I was having an English lesson.

(Vào lúc đó, tôi đang có tiết học tiếng Anh.)

 

 

 

(-) Câu phủ định

S + was/were+ not (wasn’t/weren’t) …

S + did not (did) + V ...

S + was/were + V-ing …

We weren't satisfied with the service.

(Chúng tôi không hài lòng với dịch vụ.)

They didn 't sell their old car.

(Họ đã không bán chiếc xe cũ của mình.)

We weren’t watching TV at this time last night.

(Chúng tôi đã không xem tivi vào thời điểm này tối qua.)

 

(?) Câu nghi vấn

Was/Were + S …?

- Yes, S + was/were

- No, S + was/were not (wasn’t/weren’t)

Did + S + V ?

- Yes, S + did

- No, S + did not (didn’t)

Was/Were + S + V-ing?

- Yes, S + am/is/are

- No, S + am/is/are not (‘m not/isn’t/aren’t)

A: Was he at home this morning?

(Anh ấy có ở nhà sáng nay không?)

B: Yes. He was. (Anh ấy có.)

Was he building this house at this time last year?

 (Có phải anh ấy đang xây ngôi nhà này vào thời điểm này năm ngoái không?)

Yes, he was. (Vâng, đúng rồi)

Did he tell you the truth?

(Anh ấy đã nói sự thật cho bạn phải không?)

No, he didn’t

(Anh y đã không nói.)                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

 

LƯU Ý

1. Cách thêm -ed vào sau động từ

1. Thì QKTD không đi với các động từ chỉ trạng thái

Tận cùng

Cách thêm

know (biết)

believe (tin là)

hate (ghét)

forget (quên)

remember (nhớ)

own (sở hữu)

like (thích)

want (muốn)

promise (hứa)

hear (nghe)

belong (thuộc về)

agree (đồng ý)

dislike (không thích)

sound (nghe có vẻ)

prefer (thích)

possess (sở hữu)

seem (dường như)

understand (hiểu

-e

arrive

thêm d

arrived

phụ âm + -y

study

thay -y bằng -i thêm -ed

studied

nguyên âm + -y

enjoy

thêm -ed

enjoyed

Phụ âm + nguyên âm + nguyên âm được nhấn trọng âm

prefer

Gấp đôi phụ âm rồi theme -ed

 

preferred

các động từ còn lại

expect

thêm -ed

expected

 

 

 

2. Cấu trúc used to

2. Một số cấu trúc sử dụng thì QKTD

* Cách dùng: diễn tả thói quen, trạng thái hay tình trạng trong quá khứ.

* Cấu trúc:

(+) S + used to V

She used to work for this company.

(Cô ấy đã từng làm việc cho câng ty này.)

(-) S + didn’t use to V

I didn’t use to go jogging ỉn the morning.

(Tôi đã không thường đi bộ vào buổi sáng.)

(?) Did + S + use to V?

- Yes, S did

- No, S didn’t

A: Did you use to get up late at weekends?

 (Bạn đã thường dậy muộn vào cuối tuấn à?)

B: Yes, ỉ did. (Đúng vậy.)

* When + QKĐ, QKTD

When I left home, my dad was sleeping.

(Khi tôi rời nhà, bo tỏi đang ngủ.)

* When QKTD, QKĐ

While I was crying, my mom came home.

(Khi tôi đang khóc thỉ mẹ tôi về đến nhà.)

* When QKTD, QKTD

While I was swimming, Zoe was reading a comic.

(Trong khi tôi đang bơi, Zoe đang đọc truyện tranh.)

 

DẤU HIỆU

* in + mốc thời gian trong quá khứ

in 1997 (vào năm 1997), in the 19th century (vào thế kỳ 19),...

* last + thời gian

last week (tuần trước), last month (tháng trước), last year (năm ngoái),...

* khoảng thời gian + ago

* in the past, in the old days (trong quá khứ),....

yesterday (hôm qua), yesterday morning (sáng hôm qua), yesterday afternoon (chiều hôm qua), yesterday evening (tối hôm qua),..

* at + thời gian cụ thể trong quá khứ

at 6p.m yesterday (lúc 6 giờ toi hôm qua),...

* this time + thời gian trong quá khứ

this time yesterday (vào giờ này hôm qua),...

at that time (vào lúc đó), ...

 

 

 

C

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Present perfect

 

CÁCH DÙNG

1. Diễn tà hành động đã xảy ra ở quá khứ kéo dài đến hiện tại, thường đi cùng since for.

I have read three books since Friday.

(Tôi đã đọc ba cuốn sách kể từ thứ Sáu.)

2. Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

I have eaten three pies so I’m very full now.

(Tôi đã ăn ba chiếc bánh nên bây giờ tôi rắt no.)

3. Diễn tả sự trải nghiệm hay kinh nghiệm, thường đi cùng ever, never, one, twice,…

Have you ever been to London?

(Cậu đã từng đến Luân Đôn chưa?)

4. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, thường sử dụng với just.

We have just talked about that.

(Chúng tôi vừa mới nói về việc đó.)

 

CẤU TRÚC

(+) Câu khẳng định

(-) Câu phủ định

(?) Câu nghi vấn

S + have/has + V-pp

       (‘ve/’s)

S + have/has +not + V-pp

      (haven’t/hasn’t)

Have/Has + S + V-pp?

- Yes, S + have/has

- No, S + haven’t/hasn’t

They have seen that movie three times.

(Họ đã xem bộ phim đó ba lần.)

Linda hasn't come home yet.

(Linda chưa về nhà.)

A: Have you finished?

(Các bạn đã xong chưa?)

B: Ỵes, we have.

(Chúng tôi xong rồi.)

 

DẤU HIỆU

1. for + khoảng thời gian

2. since + mốc thời gian

3. Trạng từ chỉ tuần suất never (không bao giờ), ever (từng), once (một lần) twice (hai lần)…

4. Một số trạng từ chỉ thời gian khác:

  • already (đã... rồi): dùng trong câu khẳng định, sau have/ has và trước động từ chính.
  • yet (vẫn chưa): đứng cuối câu phủ định, nghi vấn
  • just (vừa mới): sau have/ has và trước động từ chính.
  • recently, lately (gần đây),...

 

 

LƯU Ý

Thì quá khứ đơn

Thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng

1. Diễn tả sự việc đã xảy ra và kêt thúc trong quá khứ, thời điểm sự việc xảy ra quan trọng.

 

1. Diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. thời điểm sự việc xảy ra KHÔNG quan trọng.

She worked as a cook five years ago.
(Cô
y đã làm đầu bếp 5 năm trước.)

She has worked as a cook.

(Cô ấy đã làm đầu bếp.)

2. Khi đi cùng giới từ for, thì quá khứ đơn diễn t hành động diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc.

2. Khi đi cùng giới từ for, thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

They lived in Barcelona for 4 years.

(Họ đã sng Ở Barcelona trong 4 năm.)

They have lived in Barcelona for 4 years.

(Họ đã sống ở Barcelona được 4 năm.)

 

 

 

CẤU TRÚC

S + V-pp since s + V-past

I have talked to her since 1 came home.

(Tôi đã nói chuyện với cô ấy từ lúc tôi về nhà.)

S began/ started to V/ V -ing ... ago

He began to play the guitar three years ago.

(Anh ấy bắt đầu chơi guitar từ ba năm trước.)

=

S have/ has V-pp for/ since ...

He has played guitar for three years.

(Anh ấy đã chơi ghi-ta được ba năm.)

S last V-past ...ago

I last saw her three weeks ago.

(Lần cuối tôi thấy cô ấy là ba tuần trước.)

 

=

S have/has not V-pp for...

I haven’t seen her for three weeks.

(Tôi đã không gặp cô ấy được ba tuần.)

It’ssince s last V-past

It's three weeks since I last saw her.

 

The last time + s V-past + was + ... ago

The last time 1 saw her was three weeks ago.

 

 

 

 

 

D

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Present past

 

CÁCH DÙNG

1. Diễn tả hành động đã xảy ra hoàn tất trước một thòi điểm xác định trong quá khứ.

I had finished work before 5 p.m. yesterday.

(Tôi đã hoành thành công việc trước 5 giờ chiều qua.)

2. Diễn tả một hành động đã xảy ra hoàn tất trưỏc một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

We had had lunch before she arrived.

(Chúng tôi đã ăn trưa xong trước khi cô ấy tới.

 

CẤU TRÚC

(+) Câu khẳng định

(-) Câu phủ định

(?) Câu nghi vấn

S + had + V-pp

       (‘d)

S + had +not + V-pp

      (hadn’t)

Had + S + V-pp?

- Yes, S + had

- No, S + hadn’t

She'd gone out of the office when I came in.

(Cô ay đã ra khỏi văn phòng khi tôi đến.)

 

They hadn't been in Paris before they graduated.

(Họ đã không Paris trước khi tt

nghiệp.)

 

A: Had the film ended when you arrived at the cinema?

(Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

B: Yes, it had. (Vâng, đúng vậy.)

 

 

DẤU HIỆU

1. Past simple + before + Past perfect

Anna had left before I called her.

(Anna đã rời đi trước khi tôi gọi.)

2. Past simple + after + Past perfect

They went home after they had had dinner.

(Họ đã về nhà sau khi ăn tối.

 

3. When + Past simple, Past perfect

When I met him, he had finished the meeting.

(Khi tôi gặp anh ay, anh ay đã kết thúc cuộc họp.)

4. By the time + Past simple, Past perfect

By the time 1 got married, she had had 3 children.

(Vào lúc tôi kết hôn thì cô ấy đã có 3 con.

 

 

 

E

THÌ TƯƠNG LAI GẦN, TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

Near future, future simple and future continuous

CÁCH DÙNG

THÌ TƯƠNG LAI GẦN

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

THÌ TƯƠNG LAI

TIẾP DIỄN

1. Quyết định làm một việc gì đó trước thời điểm nói.

Simon is going to get married this year.

(Simon dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

 

 

2. Dự đoán một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần dựa vào dấu hiệu hoặc bằng chứng hiện tại.

Simon takes his girlfriend home to meet his parents. He is going to get married this year.

(Simon đưa bạn gái của anh ấy về nhà gặp bố mẹ. Anh ấy sẽ kết hôn trong năm nay thôi.

1. Quyết định làm một việc gì đó tại thòi điểm nói.

What a lovely doll! 1 will buy it for my child.

(Con búp bê đảng yêu quá! Tôi sẽ mua nó cho con tôi.)

 

 

 

2. Dự đoán sự việc trong tương lai không có căn cứ

I think we will suffer from a super typhoon.

(Tôi nghĩ chúng ta sẽ trải qua một trận siêu bão.)

 

 

 

3. Đưa ra yêu cầu, đề nghị, lòi mòi, lời hứa hẹn

Will you turn off the light before leaving your room?

(Con có thể tắt điện trước khi ra khỏi phòng được không?)

1. Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thòi điểm xác định trong tương lai.

We will be climbing the mountain at this time next Saturday.

(Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ Bảy tuần tới.)

 

2. Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

When you come tomorrow, they will be playing tennis.

(Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đang chơi quần vợt.)

       

                     

 

 

CẤU TRÚC

THÌ TƯƠNG LAI GẦN

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

(+) Câu khẳng định

S + am/is/are going to + V

             (’m/ ’s/ ’re)

He's going to set up a new factoiy in this area.

(Anh ta sẽ xây dựng một nhà máy mới trong khu vực này.

S +  will +  V

(’ll)

He'll come back to meet me.

(Anh y sẽ quay lại để gặp tôi.)

S + will be + V-ing

                         (’ll be)

E.g.: She'll be working at thefactory when you come tomorrow.

(Cô y sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến vào ngày mai.)

(+) Câu phủ định

S + am/ is/ are not going to + V

      (’m not/ isn’t/ aren’t)

They aren't going to purchase these obsolete devices.

(Họ sẽ không mua những thiết bị lỗi thời này đâu.)

S = will not + V

      (won’t)

They won't go to zoo tomorrow.

(Họ sẽ không đi sở thú vào ngày mai.)

S + will not be V-ing

      (won’t be)

We won’t be studying at 8 a.m. tomorrow.

(Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.

(+) Câu nghi vấn

Am/Is/Are + S + going to V?

Yes, S + am/ is/ are.

No, S + am not/ isn’t/ aren’t.

A: Are you going to pitch a tent?

(Cậu sẽ dựng lều à?)

B: Yes, I am. (Đúng rồi.)

 

Will + S + V?

Yes, S + will

No, S + won’t

A: Will she pay the bill?

(Cô ấy sẽ trả tiền chứ?)

B: Yes, she will. (Đúng vậy).

Will + S + be V-ing?

Yes, S + will

No, S + won’t

A: Will she be having a meeting at 10 a.m. tomorrow?

(Cô ấy sẽ đang có cuộc họp lúc

10 sáng ngày mai phải không?)

B: Yes, she will. (Đúng vậy.)

 

DẤU HIỆU

* Một số trạng từ chỉ thi gian: tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), next week (tuần tới), next month (tháng tới), next year (năm tới),...

* in + mốc thời gian ở tương lai E.g.: in 2050 (vào năm 2050)

* in an hour (một giờ nữa), in two weeks (hai tuần nữa), in three months (ba tháng nữa), ...

* this time + mốc thời gian cụ thể trong tương lai

* at + giờ + mốc thời gian cụ thể trong tương lai

* when + hiện tại đơn, tương lai tiếp diễn

 

 

BÀI TẬP VẬN DỤNG

I. Choose the best options

1.

My instructor thinks it _________ in the mountains tomorrow evening.

A.

is snowing

B.

won’t snow

C.

snows

D.

does not snow

2.

A: Where’s Ellen?

B: She _________ how to use some kitchen equipment for a VIP customer.

A.

will demonstrate

B.

demonstrate

C.

is demonstrating

D.

demonstrates

3.

I’ve made my appointment with my doctor. I _________ him for regular check-ups this weekend.

A.

see

B.

am seeing

C.

will see

D.

seeing

4.

A: I’m really worried about my final exam tomorrow.

B: Don’t worry. You _________ a high score.

A.

get

B.

are getting

C.

will get

D.

getting

5.

Linda usually _________ her English by talking with foreigners around Hoan Kiem Lake.

A.

improves

B.

is improving

C.

improve

D.

will improve

6.

_________ you _________ down the radio, please?

A.

Do - turn

B.

Are - turning

C.

Do - turns

D.

Will - turn

7.

I promise I _________ to you every day.

A.

will write

B.

write

C.

am writing

D.

writing

8.

Quality _________ an important role in success of a business.

A.

play

B.

is playing

C.

plays

D.

don’t play

9.

I suppose that they _________ soon.

A.

marry

B.

will marry

C.

marrying

D.

are marrying

10.

I hope David _________ his driving test tomorrow.

A.

will pass

B.

is going to pass

C.

passes

D.

pass

11.

There is a new message. I _________ it for you

A.

check

B.

am going to check

C.

will check

D.

don’t check

12.

The sun’s coming out. It _________ a beautiful day.

A.

is going to be

B.

is

C.

be

D.

will be

13.

My team _________ on a picnic this weekend. We discussed it last Saturday.

A.

is going to go

 

will go

C.

goes

D.

going

14.

A: Do you plan to go to university after graduating from high school?

B: Yes. I _________ International Economics at Foreign Trade University.

A.

study

B.

will study

C.

am going to study

D.

studies

15.

Her flight _________ at 6 a.m., so she will be in London by lunchtime.

A.

will leave

B.

is going to leave

C.

is leaving

D.

leaves

16.

They expect that about 200 people _________ this festival.

A.

attend

B.

will attend

C.

are going to attend

D.

are attending

17.

My aunt is pregnant. She _________ baby soon.

A.

is going to have

B.

have

C.

has

D.

will have

18.

A: I’m preparing dinner. ________ carrot for me, please?

B: Yes, Mum.

A.

Are you going to grate

B.

Do you grate

C.

Will you grate

D.

Are you grating

19.

John : Let's have a party.

Linda: That’s a great idea. We _________ lots of people.

A.

are you going to have

B.

will have

C.

are having

D.

have

20.

John and I have decided to have a party in my home. We _________ lots of people.

A.

inviting

B.

invite

C.

will invite

D.

are going to invite

21.

He _________ a new house next year because he has had enough money.

A.

purchase

B.

is purchasing

C.

will purchase

D.

purchases

22.

I’d like to go out but I think it _________ raining.

A.

will continue

B.

is continuing

C.

is going to continue

D.

continues

23.

My sister _________ meats and sausages at the moment.

A.

will grill

B.

is going to grill

C.

is grilling

D.

grills

24.

Look! A man _________ to steal Paul’s wallet.

A.

tries

B.

is trying

C.

tried

D.

will try

25.

Yesterday, I _________ my younger brother to the park and _________ him an ice-cream.

A.

took - buy

B.

take - bought

C.

took - bought

D.

take - buy

26.

He _________ home to see his parents every month.

A.

goes

B.

go

C.

will go

D.

is going

27.

Last Thursday, Thomas _________ to work because he suffered from headaches.

A.

isn’t driving

B.

doesn’t drive

C.

didn’t drive

D.

don’t drive

28.

My father used to _________ as a taxi driver five years ago.

A.

works

B.

work

C.

worked

D.

working

29.

They _________ the bus yesterday morning because they got up late.

A.

don’t catch

B.

weren’t catch

C.

didn’t catch

D.

not catch

30.

My mother has been a nurse _________ ten years.

A.

since

B.

just

C.

in

D.

for

31.

She _________ this type of project many times before.

A.

does

B.

did

C.

has done

D.

will do

32.

My last birthday was the worst day I _________.

A.

ever have had

B.

have ever had

C.

have

D.

am having

33.

They _________ up with a plan for running their own business in 2017.

A.

come

B.

came

C.

have come

D.

. will come

34.

Scott hasn’t come back his hometown _________ 1991.

A.

for

B.

in

C.

since

D.

already

35.

_________ the piano since you were a child?

A.

Did you play

B.

Do you play

C.

Have you played

D.

Are you playing

36.

I promise I _________ on time for the next interview.

A.

am going to be

B.

am

C.

was

D.

will be

37.

My father _________ every summer in the countryside when he was a boy.

A.

spent

B.

is spending

C.

is going to spend

D.

spends

38.

Linda sent me an invitation yesterday. She _________ married next weekend.

A.

will get

B.

is getting

C.

got

D.

gets

39.

They left the cinema and _________ to the train station,

A.

walk

B.

are walking

C.

walked

D.

will walk

40.

What time _________ your work yesterday?

A.

did you finish

B.

are you finishing

C.

have you finished

D.

do you finish

 

II. Put the verbs in brackets into the correct form.

1.

This bag looks heavy, I (carry) ______________ it for you.

2.

His flight (depart) ______________ at 11:45 next Tuesday.

3.

Mr. Long (design) ______________ his dream house at the moment.

4.

A: Listen! Someone (knock) ______________ the door.

B: 1 (open) ______________ the door for you.

5.

I ______________ (not - tell)anyone your secret.

6.

Right now I (attend) ______________ an environmental conference.

7.

(come) ______________ you for lunch?

8.

I think the weather (be) ______________ cool tonight.

9.

The caretaker (open) ______________ up the school every morning at seven.

10.

A: We need some chicken and peas for dinner.

B: I (go) ______________ to the store and get some.

11.

This time last month, they (ski) ______________ in France.

12.

saw Zoe at the party. She (wear)an elegant dress at that time.

13.

Christopher Columbus (discover) ______________ America more than 500 years ago.

14.

At 7 a.m. yesterday, he (not go) ______________ jogging with his father.

15.

While I (read) ______________ newspapers, he phoned.

16.

Last night, I (throw) ______________ a farewell party for Zoe.

17.

My sister (do) ______________ the housework while my brother was playing volleyball.

18.

She (plant) ______________ a tree in the garden at 3 p.m. yesterday afternoon.

19.

When I met Mary and Tom, they (go) ______________ to school.

20.

We (paint) ______________ a picture while Alice (make)a birthday cake.

21.

We (visit) ______________ Singapore four years ago.

22.

John (not - study) ______________ Japanese since he graduated from university.

23.

They (cancel) ______________ the quarterly meeting yesterday because of the severe storm.

24.

My hands are dirty now because I (do) ______________ the gardening.

25.

They (be) ______________ married for fifty years.

26.

can’t get my house. I (lose) ______________ my keys.

27.

She (live) ______________ in Paris in 1998.

28.

I ______________ (see)this film six times.

29.

He (learn) ______________ English for 7 years.

30.

We (eat) ______________ Thai food last weekend

31.

Joe Smith went to prison because he (steal) ______________ a lot of money.

32.

Our teacher told us yesterday that he (visit) ______________ England three times.

33.

He told me he (not - eat) ______________ that kind of food before.

34.

Silva was awarded the Golden Boot last season because he (score) ______________ 30 goals.

35.

Helen (go) ______________ to bed after she (watch) ______________ her favourite TV programme.

 

III. Rewrite the sentences using the words given in the brackets.

1.

They began working in the factory five years ago. (worked)

è ______________________________________________________________________________________

2.

This is the first time I have visited London, (never)

è ______________________________________________________________________________________

3.

She last heard about her best friend when she met his mother, (hasn’t)

è ______________________________________________________________________________________

4.

The last time I had a frill English breakfast was two years ago. (for)

è ______________________________________________________________________________________

5.

They have raised the environmental campaign for several months. (It’s)

è ______________________________________________________________________________________

6.

The students had submitted their papers by the time the bell rang, (before)

è ______________________________________________________________________________________

7.

Lucy had watched three movies before her friends arrived, (after)

è ______________________________________________________________________________________

8.

The light had gone out before we got out of the office, (when)

è ______________________________________________________________________________________

9.

Before the manager explained everything clearly, everybody had left the office, (by the time)

è ______________________________________________________________________________________

10.

My sister had prepared a big dinner by the time we came home, (before)

è ______________________________________________________________________________________

PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM

NỘI

DUNG

ĐÁP

ÁN

Chuyên đề 1. Phát âm

6

274

Chuyên đề 2. Trọng âm

11

280

Chuyên đề 3. Từ đồng nghĩa – Từ trái nghĩa

15

285

Chuyên đề 4. Ngữ pháp

19

 

1. Thì của động từ

24

295

2. Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ

40

309

3. Danh động từ và động từ nguyên thể

46

315

4. Động từ khuyết thiếu

52

322

5. Cụm động từ

57

327

6. Giới từ

62

334

7. Mạo từ

72

341

8. Câu ghép và câu phức

78

348

9. Câu so sánh

89

359

10. Câu bị động

96

364

11. Câu điều kiện

104

371

12. Câu ước

109

376

13. Câu gián tiếp

113

381

14. Câu hỏi

122

388

15. Mệnh đề quan hệ

131

397

16. Cấu tạo từ

141

405

Chuyên đề 5. Đọc – Điền từ

148

410

Chuyên đề 6. Đọc – Hiểu

160

429

Chuyên đề 7. Chức năng giao tiếp

190

464

PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021

NỘI

DUNG

ĐÁP

ÁN

1.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH DƯƠNG

203

472

2.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - QUẢNG NINH

207

476

3.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - VĨNH LONG

210

479

4.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - KHÁNH HÒA

213

482

5.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - AN GIANG

216

485

6.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẾN TRE

219

488

7.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - ĐỒNG NAI

222

491

8.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HÀ NỘI

226

495

9.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẮC GIANG

230

498

10.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HẢI DƯƠNG

233

501

11.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - THANH HÓA

238

506

12.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HẢI PHÒNG

242

510

13.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẮK KẠN

245

513

14.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẠC LIÊU

248

516

15.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH ĐỊNH

251

519

16.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH THUẬN

253

521

17.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - CÀ MAU

256

524

18.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - CẦN THƠ

262

530

19.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - ĐẮK LẮK

266

534

20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020)

270

539

CHUYÊN ĐỀ 4

NGỮ PHÁP

1. THÌ CỦA ĐỘNG TỪ

(TENSES OF VERBS)

 

I. Choose the best options.

1-B

won’t snow

Giải thích: Khi đưa ra một dự đoán về sự việc xảy ra trong tương lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa: Người hướng dẫn của tôi nghĩ rằng trên núi sẽ không có tuyết rơi vào tối mai.

2-C

is demonstrating

Giải thích: Khi diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Động từ được chia theo đại từ nhân xưng chủ ngữ số ít “she” là “is demonstrating”.

Dịch nghĩa:

A: Ellen đâu rồi?

B: Cô ấy đang minh họa cách sử dụng một số thiết bị nhà bếp cho một khách hàng quan trọng.

3-B

am seeing

Giải thích: Kế hoạch “see” (gặp bác sĩ) sẽ xảy ra trong tương lai “this weekend” và đã được lên lịch hẹn từ trước đó nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Thì tương lai đơn chỉ diễn tả quyết định ngay tại thời điểm nói (chưa có ý định trước).

Dịch nghĩa: Tôi đã đặt lịch hẹn với bác sĩ của mình. Tôi sẽ gặp anh ấy để kiểm tra định kỳ vào cuối tuần này.

4-C

will get

Giải thích: Khi đưa ra một dự đoán về sự việc xảy ra trong tương lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa:

A: Tớ thực sự lo lắng về kỳ thi cuối kỳ của mình vào ngày mai.

B: Đừng lo. Cậu sẽ đạt được điểm cao thôi.

5-A

improves

Giải thích: Trạng từ “usually” diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít “Linda” nên động từ được chia là “improves”.

Dịch nghĩa: Linda thường xuyên cải thiện vốn tiếng Anh của mình bằng cách nói chuyện với người nước ngoài quanh hồ Hoàn Kiếm.

6-D

Will - turn

Giải thích: Khi đưa ra lời yêu cầu, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa: Bạn vui lòng vặn nhò đài được không?

7-A

will write

Giải thích: Khi đưa ra lời hứa hẹn, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa: Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho bạn mỗi ngày.

8-C

plays

Giải thích: Khi nói về một sự thật hiển nhiên, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít “quality” nên động từ được chia là “plays”.

Dịch nghĩa: Chất lượng đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công của một doanh nghiệp.

9-B

will marry

Giải thích: Khi đưa ra một dự đoán về sự việc xảy ra trong tương lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa: Tôi cho rằng họ sẽ kết hôn sớm thôi.

10-A

will pass

Giải thích: Khi dự đoán một sự việc xảy ra trong tương lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa: Tôi hy vọng David sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe vào ngày mai.

11-C

will check

Giải thích: Khi nói về một sự việc hoặc hành động được quyết định tại thời điểm nói, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa:

- Có một tin nhắn mới.

- Tôi sẽ kiểm tra nó cho bạn.

12-A

is going to be

Giải thích: Khi dự đoán một sự việc xảy ra trong tương lai có cơ sở ờ hiện tại (mặt trời đang lên), ta dùng thì tương lai gần.

Dịch nghĩa: Mặt trời lên rồi. Đây sẽ là một ngày đẹp trời.

13-A

is going to go

Giải thích: Khi dự định làm một việc gì đó trước thời điểm nói, ta dùng thì tương lai gần.

Dịch nghĩa: Nhóm tôi sẽ đi dã ngoại vào cuối tuần này. Chúng tôi đã thảo luận vào thứ By tuần trước.

14-C

am going to study

Giải thích: Khi dự định làm một việc gì đó trước thời điểm nói ta dùng thì tương lai gần.

Dịch nghĩa:

A: Bạn có kế hoạch đi học đại học sau khi tốt nghiệp trung học không?

B: Có. Tôi sẽ học Kinh tế Quốc tế tại trường Đại học Ngoại thương.

15-D

leaves

Giải thích: Khi nói về lịch trình của một cơ quan tổ chức, ta dùng thì hiện tại đơn.

Dịch nghĩa: Chuyến bay của cô ấy cất cánh lúc 6 giờ sáng, nên cô ấy sẽ ở Luân Đôn trước giờ ăn trưa.

16-B

will attend

Giải thích: Khi dự đoán một sự việc xày ra trong tưong lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thi tương lai đơn.

Dịch nghĩa: Họ kỳ vọng rằng khoảng 200 người sẽ tham dự lễ hội này.

17-A

is going to have

Giải thích: Khi dự đoán một sự việc xảy ra trong tương lai có cơ sở ở hiện tại (dì tôi đang mang bầu), ta dùng thì tương lai gần.

Dịch nghĩa: Dì của tôi đang mang bầu. Dì ấy sẽ sớm sinh em bé.

18-C

Will you grate

Giải thích: Khi đưa ra lời yêu cầu, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa:

A: Mẹ đang chuẩn bị bữa tối. Con sẽ nạo cà rốt cho mẹ chứ?

B: Vâng thưa mẹ.

19-B

will invite

Giải thích: Khi nói về một sự việc hoặc hành động được quyết định tại thời điểm nói, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa:

John: Ta hãy tồ chức một bữa tiệc đi.

Linda: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Ta sẽ mời rất nhiều người.

20-D

are going to invite

Giải thích: Dự định “tổ chức bữa tiệc” đã được quyết định trước thời điểm nói nên ta dùng thì tương lai gần.

Dịch nghĩa: John và tôi đã quyết định t chức một bữa tiệc tại nhà tôi. Chúng tôi sẽ mời rất nhiều người.

21-B

is purchasing

Giải thích: Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch trước (với mức độ chắc chắn cao), ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ mua một ngôi nhà mới vào năm tới bởi vì anh ấy đã tích đủ tiền rồi.

22-A

will continue

Giải thích: Khi dự đoán một sự việc xảy ra trong tương lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa: Tôi muốn ra ngoài nhưng tôi nghĩ trời sẽ tiếp tục mưa.

23-C

is grilling

Giải thích: Ta thấy có trạng từ “at the moment” (ngay lúc này) thể hiện hành động đang xảy ra tại thời điểm nói nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Em gái tôi đang nướng thịt và xúc xích ngay lúc này.

24-B

is trying

Giải thích: Ta thấy có “Look!” (Nhìn kìa) diễn tả sự việc đang xảy ra trước mắt người nói nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn

Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Một người đàn ông đang cố lấy cắp ví của Paul.

25-C

took - bought

Giải thích: Ta thấy có trạng từ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đon.

Dịch nghĩa: Hôm qua, tôi đưa em trai tôi đến công viên và mua cho em ấy một que kem.

26-A

goes

Giải thích: Ta có “every month” (hàng tháng) chỉ sự việc lặp đi lặp lại ờ hiện tại nên ta dùng thì hiện tại đơn.

Dịch nghĩa: Anh ấy về nhà thăm bố mẹ mình hàng tháng.

27-C

  1. didn’t drive

Giải thích: Khi diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ “Last Thursday” (thứ Năm tuần trước), ta dùng thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Thứ Năm tuần trước, Thomas không lái xe đi làm vì anh ấy bị đau đầu.

28-B

work

Giải thích: cấu trúc: used to + V (nguyên thể không chia với mọi chủ ngữ)

Dịch nghĩa: Bố tôi từng làm tài xế taxi vào năm năm trước.

29-C

didn’t catch

Giải thích: Ta thấy có trạng từ chỉ thời gian “yesterday morning” (sáng hôm qua) chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn ở dạng phủ định là: didn’t + V

Dịch nghĩa: Họ đã không bắt xe buýt vào sáng hôm qua vì họ dậy muộn.

30-D

for

Giải thích: Ta có: for + khoảng thời gian (ten years) nên phương án D phù hợp.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi là y tá đ được mười năm.

31-C

has done

Giải thích: Trong câu cỏ “many times” (nhiều lần) diễn tả sự trải nghiệm nên ta dùng thi hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã thực hiện loại dự án này nhiều lần trước đây.

32-B

have ever had

Giải thích: Khi nói về sự trải nghiệm, ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Trạng từ “ever” đứng sau “have/ has” và đứng trước quá khứ phân từ nên chọn phương án B.

Dịch nghĩa: Sinh nhật gần nhất của tôi là ngày tồi tệ nhất mà tôi từng có.

33-B

came

Giải thích: Ta thấy có trạng từ chỉ thời gian “in 2017” chỉ sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nên câu sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Họ đã lên kế hoạch điều hành doanh nghiệp riêng của mình vào năm 2017.

34-C

since

Giải thích: Trong thì hiện tại hoàn thành, ta có: since + mốc thời gian trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Scott đã không trở về quê kể từ năm 1991.

35-C

Have you played

Giải thích: Ta thấy có cụm từ “since you were a child” diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên vế trước nó phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Bạn đã chơi dương cầm từ khi còn nhỏ phải không?

36-D

will be

Giải thích: Khi diễn tả lời hứa hẹn, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa: Tôi hứa tôi sẽ đến đúng giờ cho cuộc phỏng vấn tiếp theo.

37-A

spent

Giải thích: Ta thấy “when he was a boy” (khi ông ấy còn là một cậu bé) thể hiện sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Cha tôi đã dành mỗi mùa hè ờ nông thôn khi ông còn là một cậu bé.

38-B

is getting

Giải thích: Khi diễn tả một sự việc “kết hôn” sẽ xảy ra trong tương lai ở mức độ chắc chắn cao (vì cô ấy đã gửi thiệp mời), ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Linda đã gửi cho tôi thiệp mời vào hôm qua. Cô ấy sẽ kết hôn vào cuối tuần tới.

39-C

walked

Giải thích: Khi diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Họ đã rời rạp chiếu phim và đi bộ đến ga tàu.

40-A

did you finish

Giải thích: Khi hỏi về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta đùng thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Ngày hôm qua anh làm xong việc lúc mấy giờ?

 

II. Put the Vs in brackets into the correct form.

1

will carry

Giải thích: Khi đưa ra lời đề nghị, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa: Cái túi này trông nặng đó. Tôi sẽ xách nó giùm bạn.

2

departs

Giải thích: Khi nói về lịch trình của một cơ quan, tổ chức ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngừ là danh từ số ít “His flight” nên động từ “depart” được chia là “departs”.

Dịch nghĩa: Chuyến bay của anh ấy khởi hành lúc 11:45 vào thứ Ba tuần tới.

3

is designing

Giải thích: Cuối câu có “at the moment” (vào lúc này - dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn) nên động từ được chia là “is designing” theo chủ ngữ số ít “Mr. Long”.

Dịch nghĩa: Ông Long đang thiết kế ngôi nhà mơ ước của mình vào lúc này.

4

is knocking - will open

Giải thích: Trong câu cỏ “Listen!” (nghe kia) nên ta chia động từ “knock” ở thì hiện tại tiếp diễn. Hành động “open the door” (mở cửa) được quyết định quay tại thời điểm nói khi người nói nghe thấy có tiếng gõ cửa nên ta dùng thi tương lai đơn.

Dịch nghĩa:

A: Nghe kia! Ai đó đang gõ cửa.

B: Tôi sẽ m cửa cho bạn.

5

won’t tell

Giải thích: Khi đưa ra lời hứa hẹn, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ không nói cho ai biết bí mật của bạn đâu.

6

am attending

Giải thích: Đầu câu có “right now” (ngay bây giờ - dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn) nên động từ được chia theo chủ ngữ “I” là “am attending”.

Dịch nghĩa: Ngay lúc này đây tôi đang tham dự một cuộc hội thảo về môi trường.

7

Will - come

Giải thích: Khi đưa ra lời mời, ta dùng thì tương lai đơn. Trong câu nghi vấn, ta đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Bạn sẽ đến ăn trưa chứ?

8

will be

Giải thích: Khi đưa ra một dự đoán về sự việc xảy ra trong tương lai nhưng không có căn cứ, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ thời tiết sẽ mát mẻ vào tối nay.

9

opens

Giải thích: Khi nói về một thói quen “every morning” (mỗi buổi sáng), ta dùng thì hiện tại đơn.

Chủ ngữ là danh từ số ít “caretaker” nên động từ được chia là “opens”.

Dịch nghĩa: Người trông trường mở cổng trường vào 7 giờ mỗi sáng.

10

will go

Giải thích: Khi quyết định làm việc gì đó tại thời điểm nói, ta dùng thì tương lai đơn.

Dịch nghĩa:

A: Ta cần một ít gà và đậu xanh cho bữa ăn tối.

B: Con sẽ đi đến cửa hàng và mua một ít.

11

were skiing

Giải thích: Trong câu có mốc thời gian cụ thể trong quá khứ “this time last month” (vào thời điểm này tháng trước) nên động từ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Thời điểm này tháng trước, họ đang trượt tuyết ở Pháp.

12

was wearing

Giải thích: Trong câu có mốc thời gian cụ thể trong quá khử “at that time” (vào lúc đó) nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Tôi đã thấy Zoe tại bữa tiệc. Lúc đó, cô ấy mặc một chiếc váy thanh lịch.

13

discovered

Giải thích: Trong câu có mốc thời gian trong quá khứ “500 years ago” nên ta chia động từ ờ thì quá khứ đơn là “discovered”.

Dịch nghĩa: Christopher Columbus đã phát hiện ra châu Mỹ hơn 500 năm trước.

14

wasn’t going

Giải thích: Trong câu có mốc thời gian cụ thể trong quá khứ “At 7 a.m. yesterday” (vào 7 giờ sáng ngày hôm qua) nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Vào lúc 7 giờ sáng ngày hôm qua, anh ấy đã không chạy bộ với cha mình.

15

was reading

Giải thích: Hành động “read” (đọc báo) đang xảy ra trong quá khứ nên được chia ờ thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào “phone” (gọi điện) được chia ở quá khứ đơn.

Ta có: While + S + V-past continuous, S + V-past

Dịch nghĩa: Khi tôi đang đọc báo thì anh ấy gọi điện.

16

threw

Giải thích: Trong câu có mốc thời gian trong quá khứ “last night” nên ta chia động từ ờ thì quá khứ đơn là “threw”.

Dịch nghĩa: Tối qua, tôi đã tổ chức một ba tiệc chia tay cho Zoe.

17

was doing

Giải thích: Khi diễn đạt 2 hành động diễn ra đồng thời tại cùng 1 thời điểm trong quá khứ (thường có “while”), ta chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Em gái tôi đang làm việc nhà trong khi anh trai tôi đang chơi bóng chuyền.

18

was planting

Giải thích: Trong câu có mốc thời gian cụ thể trong quá khứ “at 3 p.m. yesterday afternoon” nên ta chia động từ ờ thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Cô ấy đang trồng cây trong vườn vào lúc 3 giờ chiều ngày hôm qua.

19

were going

Giải thích: Ta có: When + s + V-past, s + V-past continuous đề diễn tả một hành động đang xảy ra ờ quá khứ thì một hành động khác xen vào.

Dịch nghĩa: Khi tôi gặp Mary và Tom, họ đang đi đến trường.

20

was painting - was making

Giải thích: Khi diễn đạt 2 hành động diễn ra đồng thời tại cùng 1 thời điềm trong quá khứ (thường có “while”), ta chia hai động từ ở thi quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Chúng tôi vẽ tranh trong khi Alice làm một chiếc bánh sinh nhật.

21

visited

Giải thích: Ta thấy có cụm trạng từ chỉ thời gian “four years ago” chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nên câu được chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đến thăm Singapore bốn năm trước.

22

hasn’t studied

Giải thích: Trong câu có “since + mốc thời gian trong quá khứ” - dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ số ít “John” nên động từ được chia thành “hasn’t studied”.

Dịch nghĩa: John đã không học tiếng Nhật kể từ khi tốt nghiệp đại học.

23

cancelled

Giải thích: Ta thấy có cụm trạng từ chỉ thời gian “yesterday” chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nên câu được chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Họ đã hủy cuộc họp quý ngày hôm qua vì cơn bão d dội.

24

have done

Giải thích: Hành động “làm vườn” đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, nhưng để lại kết quá ở hiện tại là “bàn tay đang bẩn” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Bây giờ tay tôi đang bị bẩn vì tôi vừa làm vườn.

25

have been

Giải thích: Trong câu có “for + khoảng thời gian” - dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và đại từ nhân xưng chủ ngữ số nhiều “they” nên động từ được chia thành “have been”.

Dịch nghĩa: Họ đã kết hôn được 50 năm.

26

have lost

Giải thích: Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, nhưng để lại kết quà ở hiện tại là “không thể vào được nhà” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Tôi không thể vào nhà mình. Tôi đã làm mất chìa khỏa.

27

lived

Giải thích: Ta thấy có trạng từ chỉ thời gian “in 1998” chỉ sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nên câu sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã sống ở Paris vào năm 1998.

28

have seen

Giải thích: Trong câu có cụm từ “six times” (sáu lần) diễn tả sự trải nghiệm nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Tôi đã xem bộ phim này sáu lần.

29

has learnt/ has learned

Giải thích: Cụm trạng từ “for 7 years” (được 7 năm) diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại nên câu được chia ở thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Anh ấy đã học tiếng Anh được 7 năm.

30

ate

Giải thích: Ta thấy có trạng từ chỉ thời gian “last weekend” chi sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nên câu sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã ăn món Thái vào cuối tuần trước.

31

had stolen

Giải thích: Sự việc trong mệnh đề chỉ nguyên nhân xảy ra trước sự việc “Joe Smith went to prison”, ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

Dịch nghĩa: Joe Smith bị đi tù vì anh ta đã lấy trộm số tiền lớn.

32

had visited

Giải thích: Để diễn tả hành động xảy ra tính tới trước sự việc “Our teacher told us” (kết thúc trong quá khứ), ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

Dịch nghĩa: Hôm qua, thầy giáo đã nói với chúng tôi rằng ông ấy đã đến nước Anh ba lần.

33

had not eaten

Giải thích: Để diễn tả hành động xảy ra tính tới trước sự việc “He told me” (kết thúc trong quá khứ), ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

Dịch nghĩa: Anh ấy đã bảo tôi là anh ấy chưa từng ăn loại thức ăn đó trước đây.

34

scored

Giải thích: Khi diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ta dùng thì quá khứ đon.

Dịch nghĩa: Mùa giải trước, Silva đã được trao giải Chiếc Giày Vàng vì anh ấy đã ghi được 30 bàn thắng.

35

went - had watched

Giải thích: Ta có cấu trúc “quá khứ đơn + after + quá khứ hoàn thành”.

Dịch nghĩa: Helen đã đi ngủ sau khi cô ấy đã xem xong chương trình truyền hình ưa thích ca mình.

 

 

III. Rewrite the sentences using the words given in the brackets.

1

They have worked in the factory for five years.

Giải thích: cấu trúc “S + began/ started + to V/ V-ing + time ago” (bắt đầu làm gì cách đây bao lâu) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S + have/has + P2 + for / since ...” (làm gì được bao lâu/ kề từ khi nào) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho.

Dịch nghĩa:

They began working in the factory five years ago.

(Họ bắt đầu làm việc trong nhà máy cách đây 5 năm.)

è They have worked in the factory for five years.

(Họ đã làm việc trong nhà máy được 5 năm.)

2

I have never visited London before.

Giải thích: cấu trúc “This is the first time + s + have/ has + P2” (Đây là lần đầu tiên làm việc gì) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S + have/ has + never + P2 + before” (chưa từng làm việc gì trước đây) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho.

Dịch nghĩa:

This is the first time I have visited London.

Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm London.)

è I have never visited London before.

(Tôi chưa từng đến thăm London trước đây.)

3

She hasn’t heard about her best friend since she met his mother.

Giải thích: cấu trúc “S + last + V-past + when + time” (Lần gần đây nhất làm gì là khi nào) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S + haven’t/ hasn’t + P2+ since + time” (đã không làm gì kể từ khi nào) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho.

Dịch nghĩa:

She last heard about her best friend when she met his mother.

(Lan gần đây nhất cô âý nghe về bạn thân là khi cô gặp mẹ của anh ấy.)

è She hasn’t heard about her best friend since she met his mother.

(Cô đã không nghe tin về bạn thân kể từ lần cô gặp mẹ của anh ấy.)

4

I haven’t had a full English breakfast for two years.

Giải thích: cấu trúc “The last time + s + V-past + was + time + ago.” (Lần cuối cùng làm gì là khi nào) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S + haven’t/ hasn’t + P2+ for + time” (Đã không làm gì được bao lâu) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho.

Dịch nghĩa: The last time I had a full English breakfast was two years ago.

(Lần cuối cùng tôi ăn sáng đầy đủ kiểu Anh là hai năm trước.)

è I haven’t had a full English breakfast for two years.

(Tôi đã không ăn sáng đầy đủ kiểu Anh được hai năm rồi.)

5

It’s been several months since they raised the environmental campaign.

Giải thích: cấu trúc “S + have/ has + P2+ for + time” (Đã làm gì được bao lâu) có thế được viết lại bằng cấu trác “It’s been + time + since + S + V-past”. (Đã bao lâu kể từ khi làm gì) mà không làm thay đôi nghĩa của câu đã cho.

Dịch nghĩa: They have raised the environmental campaign for several months.

(Họ đã phát động chiến dịch bảo vệ môi trường được vài tháng.)

è It's been several months since they raised the environmental campaign.

(Đã được vài tháng kể t khi họ phát động chiến dịch môi trường.)

6

The students had submitted their papers before the bell rang.

Giải thích: cấu trúc “S1 +  had P2 + by the time S2 + V-past” (Ai đã làm gì vào lúc chuyện gì xảy ra) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S1 + had P2 + before S2 + V-past”. (Ai đã làm gì trước khi chuyện gì xảy ra) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho.

Dịch nghĩa:

The students had submitted their papers by the time the bell rang.

(Các học sinh đã nộp xong bài vào lúc chuông reo.)

è The students had submitted their papers before the bell rang. (Các học sinh đã nộp bài trước lúc chuông reo.)

7

After Lucy had watched three movies, her friends arrived./ Lucy’s friends arrived after she had watched three movies.

Giải thích: cấu trúc “S1 +  had P2 + before S2 + V-past” (Ai đã làm gì trước khi chuyện gì xảy ra) có thế được viết lại bằng cấu trúc “After  S1 +  had P2 , S, + V-past” (Sau khi ai đã làm gì thì chuyên gì xày ra) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho.

Dịch nghĩa:

Lucy had watched three movies before her friends arrived.

(Lucy đã xem xong ba bộ phim trước khi các bạn của cô đến.)

è After Lucy had watched three movies, her friends arrived.

(Sau khi Lucy xem xong ba bộ phim thì các bạn cùa cô ấy đã đến.)

8

The light had gone out when we got out the office./ When we got out the office, the light had gone out.

Giải thích: cấu trúc “S1 +  had P2 + before S2 + V-past”. (chuyện gì đã xảy ra trước khi ai làm gì) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S1 +  had P2 + when S2 + V-past” (chuyện gì đã xảy ra vào lúc ai làm gì) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho.

Dịch nghĩa:

The light had gone out before we got out of the office.

(Đèn đã tắt trước khi chúng tôi rời khỏi văn phòng.)

è The light had gone out when we got out of the office.

(Đèn đã tắt khi chúng tôi rời khỏi văn phòng.)

When we got out the office, the light had gone out.

(Khi chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã tắt rồi.)

9

By the time the manager explained everything clearly, everybody had left the office./ Everybody had left the office by the time the manager explained everything clearly.

Giải thích: cấu trúc “Before S1 + V-past, S2 had P2” (Trước khi ai làm gì thì chuyện gì đà xảy ra) có thể được viết lại bằng cấu trúc “By the time S1 + V-past, S2 had P2” (Vào lúc ai làm gì thì chuyện gì đã xảy ra) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho.

 

 

Dịch nghĩa:

Before the manager explained everything clearly, everybody had left the office.

(Trước khi người quản lý giải thích mọi thứ rõ ràng thì mọi người đã rời khỏi văn phòng.)

è By the time the manager explained everything clearly, everybody had left the office.

(Vào lúc người quản lý giãi thích rõ ràng mọi thứ thì mọi người đã rời khỏi văn phòng.)

Everybody had left the office by the time the manager explained everything clearly.

(Mọi người đều đã rời khỏi văn phòng vào lúc người quản lý giải thích rõ ràng mọi thứ.)

10

My sister had prepared a big dinner before we came home./ Before we came home, my sister had prepared a big dinner.

Giải thích: cấu trúc “S1 + had P2 by the time S2 + V-past”. (chuyện gì đã xảy ra vào lúc ai làm gì) có thể được viết lại bằng cấu trúc “S1 + had P2 before S2 + V-past” (chuyện gì đã xảy ra trước khi ai làm gì) mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho.

Dịch nghĩa:

My sister had prepared a big dinner by the time we came home.

(Em gái tôi đã chuẩn bị một bừa tối thịnh soạn vào lúc chúng tôi về nhà.)

è My sister had prepared a big dinner before we came home.

(Em gái tôi đã chuẩn bị một bữa tối thịnh soạn trước khi chúng tôi về nhà.)

Before we came home, my sister had prepared a big dinner.

Trước khi chúng tôi về nhà thì em gái tôi đã chuẩn bị một ba tối thịnh soạn.)