14 |
CÂU HỎI QUESTIONS |
A |
CÂU HỎI CÓ TỪ ĐỂ HỎI Wh-questions |
Là câu hỏi có từ để hỏi: what, when, where, who, whom, which, whose, why và how. |
Dùng để hỏi về thông tin chưa biết, nên câu trả lời cho dạng câu hỏi này phải là thông tin, không thể là "yes" (có) hay "no" (không).
|
What is your name? (Tên của bạn là gì?) |
My name is Linda. (Tên của mình là Linda.) |
CẤU TRÚC |
||||
Từ để hỏi |
to be trợ động từ động từ khuyết thiếu |
S (+V)…? |
What/Which/Who (+ danh từ) Who |
V? |
Why |
did |
he show up late? |
Who |
cooked dinner? |
(Vì sao anh ấy đến muộn?) |
(Ai đã nấu bữa tối?) |
Từ để hỏi |
Cách dùng |
Ví dụ |
(ai) |
được dùng để hỏi về người, |
* Who called you? (Ai đã gọi bạn vậy?) It’s Linda. (Là Linda.) * Who are you talking to? (Bạn đang nói chuyện với ai thế?) My sister. (Em gái tôi.) |
Whom (ai) |
đứợc dùng để hỏi về người, |
* Whom are you talking to? (Bạn đang nói chuyện với ai thế?) My sister. (Em gái tôi.) |
(cái gì, việc gì)
|
được dùng để hỏi |
* What is it? (Nó là cái gì?) It's a skirt. (Nó là chiếc chân váy.) * What happened? (Đã xảy ra chuyện gì vậy?) There was an accident. (Đã có một vụ tai nạn.) |
Which (ai, cái gì, việc gì) |
được sử dụng thay cho who và what khi có một số lượng lựa chọn giới hạn |
* Which skirt will you wear? (Cậu sẽ mặc chiếc váy nào?) The pink one. (Cái màu hồng ấy.) |
Whose (của ai, của cái gì) |
được dùng để hỏi về sự sở hữu
|
* Whose dog is that? (Kia là chó của ai?) John’s. (Của John.) |
Where (ở đâu) |
được dùng để hỏi về nơi chốn |
* Where were you yesterday? (Hôm qua cậu đã ở đâu?) I was at home. (Tớ đã ở nhà.) |
When (khi nào) |
được dùng để hỏi về thời gian |
* When does the train leave? (Khi nào tàu rời đi?) In thirty minutes. (30 phút nữa.) |
(tại sao) |
được dùng để hỏi về nguyên nhân |
* Why were you absent from class yesterday? (Tại sao cậu nghỉ học ngày hôm qua thế?) Because I was sick. (Vì tớ bị ốm.) |
How (như thế nào) + tính từ/ trạng từ |
được dùng để hỏi về đặc điểm, tính chất, cách thức How old: bao nhiêu tuổi How far: khoảng cách bao xa How long: bao lâu How many: số lượng bao nhiêu (dùng cho danh từ đếm được) How much: bao nhiêu (dùng cho danh từ không đếm được) How often: tần suất như thế nào |
* How was your day? (Ngày hôm nay của bạn thể nào?) It’s great. (Tuyệt vời) * How often do you go swimming? (Bạn thường xuyên đi bơi như thế nào?) Twice a week. (Hai lần một tuần.) * How much is this bag? (Cái cặp này giá bao nhiêu?) It S 200,000 dong. (Nó có giá 200 nghìn đồng.) |
B |
CÂU HỎI ĐUÔI Tag questions |
Mệnh đề chính, |
Phần láy đuôi? |
|||
Chủ ngữ |
động từ |
tân ngữ, |
trợ động từ |
Đại từ chủ ngữ |
Dùng để đưa ra thông tin |
Dùng để xác nhận thông tin ở mệnh đề chính |
|||
You |
haven’t washed |
your hands, |
have |
you? |
Con vẫn chưa rửa tay, phải không? |
Mệnh đề chính khẳng định, |
Phần láy đuôi phủ định |
|
Mệnh đề chính khẳng định, |
Phần láy đuôi phủ định |
You are a doctor, |
aren’t you? |
|
He can’t play the guitar |
can he? |
Bạn là bác sỹ, phải không? |
|
Cấy không thể chơi ghi ta, phải không? |
Các bước làm |
Ví dụ |
BƯỚC 1: Xác định chủ ngữ trong mệnh đề chính è Đại từ trong phần láy đuôi |
Your brother loves ice-cream, _______ he? |
BƯỚC 2: Xác định động từ frong mệnh đề chính * Dạng nào? è khẳng định hoặc phủ định ở đuôi * Thì? è thì ở láy đuôi, chia theo đại từ đã xác định
|
Your brother loves ice-cream, doesn’t he? - động từ thường à trợ động từ - dạng khẳng định à dạng phủ định - thì hiện tại đơn à thì hiện tại đơn |
BÀI TẬP VẬN DỤNG
I – Choose the best options.
II - Make the questions for the underlined parts in the following sentences.
1. Linda’s read this comic book over five times already.
è _____________________________________________________________________.
2. It always takes more than thirty minutes to get to the train station.
è _____________________________________________________________________.
3. Vietnam declared independence from Japan and France on December 2nd, 1945.
è _____________________________________________________________________.
4. Jane’s family is going to settle down in San Jose next month.
è _____________________________________________________________________.
5. Mum is talking to her best friend at the moment.
è _____________________________________________________________________.
6. Jane couldn’t make it to your birthday party in time as the bus was late.
è _____________________________________________________________________.
7. The history teacher is checking the students’ attendance record.
è _____________________________________________________________________.
8. They’ve argued fiercely against the company’s policies for two hours.
è _____________________________________________________________________.
9. Her sister is 12 years old.
è _____________________________________________________________________.
10. The dress Helen bought yesterday cost her $$200.
è _____________________________________________________________________.
III – Choose the best options.
IV - Fill in the blank in the following sentences with suitable words.
E.g.: You are a student, aren’t you?
1. You added much sugar into this cup of coffee, ________?
2. Hanoi is the captial of Vietnam, ________?
3. Samantha can’t speak French, ________?
4. This gorgeous dress isn’t cheap, ________?
5. Tom and Jerry have had many fights since last year, ________?
6. Louisa read a novel yesterday, ________?
7. Have you checked the weather forecast? It’ll rain tomorrow, ________?
8. We must finish our homework before going to school, ________?
9. Dan is going to organize that voluntary event, ________?
10. They didn’t take a break during their hike, ________?
V - Choose the underlined part that needs correction.
1. I heard that you grow up in an extended family, do you?
2. He never goes to work by car, doesn’t he?
(Đề thi Tuyển sinh lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm 2020-2021 – Tỉnh Bắc Ninh)
3. Her classmates came to the English club last night, haven’t they?
(Đề thi Tuyển sinh lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm 2020-2021 - Tỉnh Quảng Ngãi)
4. She is reading the book about love on the Web, doesn’t she?
(Đề thi Tuyển sinh lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm 2020-2021 - Tỉnh An Giang)
5. In fact, Sue and Peter don’t like news, does it?
(Đề thi Tuyển sinh lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm 2020-2021 - Tỉnh Tiền Giang)
6. How did you fail the exam? - Because I didn’t study hard for it.
7. What dress would you prefer to wear - the red one or the blue one?
8. How much doors are there in the class? - There are two.
9. Excuse me! Which time is it? - It’s half-past ten.
10. How many old is your grandfather? - He’s 80 years old.
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
14. CÂU HỎI
(QUESTIONS)
I. Choose the best options.
1-C |
How many Giải thích: Câu trả lời “Three hours.” (Ba tiếng.) cho thấy câu hỏi đề cập tới khoảng thời gian. Bên cạnh đó, sau vị trí cần điền đã có danh từ “hours” nên phương án C phù hợp. Dịch nghĩa: - Bạn dành bao nhiêu giờ để học Tiếng Anh mỗi ngày? - Ba giờ. |
2-B |
Where Giải thích: Câu trả lời “They are in the wardrobe.” (Chúng ở trong tủ quần áo.) cho thấy câu hỏi đề cập tới địa điểm. Vì vậy, phương án B phù hợp. Dịch nghĩa: - Những chiếc váy mới của tôi đâu? - Chúng ở trong tủ quần áo. |
3-A |
What Giải thích: Câu trả lời “She’s a Japanese teacher.” (Chị ấy là giáo viên Tiếng Nhật.) cho thấy câu hỏi đề cập tới nghề nghiệp, cấu trúc câu hỏi về nghề nghiệp: What + do/does + s + do? Dịch nghĩa: - Chị của bạn làm nghề gì? - Chị ấy là giáo viên Tiếng Nhật. |
4-C |
How Giải thích: Câu trả lời “He goes to work on foot.” (Anh ấy đi bộ đi làm.) cho thấy câu hỏi đề cập tới phương tiện di chuyển. Vì vậy phương án c phù hợp. Dịch nghĩa: - Lucas đi làm hàng ngày bằng phương tiện gì? - Anh ấy đi bộ đi làm. |
5-A |
How much Giải thích: Câu trà lời “It’s £12.” (Nó có giá 12 bảng.) cho thấy câu hỏi đề cập tới giá tiền, cấu trúc câu hỏi về giá tiền: How much + to be + N? Dịch nghĩa: - Chiếc áo phông màu vàng trong bộ sưu tập mới nhất bao nhiêu tiền? - Nó có giá 12 bảng. |
6-D |
How long Giải thích: Câu trả lời “15 minutes.” (15 phút.) cho thây câu hỏi đề cập tới khoảng thời gian. Vì vậy phương án D phù hợp. Dịch nghĩa: - Bạn mất bao lâu để đi bộ đến trường? -15 phút. |
7-C |
Where Giải thích: Câu trả lời “She was bom in Scotland.” (Cô ấy được sinh ra ở Scotland.) cho thấy câu hỏi đề cập tới địa điểm. Vì vậy phương án C phù hợp. Dịch nghĩa: - Anna được sinh ra ở đâu? - Cô ấy được sinh ra ở Scotland. |
8-B |
Who Giải thích: Câu trả lời “She is my mom’s friend.” (Cô ấy là bạn của mẹ tôi.) cho thấy câu hỏi đề cập tới người. Vì vậy phương án B phù hợp. Dịch nghĩa: - Cô Brown là ai? - Cô ấy là bạn của mẹ tôi. |
9-B |
How often Giải thích: Câu trả lời “Twice a month.” (Hai lần một tháng) cho thấy câu hỏi đề cập tới tần suất của hành động. Vì vậy phương án B phù hợp. Dịch nghĩa: - Bố của bạn bay đến Manchester bao lâu một lần? - Hai lần một tháng. |
10-D |
Why Giải thích: Câu trả lời “Because I had a high fever.” (Bởi vì tôi đã bị sốt cao.) cho thấy câu hỏi đề cập tới nguyên nhân. Vì vậy phương án D phù hợp. Dịch nghĩa: - Tại sao bạn lại vắng mặt ở lớp Tiếng Anh hôm qua thế? - Bởi vì tôi đã bị sốt cao. |
II. Make the questions for the underlined parts in the following sentences.
1 |
How many times has Linda read this comic book? Giải thích: Phần gạch chân “over five times” (hơn 5 lần) diễn tả số lần hành động diễn ra nên ta sử dụng cấu trúc: How many times + have/ has + S + P2? Dịch nghĩa: Linda đã đọc cuốn truyện tranh này mấy lần rồi? |
2 |
How long does it take to get to the train station? Giải thích: Phần gạch chân “more than thirty minutes” (hơn 30 phút) diễn tả một khoảng thời gian nên ta sử dụng câu hỏi bắt đầu với “How long”. Dịch nghĩa: Mất bao lâu để tới ga tàu? |
3 |
When did Vietnam declare independence from Japan and France? Giải thích: Phần gạch chân “on December 2nd, 1945” (vào ngày 2 tháng 12 năm 1945) là một mốc thời gian nên ta sử dụng câu hỏi có từ hỏi “when” để hỏi về mốc thời gian. Do câu khẳng định được chia ở thì quá khứ đơn nên câu hỏi cần mượn trợ động từ ở thì quá khứ là “did”. Dịch nghĩa: Việt Nam tuyên bố giành độc lập từ tay Nhật và Pháp vào khi nào? |
4 |
Where is Jane’s family going to settle down next month? Giải thích: Phần gạch chân “in San Joe” (ở San Joe) là một cụm trạng từ chỉ nơi chốn nên ta sử dụng câu hỏi có từ hỏi “where” để hỏi về địa điểm, nơi chốn. Dịch nghĩa: Tháng sau gia đình Jane sẽ đi định cư ở đâu? |
5 |
Who/ Whom is Mum talking to at the moment? Giải thích: Phần gạch chân “her best friend” (bạn thân nhất của cô ấy) chỉ người và đóng vai trò tân ngữ trong câu nên ta sử dụng câu hỏi có từ hỏi “whom” hoặc “who”. Dịch nghĩa: Lúc này mẹ đang nói chuyện với ai thế? |
6 |
Why couldn’t Jane make it to your birthday party in time? Giải thích: Phần gạch chân “as the bus was late” (vì xe buýt đến muộn) là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân nên ta sử dụng câu hỏi có từ hỏi “why” để hỏi về nguyên nhân. Dịch nghĩa: Tại sao Jane không thể tới bữa tiệc sinh nhật của cậu kịp giờ? |
7 |
Who is checking the students’ attendance record? Giải thích: Phần gạch chân “The history teacher” (Giáo viên môn Lịch sử) chỉ người và đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên ta sử dụng câu hỏi có từ hỏi “who”. Dịch nghĩa: Ai đang kiểm tra bản ghi chép chuyên cần của học sinh vậy? |
8 |
How long have they argued fiercely against the company’s policies? Giải thích: Phần gạch chân “for two hours” (được hai tiếng) là một khoảng thời gian, nên ta sử dụng câu hỏi có từ hỏi “how long”. Vì câu gốc được chia ở thì hiện tại hoàn thành nên câu hỏi cũng được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Họ đã tranh cãi nảy lửa về chính sách công ty được bao lâu rồi? |
9 |
How old is her sister? Giải thích: Phần gạch chân “12 years old” (12 tuổi) là số tuổi, nên ta sử dụng cấu trúc hỏi về tuổi: How old + to be + S? Dịch nghĩa: Em gái của cô ây bao nhiêu tuổi? |
10 |
How much is the dress Helen bought yesterday? Giải thích: Phần gạch chân “$$200” (200 đô la) là số tiền, nên ta sử dụng cấu trúc hỏi về giá: How much + to be + N? Dịch nghĩa: Chiếc váy Helen mua hôm qua bao nhiêu tiền? |
III. Choose the best options.
1-C |
hasn’t she Giải thích: Đại từ tương ứng với “Claire” là “she”. Trợ động từ “has” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định nên nó được chuyển về thành dạng phù định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Claire đã đến tuổi vị thành niên rồi, phải không? |
2-B |
wasn’t he Giải thích: Đại từ tương ứng với “My dad” là “he”. Động từ to be “was” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định nên nó được chuyển về thành dạng phủ định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Bố tôi đã bị kẹt xe, phải không? |
3-B |
doesn’t she Giải thích: Đại từ tương ứng với “Susie” là “she”. Động từ chính “looks” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định được chia ở thì hiện tại đơn nên ta mượn trợ động từ hiện tại ở thể phủ định tương ứng với chủ ngữ “she” là “does”. Dịch nghĩa: Susie trông như đang đau bụng, phải không? |
4-A |
have you Giải thích: Đại từ tương ứng với “you” vẫn là “you”. Trợ động từ “haven’t” trong mệnh đề chính ở dạng phủ định nên nó được chuyển về thành dạng khẳng định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Cậu chưa nghe tới Haruki Murakami, phải không? |
5-A |
shouldn’t I Giải thích: Đại từ tương ứng với “I” vẫn là “I”. Động từ khuyết thiếu “should” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định nên nó được chuyển về thành dạng phủ định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Tôi nên uống loại thuốc này đề trị cơn ho, phải không? |
6-A |
does it Giải thích: Đại từ tương ứng với “The continual rain” là “it”. Trợ động từ “doesn’t” trong mệnh đề chính ờ dạng phủ định nên nó được chuyển về thành dạng khẳng định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Cơn mưa liên miên này không có vẻ sẽ ngừng sớm, phải không? |
7-D |
didn’t you Giải thích: Đại từ tương ứng với “you” là “you”. Động từ khuyết thiếu “had to” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định của thì quá khứ đơn nên ta mượn trợ động từ “didn’t” trong phần láy đuổi. Dịch nghĩa: Cậu phải thức khuya để học bài, phải không? |
8-C |
aren’t we Giải thích: Đại từ tương ứng với “we” vẫn là “we”. Động từ to be “are” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định nên nó được chuyển về thành dạng phủ định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Ta sẽ tô chức một bừa tiệc chia tay cho Minh, phải không? |
9-A |
can it Giải thích: Đại từ tương ứng với “money” là “it”. Động từ khuyết thiếu “can’t” trong mệnh đề chính ở dạng phủ định nên nó được chuyền về thành dạng khẳng định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Tiền không thể mua được hạnh phúc, phải không? |
10-B |
do you Giải thích: Đại từ tương ứng với “you” trong phần láy đuôi là “you”. Động từ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định của thì hiện tại đơn (don’t like) nên phần láy đuôi phải ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn. Dịch nghĩa: Bạn không thích đồ cay, đúng không? |
11-C |
did she Giải thích: Đại từ tương ứng với “Mary” trong phần láy đuôi là “she”. Động từ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định của thì quá khứ đơn (didn’t do) nên phần láy đuôi phải ở dạng phủ định của thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Mary đã không làm bài tặp về nhà vào thứ Hai tuần trước phải không? |
12-A |
didn’t you Giải thích: Đại từ tương ứng với “you” vẫn là “you”. Động từ chính “said” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định được chia ở thì quá khứ đơn nên ta mượn trợ động từ quá khứ ở thể phủ định. Dịch nghĩa: Bạn nói rằng bạn đã thấy hai người lạ mặt trong văn phòng ta, phải không? |
13-A |
am I Giải thích: Đại từ tương ứng với “I” vẫn là “I”. Do trong câu hỏi đuôi có “I am not”, nên phần láy đuôi là “am I”. Dịch nghĩa: Tôi không dính dáng tới vấn đề này, phải không? |
14-C |
isn’t she Giải thích: Đại từ của mệnh đề chính là “she” nên nó được giữ nguyên trong phần láy đuôi. Động từ to be “is” ở dạng khẳng định nên nó được chuyển về thành dạng phủ định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Cô ấy là cô gái mà cậu đã kể cho tôi nghe, phải không? |
15-D |
don’t you Giải thích: Đại từ tương ứng với “you” vẫn là “you”. Động từ chính “have” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định được chia ở thì hiện tại đơn nên ta mượn trợ động từ hiện tại tương ứng với chù ngữ “you” ở thể phủ định trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Cậu thường ăn bánh mì và sữa vào bữa sáng, phải không? |
IV. Fill in the blanks in the following sentences with suitable words.
1 |
didn’t you Giải thích: Đại từ tương ứng với “you” vẫn là “you”. Động từ chính “added” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định được chia ở thì quá khứ đơn nên ta mượn trợ động từ quá khứ ở thể phủ định. Dịch nghĩa: Bạn đã thêm quá nhiều đường vào cốc cà phê này, phải không? |
2 |
isn’t it Giải thích: Đại từ tương ứng với “Hanoi” là “it”. Động từ to be “is” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định nên nó được chuyển về thành dạng phủ định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, phải không? |
3 |
can she Giải thích: Đại từ tương ứng với “Samantha” là “she”. Động từ khuyết thiếu “can’t” trong mệnh đề chính ở dạng phủ định nên nó được chuyển về thành dạng khẳng định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Samantha không thể nói tiếng Pháp, phải không? |
4 |
is it Giải thích: Đại từ tương ứng với “this gorgeous dress” là “it”. Động từ to be “isn’t” trong mệnh đề chính ở dạng phủ định nên nó được chuyển về thành dạng khẳng định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Chiếc váy lộng lẫy này không rẻ, phải không? |
5 |
haven’t they Giải thích: Đại từ tương ứng với “Tom and Jerry” là “they”. Trợ động từ “have” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định nên nó được chuyển về thành dạng phủ định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Tom và Jerry đã có nhiều vụ ẩu đả từ năm ngoái, phải không? |
6 |
didn’t she Giải thích: Đại từ tương ứng với “Louisa” là “she”. Động từ chính “read” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định được chia ở thi quá khứ đơn (dấu hiệu “yesterday”) nên ta mượn trợ động từ quá khứ ở thể phủ định. Dịch nghĩa: Louisa đã đọc một cuốn tiểu thuyết vào hôm qua, phải không? |
7 |
won’t it Giải thích: Đại từ tương ứng với “it” vẫn là “ít”. Trợ động từ “will” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định nên nó được chuyển về thành dạng phủ định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Cậu đã kiểm tra dự báo thời tiết chưa? Ngày mai trời sẽ mưa, phải không? |
8 |
mustn’t we Giải thích: Đại từ tương ứng với “we” vẫn là “we”. Động từ khuyết thiếu “must” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định nên nó được chuyển về thành dạng phủ định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Chúng ta phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi tới trường, phải không? |
9 |
isn’t he Giải thích: Đại từ tương ứng với “Dan” là “he”. Động từ to be “is” trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định nên nó được chuyển về thành dạng phủ định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Dan sẽ tổ chức sự kiện thiện nguyện đó, phải không? |
10 |
did they Giải thích: Đại từ tương ứng với “they” vẫn là “they”. Trợ động từ “didn’t” trong mệnh đề chính ở dạng phủ định nên nó được chuyển về thành dạng khắng định ở trong phần láy đuôi. Dịch nghĩa: Họ đã không nghỉ giải lao trong suốt chuyến đi bộ đường dài, phải không? |
V. Choose the underlined part that needs correction.
1-D |
do you -+ don’t you Giải thích: Phần được nhấn mạnh trong câu hỏi đuôi này là “you grow up...” ở dạng khẳng định, nên phần láy đuôi phải là “don’t you”. Dịch nghĩa: Tôi nghe nói bạn lớn lên trong một gia đình có nhiều thế hệ sống chung, phải không? |
2-D |
doesn’t he —* does he Giải thích: Mệnh đề chính có trạng từ “never” (không bao giờ) mang nghĩa phủ định nên phần láy đuôi phải ở dạng khẳng định. Dịch nghĩa: Anh ấy không bao giờ đi làm bằng xe hơi, đúng không? |
3-D |
haven’t they -> didn’t they Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ đơn (came) nên phần láy đuôi cũng phải ở thi quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Những người bạn học của cô ấy đã đến câu lạc bộ Tiếng Anh vào tối qua, đúng không? |
4-D |
doesn’t —> isn’t Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì hiện tại tiếp diễn (is reading) nên phần láy đuôi cũng phải ở thì hiện tại tiếp diễn. Dịch nghĩa: Cô ấy đang đọc một cuốn sách về tình yêu trên mạng, phải không? |
5-D |
does it -> don’t they Giải thích: Chủ ngữ trong mệnh đề chính là “Sue and Peter” nên đại từ thay thế cho nó trong phần láy đuôi là “they”, động từ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định nên trợ động từ trong phần láy đuôi phải ở dạng khẳng định. Dịch nghĩa: Thật ra, Sue và Peter không thích tin tức đó, đúng không? |
6-A |
How —> Why Giải thích: Câu trả lời “Because I didn’t study hard for it.” (Bởi vì tôi không học hành chăm chỉ) chỉ nguyên nhân nên câu hỏi cần bắt đầu với “Why” (Tại sao). Dịch nghĩa: - Sao bạn trượt kì thi? - Bởi vì tôi không học hành chăm chỉ. |
7-A |
What—> Which Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy đây là câu hỏi đưa ra hai lựa chọn. Vi vậy từ để hỏi phù hợp là “Which” (Cái nào). Dịch nghĩa: - Bạn muốn mặc chiếc váy nào - Chiếc màu đỏ hay chiếc màu xanh? |
8-A |
How much —> How many Giải thích: Trong câu hòi có danh từ “doors” (cửa) là danh từ đếm được số nhiều nên từ để hỏi số lượng phù hợp là “How many”. Dịch nghĩa: - Có bao nhiêu cái cửa trong phòng học? - Có hai cái. |
9-B |
Which —> What Giải thích: Cấu trúc câu hỏi giờ: What time is it? Dịch nghĩa: - Xin lỗi, mấy giờ rồi nhỉ? -10 rưỡi rồi. |
10-A |
How many —> How Giải thích: Cấu trúc câu hỏi tuổi: How old + to be + S? Dịch nghĩa: - Ông của bạn bao nhiêu tuổi? - Ông tôi 80 tuổi. |