7 |
MẠO TỪ ARTICLES |
A |
MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH – A, AN Indefinite articles |
A |
AN |
|
Đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng: |
||
Phụ âm a girl a university |
Nguyên âm an apple |
Phụ âm câm an hour |
Được dùng để nói đến đối tượng không xác định, được nhắc đến lần đầu |
||
There is a bookstore near my house. |
Her leg was injured in an accident. (Chân của cô ấy đã bị thương trong một vụ tai nạn.) |
|
Đứng trước các danh từ chỉ nghề nghiệp |
||
She is a teacher. (Cô ấy là một giáo viên.) |
He is an engineer (Anh ấy là một kĩ sư.) |
B |
MẠO TỪ XÁC ĐỊNH – THE Definite articles |
THE đứng trước |
Ví dụ |
danh từ đếm được (số ít, số nhiều) |
the girl (cô gái), the teachers (những người giáo viên),... the money (tiền) |
đối tượng đã xác định, đề cập đến
|
I’ve bought a new car. The car is red. (Tôi mới mua một chiếc xe mới. Chiếc xe đó màu đỏ.) |
danh từ tồn tại mang tính duy nhất |
the earth (trái đất), the moon (mặt trăng),... |
Everest is the highest mountain in the world. (Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới.) |
|
tên nước được cấu tạo bởi |
the Philippines (nước Phi-líp-pin), the United Kingdom (Vương quốc Anh),... |
tên đại dương, biển, sông, dãy núi, quần đảo, sa mạc |
the Atlantic Ocean (Đại Tây Dương), the Alps (dãy núi Anpơ), the Sahara (sa mạc Sahara),... |
tính từ để chỉ một nhóm người |
the rich (người giàu), the poor (người nghèo), the elderly (người già),… |
số thứ tự |
the first (đầu tiên), the second (thứ hai), the last (cuối cùng),... |
danh từ chỉ các loại nhạc cụ khi nói về khả năng chơi nhạc |
He can play the guitar. (Anh ấy biết chơi đàn ghi-ta) |
danh từ chi phương hướng |
the east (phía đông), the west (phía tây), the north (phía bắc), the south (phía nam),... |
BÀI TẬP VẬN DỤNG
I – Fill in the blanks with the appropriate article “a”, “an”, “the” or 0.
1. I prefer ______ white shirt over there.
2. ______ Alps are the highest mountain range system that lies entirely in Europe.
3. Where is ______ dictionary I lent you yesterday?
4. I have ______ car. ______ car has my photo on it.
5. There’s been______ accident - dial 115 and ask for ______ ambulance.
6. Caroline’s mother works as ______ teacher.
7. What do you usually have for ______ lunch?
8. I spend ______ hour every morning doing exercise.
9. My brother is never late for ______ school.
10. ______ Earth goes around the Sun once every 365 days.
11. ______ Mississippi River is in ______ United States of America.
12. Can you play ______ piano?
13. We live in ______ small house near the center of the town.
14. ______ European expert was invited to talk to the committee.
15. There was ______ huge crowd of people outside the church.
16. We would appreciate if you gave ______ honest opinion.
17. Do you live in ______ capital city of Viet Nam?
18. I bought ______ umbrella to go out in the rain.
19. Danny wanted ______ new bicycle for Christmas.
20. I really like ______ book you gave me.
II – Choose the best options.
III - Choose the underlined part that needs correction.
1. She gave microwave oven to them as a wedding present.
2. Sun rises in the east and sets in the west.
3. I bought the new TV set yesterday.
4. Where’s USB which I lent you last week?
5. I often have milk and bread for the breakfast.
6. My brother has worked as a English teacher for five years.
7. He is going to visit Philippines this summer.
8. She lost an very important document and was fired.
9. Only rich live in this neighborhood.
10. Jack is a honest man. You can trust him.
11. Is there the petrol station near here?
12. What time does moon appear in the sky?
13. My daughter is learning to play violin at her school.
14. Our neighbours have a cat and dog.
15. She decided to buy a expensive car last week.
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
7. MẠO TỪ
(ARTILCES)
I. Fill in the blanks with the appropriate article “a”, “an”, “the” or 0.
1 |
the Giải thích: Vì có cụm từ “over there” (ở đằng kia) nên “white shirt” (chiếc áo sơ mi trắng) được xác định, ta dùng mạo từ “the”. Dịch nghĩa: Tôi thích cái áo sơ mi trắng ở đằng kia hơn. |
2 |
The Giải thích: Đối với tên dãy núi (Alps), ta sử dụng mạo từ “the”. Dịch nghĩa: Dãy núi An-pơ là hệ thống dãy núi cao nhất nằm hoàn toàn ở châu Âu. |
3 |
the Giải thích: Ta có cụm từ “I lent you” (tôi đã cho bạn mượn) nên “dictionary” (quyển từ điển) đã được xác định vì vậy ta dùng mạo từ “the”. Dịch nghĩa: Quyển từ điển mà tôi cho bạn mượn ngày hôm qua ở đâu vậy? |
4 |
a - the Giải thích: Danh từ “car” (xe hơi) được đề cập lần đầu tiên mà bắt đầu bằng phụ âm “c” nên ta dùng mạo từ “a”. Danh từ “car” được đề cập đến lần thứ hai trong câu sau nên ta dùng mạo từ “the”. Dịch nghĩa: Tôi có một chiếc xe hơi. Chiếc xe có ảnh của tôi trên đó. |
5 |
an - an Giải thích: Danh từ “accident” (vụ tai nạn) và “ambulance” (xe cứu thương) được đề cập đến lằn đầu tiên mà đều bắt đầu bằng nguyên âm “a” nên ta dùng mạo từ “an”. Dịch nghĩa: Đã có một vụ tai nạn - hãy gọi 115 và yêu cầu một xe cứu thương. |
6 |
a Giải thích: Ta sử dụng “a/ an” để nói về công việc của một người nào đó. Vì “teacher” bắt đầu bằng “t” là một phụ âm, nên ta phải sử dụng mạo từ “a”. Dịch nghĩa: Mẹ của Caroline là giáo viên. |
7 |
0 Giải thích: Ta không dùng mạo từ khi nói tới bữa ăn. Dịch nghĩa: Bạn thường ăn gì vào bữa trưa? |
8 |
an Giải thích: Với nghĩa “một tiếng đồng hồ,” ta chỉ có thể chọn “a” hoặc “an”. Từ “hour” tuy bắt đầu bằng chữ cái “h” nhưng đó lại là âm “h câm,” nên ta dùng mạo từ “an”. Dịch nghĩa: Tôi dành một giờ mỗi buổi sáng để tập thể dục. |
9 |
0 Giải thích: Ta có cụm “late for school” (muộn học). Dịch nghĩa: Em trai tôi không bao giờ đi học muộn. |
10 |
The Giải thích: “Earth” (Trái Đất) là danh từ chỉ sự vật duy nhất nên ta dùng mạo từ “the”. Dịch nghĩa: Trái Đất quay quanh Mặt Trời 365 ngày một lần. |
11 |
The - the Giải thích: “Mississippi” là tên dòng sông nên ta sử dụng mạo từ “the”. “United States of America” (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ) là tên nước được cấu tạo bởi nhiều bộ phận nhỏ nên ta cũng sử dụng mạo từ “the”. Dịch nghĩa: Sông Mississippi ở Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. |
12 |
the Giải thích: Ta dùng “the” trước danh từ chi nhạc cụ “piano” (đàn dương cầm) khi nói về khả năng chơi nhạc. Dịch nghĩa: Bạn có biết chơi đàn dương cầm không? |
13 |
a Giải thích: Cụm danh từ “small house” (ngôi nhà nhỏ) được đề cập đến lần đầu tiên và bắt đầu bằng phụ âm “s” nên ta dùng mạo từ “a”. Dịch nghĩa: Chúng tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ gần trung tâm thị trấn. |
14 |
A Giải thích: Danh từ “European expert” (chuyên gia người Châu Âu) được đề cập đến lần đầu tiên, tuy bắt đầu bằng chữ cái “e” nhưng lại được phát âm là một phụ âm nên ta dùng mạo từ “a”. Dịch nghĩa: Một chuyên gia người Châu Âu đã được mời đến để nói chuyện với ủy ban. |
15 |
a Giải thích: Danh từ "huge crowd (đám đông lớn) được đề cập đến lần đầu tiên và bắt đầu bằng phụ âm “h” nên ta dùng mạo từ “a”. Dịch nghĩa: Có rất nhiều người bên ngoài nhà thờ. |
16 |
Giải thích: Danh từ “honest opinion” (ý kiến trung thực) được đề cập đến lần đầu tiên. Từ “honest” tuy bắt đầu bằng chữ cái “h” nhưng đó lại là âm “h câm,” nên ta dùng mạo từ “an”. Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn đưa ra một ý kiến trung thực. |
17 |
the Giải thích: “capital city of Viet Nam” (thủ đô của Việt Nam) là danh từ chỉ sự vật duy nhất nên ta sử dụng mạo từ “the”. Dịch nghĩa: Bạn sống ở thủ đô của Việt Nam phải không? |
18 |
Giải thích: Danh từ “umbrella” (cái ô) được đề cập đến lần dầu tiên và bắt đầu bằng nguyên âm “u” nên ta dùng mạo từ “an”. Dịch nghĩa: Tôi đã mua một cái ô để đi ra ngoài dưới trời mưa. |
19 |
Giải thích: Cụm danh từ “new bicycle” (xe đạp mới) được đề cập đến lần đầu tiên và bắt đầu bằng phụ âm “n” nên ta dùng mạo từ “a”. Dịch nghĩa: Danny muon một chiếc xe đạp mới cho Giáng Sinh. |
20 |
the Giải thích: Vì có mệnh đề “you gave me” (bạn đã tặng tôi) nên danh từ “book” (cuồn sách) đã được xác định, ta dùng mạo tử “the”. Dịch nghĩa: Tôi thực sự thích cuốn sách mà bạn đã tặng tôi. |
1-A |
a Giải thích: “Memo” (tờ thông báo) được nhắc đến lần đầu tiên và bắt đầu bằng phụ âm “m” nên ta dùng mạo từ “a”. Dịch nghĩa: Ông Robert dán một tờ thông báo lên bảng tin mỗi tuần. |
2-C |
0 Giải thích: “Money” là một danh từ không đếm được và mang tính trừu tượng (không chỉ rõ là tiền tệ gì) nên không dùng mạo từ trước nó. Dịch nghĩa: Nhiều nhà đầu tư đổ tièn vào các công ty khởi nghiệp về thực phẩm và đồ uống. |
3-C |
the - 0 Giải thích: Mỹ là một đất nước được tạo thành từ các bộ phận nhỏ, nên trước “USA” cần có mạo từ “the”. “Vietnamese” là một ngôn ngữ nên không cần mạo từ đứng trước nó. Dịch nghĩa: Helen đến từ Mỹ nhưng cô ấy nói tiếng Việt rất trôi chảy. |
4-A |
the Giải thích: Vì có từ “tonight” (tối nay) nên danh từ “party” (bữa tiệc) đã được xác định nên ta dùng mạo lừ “the”. Dịch nghĩa: Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ? |
5-D |
The Giải thích: Vì có cụm từ “over there” (ờ đằng kia) nên danh từ “man” (người đàn ông) đã được xác định, ta dùng mạo từ “the”. Dịch nghĩa: Người đàn ông ờ đằng kia rất ốm yếu. Ông ấy không thể đứng trên đôi chân của mình. |
6-B |
the - the Giải thích: Vì có cụm từ “over there” (ở đằng kia) nên danh từ “blue shirt” (áo sơ mi màu xanh da trời) và “red one” (chiếc màu đỏ) được so sánh với chiếc áo màu xanh đều đã được xác định, ta dùng mạo từ “the”. Dịch nghĩa: Tôi thích chiếc áo sơ mi màu xanh da trời đằng kia hơn là chiếc màu đỏ. |
7-C |
0 Giải thích: Ta không dùng mạo từ khi nói tới bữa ăn. Dịch nghĩa: Bạn thường ăn gì vào bữa tối? |
8-D |
a - the Giải thích: “town” (thị trấn) là danh từ đếm được số ít, đóng vai trò là thành phần phụ trong câu nên ta dùng mạo từ “a”, “north of England” (phía bắc nước Anh) là danh từ chỉ phương hướng nên ta dùng mạo từ “the”. Dịch nghĩa: Newcastle là một thị trấn ở phía bắc nước Anh. |
9-D |
a - the Giải thích: “popular sport” (môn thể thao phổ biến) là danh từ đếm được số ít, đóng vai trò là thành phần phụ trong câu nên ta dùng mạo từ “a”. Ta dùng “the” trước danh từ chỉ sự vật mang tính duy nhất “world” (thế giới). Dịch nghĩa: Đấu kiếm có phải là một môn thể thao phổ biến trên thế giới không? |
10-B |
the Giải thích: Vì có mệnh đề “they are discussing” (họ đang thảo luận) nên danh từ “the topic” (chủ đề) đã được xác định. Do đó ta dùng mạo từ “The”. Dịch nghĩa: Chủ đề họ đang thảo luận rất thú vị. |
11-A |
an-a Giải thích: “hour” (giờ) là danh từ đếm được số ít, tuy bắt đầu bằng chừ cái “h” nhưng đó lại là âm “h câm”, nên ta dùng mạo từ “an”, “half’ (nửa) là danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng phụ âm “h” nên ta dùng mạo từ “a”. Dịch nghĩa: Tôi mắt một tiếng rưỡi để đến rạp chiếu phim. |
12-D |
an-the Giải thích: “interesting English conversation” (cuộc hội thoại tiếng Anh thú vị) được đề cập đến lần đầu tiên và bắt đầu bằng nguyên âm “i” nên ta dùng mạo từ “an”, “nineth page” (trang thứ 9) là danh từ đã được xác định rồi nên ta dùng mạo từ “the”. Dịch nghĩa: Bạn sẽ thấy một cuộc hội thoại tiếng Anh thú vị ở trang thứ chín. |
13-A |
the Giải thích: Ta dùng mạo từ “the” đối với cấu trúc so sánh hơn nhất. Dịch nghĩa: Havard được coi là một trong những trường đại học danh tiếng nhất thế giới. |
14-B |
the Giải thích: Vì có mệnh đề “her mother had made” (mẹ cô ấy làm) nên danh từ “birthday cake” (bánh sinh nhật) đã được xác định, ta dùng mạo từ “the”. Dịch nghĩa: Jenifer đã nếm thử chiếc bánh sinh nhật mà mẹ cô đã làm. |
15-C |
the-a Giải thích: “Huddersfield” đã được xác định rồi nên danh từ “name” (tên) cũng đã được xác định, ta dùng mạo từ “the”, “university” là danh từ đếm được số ít đóng vai trò là thành phần phụ trong câu, tuy bắt đầu bằng chữ cái “u” nhưng lại được phát âm là một phụ âm nên ta dùng mạo từ a . Dịch nghĩa: Huddersfield cũng là tên của một trường đại học ở Anh. |
III. Choose the underlined part that needs correction.
1-A |
microwave oven —* a microwave oven Giải thích: Danh từ đếm được số ít “microwave oven” (lò vi sóng) lần đầu được đề cập đến và bắt đầu bằng phụ âm “m” nên ta dùng mạo từ “a”. Dịch nghĩa: Cô ấy tặng họ một chiếc lò vi sóng là quà cưới. |
2-A |
Sun —► The sun Giải thích: Trước danh từ chỉ sự vật duy nhất “sun” (Mặt trời) ta cần thêm mạo từ “The”. Dịch nghĩa: Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây. |
3-B |
the —► a Giải thích: Cụm danh từ đếm được số ít “new TV set” (bộ ti vi mới) lần đầu được đề cập đến và bắt đầu bằng phụ âm “n” nên ta dùng mạo từ “a”. Dịch nghĩa: Tôi đã mua một bộ tivi mới vào ngày hôm qua. |
4-A |
USB—> the USB Giải thích: Vì có mệnh đề quan hệ “which I lent you last week” (mà tôi cho bạn mượn vào tuần trước) nên danh từ “USB” đã được xác định, ta dùng mạo từ “the”. Dịch nghía: Chiếc USB mà tôi cho bạn mượn vào tuần trước đâu rồi? |
5-D |
the breakfast —> breakfast Giải thích: Ta không dùng mạo từ khi nói tới bữa ăn. Dịch nghĩa: Tôi thường uống sữa và ăn bánh mì vào bữa sáng. |
6-C |
a —► an Giải thích: “English teacher” (giáo viên tiếng Anh) là danh từ chỉ nghề nghiệp bắt đầu bằng nguyên âm “e” nên ta dùng mạo từ “an”. Dịch nghĩa: Anh tôi đã làm giáo viên tiếng Anh đã được năm năm rồi. |
7-C |
Philippines -> the Philippines Giải thích: “Philippines” là tên nước được cấu tạo bởi nhiều bộ phận nhỏ nên ta dùng mạo từ “the”. Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ đến thăm Phi-líp-pin vào mùa hè này. |
8-B |
an —► a Giải thích: Cụm danh từ đếm được số ít “very important document” (tài liệu rất quan trọng) bắt đầu bằng phụ âm “v” nên ta dùng mạo từ “a”. Dịch nghĩa: Cô ấy đã làm mất một tài liệu rắt quan trọng và bị sa thải. |
9-A |
rich —> the rich Giải thích: Ta dùng ‘The" trước tính từ “rich" để chỉ một người - người giàu Dịch nghĩa: Chỉ những người giàu có mới sống ở khu phố này. |
10-A |
a —* an Giải thích: Danh từ đếm được số it “honest man" (người đàn ông trung thực) tuy bắt đầu bằng chữ cái “h” nhưng “h” ở đây lại là âm câm nên ta dùng mạo từ “an". Dịch nghĩa: Jack là một người đàn ông thật thà. Bạn có thể tin tưởng anh ấy. |
11-B |
the —> a Giải thích: Danh từ đếm được số ít “petrol station" (trạm xăng) được đề cập đến lần đầu tiên và bắt đầu bằng phụ âm “p" nên ta dùng mạo từ “a". Dịch nghĩa: Có trạm xăng nào ờ gần đây không? |
12-B |
moon —> the moon Giải thích: Trước danh từ chỉ sự vật mang tinh duy nhất “moon" (Mặt Trăng), ta dùng mạo từ ‘The". Dịch nghĩa: Mặt Trăng xuất hiện trên bầu trời vào lúc mấy giờ? |
13-C |
violin —> the violin Giải thích: Ta dùng mạo từ ‘The” trước danh từ chỉ nhạc cụ khi nói về khả năng chơi nhạc. Dịch nghĩa: Con gái tôi đang học chơi đàn vĩ cầm ở trường. |
14-D |
dog —> a dog Giải thích: “dog" (con chó) là danh từ đếm được số ít và được đề cặp đến lần đầu, bắt đầu bằng phụ âm “d" nên ta dùng mạo từ “a”. Dịch nghĩa: Những người hàng xóm của tôi có một con mèo và một con chó. |
15-C |
a —> an Giải thích: Cụm danh từ đếm được số ỉt “expensive car” (chiếc xe hơi đắt tiền) được đề cặp đến lần đầu và bắt đầu bằng nguyên âm “e” nên ta dùng mạo từ “an”. Dịch nghĩa: Cô ấy đã quyết định mua một chiếc xe hơi đắt tiền vào tuần trước |