2. SỰ PHÙ HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (SUBJECT AND VERB AGREEMENT)
2/23/2024 10:16:36 PM
haophamha ...

2

SỰ PHÙ HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

SUBJECT AND VERB AGREEMENT

 

A

KHI TRONG CÂU CHỈ CÓ 1 CHỦ NGỮ

When the sentence has one subject

 

S + VSỐ ÍT

S + VSỐ NHIỀU

1. Chủ ngữ ở dạng số ít

* Danh từ số ít

Mỵ father is cooking at the moment.

(Cha tôi đang nấu ăn vào thời đim này.)

* Danh từ không đếm được

Sea water is salty.

(Nước biển thì có vị mặn.)

* Danh từ bất định

Nobody is absent from the class today.

(Không ai vng mặt trong bui học hôm nay.)

* (Cụm) danh động từ.

Playing table tennis is my hobby.

(Chơi bóng bàn là sở thích của tôi.)

* Each/Every + danh từ số ít

Each student has a calculator.

(Mỗi học sinh có một chiếc máy tính.)

* Neither of/either of + danh từ số nhiều

Neither of your ideas is possible.

(Không ý tưởng nào của bạn là khả thi.)

1. Chủ ngữ ở dạng số nhiều

* Danh từ số nhiều

The teachers are having a urgent meeting.

(Các giáo viên có cuộc họp khấn cấp.)

* the + tính từ (một nhóm người)

The rich are getting richer and richer.

(Người giàu thì ngày càng giàu.)

* A few/Many/Some/Several + danh từ sô nhiều

Several students in the class have already been granted the Gold Lotus scholarship.

Vài học sinh trong lớp đã được trao học bổng Sen Vàng.)

2. Chủ ngữ là các danh từ kết thúc bằng -s nhưng mang nghĩa số ít

* news (tin tức)

The news was disappointing to all of us.

(Tin tức đó khiến tất cả chúng tôi thất vọng.)

* tên môn học, môn thể thao

Mathematics is her best subject at school.

(Toán học là môn cô ẩy giỏi nhất ở trường.)

* tên các căn bệnh

Measles is potentially a very serious illness.

(Sởi có thể là một căn bệnh rất nghiêm trọng.)

* tên một số quốc gia

The Philippines is famous for beautiful beaches.

(Phi-líp-pin nổi tiếng với những bãi biển đẹp.)

 

2. Chủ ngữ là các danh từ tập hợp

 

The cattle are grazing in the field.

(Đàn gia súc đang gặm cỏ trên cánh đng.)

 

 

The police are pursuing an escaped prisoner.

(Cảnh sát đang truy bt một tù nhân bỏ trốn.)

3. Chủ ngữ là các cấu trúc sau:

* Some/Both/All/Plenty/None/Half/Most/Lots/ A lot + of + danh từ không đếm được.

A lot of money was spent on that luxury car.

(Rất nhiều tiền đã được chi cho chiếc xe xa xỉ đó.

* No + danh từ số ít/danh từ không đến được

No student passes the end-of-term test with flying colours.

(Không học sinh nào đạt diem cao trong kì thi cuối kỳ cả.)

3. Chủ ngữ là các cấu trúc sau:

* Some/Both/All/Plenty/None/Half/Most/Lots/ A lot + of + danh từ số nhiều.

A lot of my friends come from Japan.

(Rt nhiều bạn bè của tôi đến từ Nhật Bản.)

* No + danh từ số nhiều

No students pass the end-of-term test with flying colours.

(Không học sinh nào đạt điểm cao trong kì thi cuối kỳ cả.

 

 

 

B

KHI TRONG CÂU CÓ 2 CHỦ NGỮ

When the sentence has two subjects

 

S1 + S2 + V

S1 + S2 + V

1. S1 + as well as + S 2 + V

è Động từ chia theo S1

Lucas as well as his siblings is very excited for the upcoming festival.

(Lucas cũng như các anh chị em của mình rất háo hức về lễ hội sắp tới.)

1. Neither + S1 + nor + S2 + V

è Động từ chia theo S2

Neither he nor his friends were injured in the car accident last night.

(Cả anh y và những người bạn của anh ấy đều không bị thương trong vụ tai nạn xe hơi ti qua.)

 

2. Not only+ S1 + but alsp + S2 + V

è Động từ chia theo S2

Not only Anna but also her classmates love flying kites.

(Không chỉ Anna mà những người bạn cùng lớp của cô ấy cũng thích thả diều.)

 

3. Either + S1 + or + S2 + V

è Động từ chia theo S2

The Simpsons are in debt. Either their furniture or their car is going to be sold tomorrow.

(Nhà Simpsons đang mắc nợ. Đồ nội thất hoặc chiếc xe hơi của họ sẽ bị bán vào ngày mai.

 

# Lưu ý: Khi 2 chủ ngữ trong câu được ni với nhau bng “both ... and” thì động từ chia dạng s nhiu.

Both + S1 + and + S2 + V

Both he and his wife enjoy swimming.

(Cả anh ấy và vợ đều thích bơi lội.)

 

 

BÀI TẬP VẬN DỤNG

I - Choose the best options.

1.

More _________ men than left handed.

A.

woman are

B.

woman is

C.

women are

D.

women is

2.

The Flowerists _________ until 9 p.m. everyday.

A.

open

B.

opens

C.

opened

D.

is opening

3.

Each student _________ answered the first three questions.

A.

has

B.

have

C.

have to

D.

has to

4.

Everybody who _________ a fever must go home at once.

A.

has

B.

have

C.

is having

D.

are having

5.

The picture of the soldiers _________ back many memories.

A.

brings

B.

have brought

C.

bring

D.

are going to bring

6.

The quality of the recordings _________ not very good.

A.

Is

B.

are

C.

is being

D.

has been

7.

Advertisements on television _________ more competitive than ever before.

A.

has

B.

have

C.

are

D.

is

8.

The film "Titanic" _________ interesting.

A.

is

B.

are

C.

has

D.

have

9.

Every student _________ willing to join the picnic now.

A.

is

B.

are

C.

was

D.

were

10.

Physics  _________ her favorite subject at school when she was young.

A.

are

B.

is

C.

was

D.

have been

11.

Julia is really happy for what he _________ done.

A.

have

B.

had done

C.

has been done

D.

has done

12.

No students _________ allowed to enter this room.

A.

are

B.

is

C.

was

D.

Were

13.

Either John or his wife _________ breakfast each morning.

A.

make

B.

makes

C.

is making

D.

made

14.

I’m truly sorry to hear that both the sailor and his wife _________ away.

A.

passes

B.

have passed

C.

has passed

D.

pass

15.

Some of the students in the classroom _________ at the moment.

A.

study

B.

studies

C.

is studying

D.

are studying

16.

Up until now, John and Helen still _________ to have broken the window.

A.

studies

B.

hadn’t admitted

C.

are studying

D.

haven’t admitted

17.

Some of the students _________ him to be innocent.

A.

believes

B.

believe

C.

are not believed

D.

was believed

18.

All of the CDs, even the scratched one, _________ put in this case by Peter yesterday morning.

A.

is

B.

was

C.

are

D.

were

19.

The singer and the actor _________ coming here now.

A.

was

B.

were

C.

are

D.

is

20.

Daniel, as well as Magarett, _________ in the coming Monday show.

A.

performs

B.

perform

C.

are going to perform

D.

is going to perform

 

II. Choose the underlined part that needs correction.

1.

The cost of living in this country are high.

 

      A              B    C                      D

2.

English is one of the most popular language in the world.

 

     A     B             C                               D

3.

The Chinese has invented papermaking, printing, gunpowder and the compass.

 

          A                 B                                     C                                  D

4.

Everybody who have failed the exam must stay for tutoring until 8 p.m.

 

                     A     B                                C                                      D

5.

The tenants in the apartment next to mine is throwing a party this evening.

 

           A                                                B           C                             D

6.

All of the windows in my house was broken in the earthquake.

 

       A                      B                    C                    D

7.

The actress, as well as her manager and friends, are going to the party.

 

                                      A                 B                       C       D

8.

Half of the foods is still in the refrigerator.

 

        A           B    C        D

9.

Some of the animals from the zoo was released into the animals preserve.

 

         A                         B                             C       D

10.

There are good furniture in this showroom.

 

           A                  B      C           D

11.

The cattle is slowly moving down the hill.

 

          A    B                 C                       D

12.

Neither my friends nor I are going to the concert.

 

     A                         B     C                  D

13.

A lot of noise were caused by the construction work in this area.

 

                A       B                C                                     D

14.

Either he or his brother are going to sell the car.

 

    A         B                     C                        D

15.

Doing yoga regularly improve your strength and flexibility.

 

    A                   B            C                    D

16.

The police is investigating a theft in the supermarket.

 

        A       B                           C         D

17.

Not only the students but also the teacher are excited about the festival.

 

      A                                B                         C                 D

18.

Both swimming and running is my favourite forms of exercise.

 

                A                    B     C                          D

19.

Mathematics are John and Lucy’s favourite subject.

 

         A           B            C                                  D

20.

Anna as well as her children are going to visit Holland next week.

 

   A                               B        C                                              D

 

PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM

NỘI

DUNG

ĐÁP

ÁN

Chuyên đề 1. Phát âm

6

274

Chuyên đề 2. Trọng âm

11

280

Chuyên đề 3. Từ đồng nghĩa – Từ trái nghĩa

15

285

Chuyên đề 4. Ngữ pháp

19

 

1. Thì của động từ

24

295

2. Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ

40

309

3. Danh động từ và động từ nguyên thể

46

315

4. Động từ khuyết thiếu

52

322

5. Cụm động từ

57

327

6. Giới từ

62

334

7. Mạo từ

72

341

8. Câu ghép và câu phức

78

348

9. Câu so sánh

89

359

10. Câu bị động

96

364

11. Câu điều kiện

104

371

12. Câu ước

109

376

13. Câu gián tiếp

113

381

14. Câu hỏi

122

388

15. Mệnh đề quan hệ

131

397

16. Cấu tạo từ

141

405

Chuyên đề 5. Đọc – Điền từ

148

410

Chuyên đề 6. Đọc – Hiểu

160

429

Chuyên đề 7. Chức năng giao tiếp

190

464

PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021

NỘI

DUNG

ĐÁP

ÁN

1.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH DƯƠNG

203

472

2.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - QUẢNG NINH

207

476

3.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - VĨNH LONG

210

479

4.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - KHÁNH HÒA

213

482

5.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - AN GIANG

216

485

6.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẾN TRE

219

488

7.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - ĐỒNG NAI

222

491

8.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HÀ NỘI

226

495

9.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẮC GIANG

230

498

10.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HẢI DƯƠNG

233

501

11.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - THANH HÓA

238

506

12.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HẢI PHÒNG

242

510

13.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẮK KẠN

245

513

14.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẠC LIÊU

248

516

15.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH ĐỊNH

251

519

16.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH THUẬN

253

521

17.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - CÀ MAU

256

524

18.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - CẦN THƠ

262

530

19.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - ĐẮK LẮK

266

534

20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020)

270

539

2. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

(SUBJECT-VERB AGREEMENT)

I- Choose the best options.

1-C

women are

Giải thích: Trong cấu trúc so sánh hon, từ “than” được sử dụng để nối hai danh từ cùng loại với nhau. Trước “than” là danh từ đếm được số nhiều “men” nên sau “than” ta cũng cần sử dụng danh từ đếm được số nhiều là “women”. Do đó, động từ “be” cũng cần được chia ở dạng số nhiều là “are”.

Dịch nghĩa: Nhiều đàn ông hơn phụ nữ thuận tay trái.

2-B

opens

Giải thích: Khi diễn tả một hành động, sự việc thường xuyên diễn ra ở hiện tại (everyday), ta dùng thì hiện tại đơn. Danh từ “Flowerists” là danh từ riêng. Động từ được chia theo “The Flowerists” (chủ ngữ số ít).

Dịch nghĩa: “Flowerists” mở cửa tới 9 giờ tối hàng ngày.

3-A

has

Giải thích: Danh từ “student” là danh từ ở dạng số ít. Động từ được chia theo “Each student” (chủ ngữ số ít).

Dịch nghĩa: Mỗi học sinh đều đã trả lời thành công ba câu hỏi đầu tiên.

4-A

has

Giải thích: “has” là động từ chỉ trạng thái, ta thường chia động từ này ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Everybody” là đại từ bất định nên động từ chính chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Những người bị sốt phải về nhà ngay lập tức.

5-A

brings

Giải thích: Danh từ “picture” là danh từ ở dạng số ít. Động từ được chia theo “The picture” (chủ ngữ số ít).

Dịch nghĩa: Bức ảnh chụp những người lính đem lại rất nhiều kỉ niệm

6-A

is

Giải thích: Danh từ “quality” là danh từ không đếm được. Động từ được chia theo “The quality” (chủ ngữ số ít).

Dịch nghĩa: Chất lượng của những bản thu này không thực sự tốt.

7-C

are

Giải thích: Sau vị trí cần điền có dạng so sánh hơn “more competitive than” nên ta cần một động từ “to be”. Bên cạnh đó, chủ ngữ là danh từ số nhiều “Advertisements” nên động từ “to be” cần chia ở dạng số nhiều.

Dịch nghĩa: Các quáng cáo trên truyền hình đang cạnh tranh hơn bao giờ hết.

8-A

is

Giải thích: Sau vị trí cần điền là tính từ “interesting” nên đáp án phải là động từ “to be”. Động từ này chia theo chủ ngữ số ít “The film”.

Dịch nghĩa: Bộ phim “Titanic” rất hấp dẫn.

9-A

is

Giải thích: Khi diễn tả một hành động đang diễn ra ờ thời điểm hiện tại (now), ta dùng thi hiện tại tiếp diễn. Động từ chia theo chủ ngữ số ít “Every student”.

Dịch nghĩa: Lúc này, mọi học sinh đều đang sẵn sàng tham gia buổi cắm trại.

10-C

was

Giải thích: Khi diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ (when she was younger), ta dùng thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “Physics” (môn Vật lý) là tên môn học nên động từ cần được chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Vật lý đã là môn học ưa thích của cô ấy ở trường khi cô ấy còn tr.

11-D

has done

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy sự việc “Julia is really happy” (Julia thực sự rất hạnh phúc) là kết quả ở hiện tại của một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Do đó, hành động này cần dược chia ở thì hiện tại hoàn thành. Bên cạnh đó, chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít nên động từ cần chia ở dạng số ít của thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Julia cảm thấy hạnh phúc vì những gì anh ấy đã làm.

12-A

are

Giải thích: Ta có “No + danh từ số nhiều” thì động từ chính chia ở dạng số nhiêu. Bên cạnh đó, đối tượng “students” chịu sự tác động của hành động “allow” nên động từ phải chia ở thể bị dộng.

Dịch nghĩa: Không học sinh nào được cho phép vào trong phòng này.

13-B

makes

Giải thích: Khi diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại (each morning), ta dùng thì hiện tại đơn. Với chủ ngữ sử dụng cấu trúc “Either... or...”, động từ được chia theo chủ ngữ thứ hai. Bên cạnh đó, “his wife” là chủ ngữ số ít nên động từ cần chia ở dạng số ít.                                                                                                                                                

Dịch nghĩa: John hoặc là vợ cùa anh ấy làm bữa sáng mỗi buổi sáng.

14-B

have passed

Giải thích: Câu diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại nên động từ cần chia ở thì hiện tại hoàn thành. Bên cạnh đó, trong cấu trúc “both ... and ...” thì động từ chia ở dạng số nhiều nên phương án B phù hợp.

Dịch nghĩa: Tôi vô cùng thương tiếc khi nghe tin người thủy thủ và vợ của anh ấy đều đã qua đời.

15-D

are studying

Giải thích: Khi diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (at the moment), ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Động từ được chia theo chủ ngữ số nhiều “Some of the students”.

Dịch nghĩa: Một vài học sinh trong lớp đang học thời điểm này.

16-D

haven’t admitted

Giải thích: Khi diễn tả sự việc xảy ra tính đến thời điểm hiện tại (Up until now), ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Động từ được chia theo chủ ngữ “John and Helen” chỉ hai người ở dạng số nhiều.

Dịch nghĩa: Đến giờ phút này, John và Helen vẫn chưa thừa nhận là đã làm v cửa sổ.

17-B

believe

Giải thích: Danh từ “students” là danh từ ở dạng số nhiều. Động từ được chia theo “Some of the students” (chủ ngữ số nhiều) và phải ở dạng chủ động.

Dịch nghĩa: Một vài học sinh tin rằng anh ấy trong sạch.

18-D

were

Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ “yesterday morning” nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. Chủ ngữ của câu sử dụng cụm “All of the + danh từ số nhiều” nên động từ phải được chia ở dạng số nhiều là “were”.

Dịch nghĩa: Tất cả các đĩa CD, kể cả đĩa bị xước, đều được Peter cho vào chiếc hộp này vào sáng hôm qua.

19-C

are

Giải thích: Khi diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra ở thời điểm hiện tại (now), ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Động từ được chia theo chủ ngữ “the singer and the actor” là chủ ngữ số nhiều.

Dịch nghĩa: Người ca sĩ và người diễn viên đang tới đây bây giờ.

20-D

is going to perform

Giải thích: Kill diễn tả một hành động, sự việc được lên kế hoạch diễn ra trong tương lai (in the coming Monday show), ta dùng thì tương lai gần. Với chủ ngữ sử dụng cấu trúc “... as well as ...”, động từ được chia theo chủ ngữ thứ nhất. Daniel là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Daniel, cùng với Magarett, sẽ biểu diễn trong chương trình thứ Hai sắp tới.

 

II. Choose the underlined part that needs correction.

1-D

are è is

Giải thích: “cost” (chi phí) là danh từ không đếm được, đóng vai trò là chủ ngữ số ít nên động từ cần chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Sinh hoạt phí đất nước này thì cao.

2-D

language è languages

Giải thích: Danh từ đi sau cấu trúc “one of the most” phải là danh từ số nhiều.

Dịch nghĩa: Tiếng Anh là một trong những ngôn ng phổ biến nhất trên thế giới.

3-B

has invented è have invented

Giải thích: Chủ ngữ “The Chinese” có cấu trúc “The + tính từ” là chủ ngữ số nhiều.

Dịch nghĩa: Người Trung Quốc đã phát minh ra kỹ thuật sản xuất giấy, kỹ thuật in, thuốc súng và la bàn.

4-B

have è has

Giải thích: Chủ ngữ “everybody” là đại từ bất định nên động từ cần chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Tất cả những ai bị trượt bài kiểm tra phải ở lại học kèm đến 8 giờ tối.

5-C

is throwing è are throwing

Giải thích: Chủ ngữ “tenants” là danh từ ở dạng số nhiều nên động từ cần được chia ở dạng số nhiều.

Dịch nghĩa: Những người thuê căn hộ ở cạnh căn hộ cùa tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tối nay.

6-C

was è were

Giải thích: Danh từ “windows” là danh từ ở dạng số nhiều. Động từ được chia theo “All of the windows” (chủ ngữ số nhiều).

Dịch nghĩa: Tất cả cửa sổ trong nhà của tôi đã bị vỡ trong trận động đất.

7-C

are going è is going

Giải thích: Với chủ ngữ sử dụng cấu trúc “together with”, động từ được chia theo chủ ngữ thứ nhất. Chủ ngữ “actress” (nữ diễn viên) là danh từ số ít nên động từ cần chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Người nữ diễn viên, cũng như quản lý và các bạn bè cua cô ấy, đang đi dự buổi tiệc.

8-B

foods è food

Giải thích: Danh từ “food” trong trường hợp này chỉ một lượng thực phẩm, phải là danh từ không đếm được. Chỉ dùng “foods” ờ dạng danh từ số nhiều khi nói tới các loại thực phẩm khác nhau.

Dịch nghĩa: Một nửa số thực phẩm vẫn ở trong tủ lạnh.

9-C

was released è were released

Giải thích: Danh từ “animals” là danh từ ở dạng số nhiều. Động từ được chia theo “Some of the animals” (chủ ngữ số nhiều).

Dịch nghĩa: Một vài con thú trong vườn thú đã được thả vào khu bảo tồn động vật.

10-A

are è is

Giải thích: Danh từ “furniture” là danh từ không đếm được. Động từ được chia theo “good furniture” ở dạng sổ ít.

Dịch nghĩa: Có nội thất tốt ở trong phòng trưng bày này.

11-B

is è are

Giải thích: Danh từ “cattle” (đàn gia súc) là danh từ tập hợp nên động từ cũng được chia ở dạng số nhiều.

Dịch nghĩa: Đàn gia súc đang từ từ di chuyển xuống đồi.

12-C

are è am

Giải thích: Trong cấu trúc: Neither + S1 + nor + S2, động từ được chia theo chủ ngữ thứ hai. Chủ ngữ thứ hai trong câu này là “I” nên động từ “be” phải được chia là “am”.

Dịch nghĩa: Cả tôi và bạn của tôi đều sẽ không đến buổi hòa nhạc.

13-B

were è was

Giải thích: “noise” là danh từ không đếm được nên “a lot of noise” phải đi cùng động từ chia ở dạng số ít là “was”.

Dịch nghĩa: Rất nhiều tiếng ồn do công trình xây dựng ở khu vực này gây ra.

14-C

are è is

Giải thích: Trong cấu trúc: Either + S1+ or + S2, động từ được chia theo chủ ngữ thứ hai. Chủ ngữ thứ hai trong câu này là “his brother” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “be” phải được chia ở dạng số ít là “is”.

Dịch nghĩa: Anh ấy hoặc anh trai của anh ấy sẽ bán xe hơi.

15-C

improve è improves

Giải thích: Khi V-ing đóng vai trò là chủ ngữ trong câu thì động từ sẽ được chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Tập yoga thường xuyên giúp cải thiện sức khỏe và sự linh hoạt của bạn.

16-B

is è are

Giải thích: Chủ ngữ “The police” (Cảnh sát) là danh từ tập hợp nên động từ cũng được chia ở dạng số nhiều.

Dịch nghĩa: Cành sát đang điều tra một vụ trộm ở siêu thị.

17-C

are è is

Giải thích: Trong cấu trúc: Not only + S1 + but also + S2, động từ được chia theo chủ ngữ thứ hai. Chủ ngữ thứ hai trong câu này là “the teacher” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “be” phải được chia ở dạng số ít là “is”.

Dịch nghĩa: Không chỉ học sinh mà cả giáo viên cũng hào hứng về lễ hội đó.

18-C

is è are

Giải thích: Chủ ngữ của câu sử dụng cấu trúc “Both ... and ...” nên động từ phải được chia ở dạng số nhiều.

Dịch nghĩa: Cả bơi và chạy đều là những hình thức tập thể dục yêu thích của tôi.

19-B

are è is

Giải thích: Chủ ngữ “Mathematics” là danh từ chỉ môn học nên động từ phải được chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Toán học là môn học yêu thích của John và Lucy.

20-C

are è is

Giải thích: Trong cấu trúc: S1 + as well as + S2, động từ được chia theo chủ ngữ thứ nhất. Chủ ngữ thứ nhất trong câu này là “Anna” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “be” phải được chia ở dạng số ít là “is”.

Dịch nghĩa: Anna và các con của cô ấy sẽ đến thăm Hà Lan vào tuần tới.