2 |
SỰ PHÙ HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ SUBJECT AND VERB AGREEMENT |
A |
KHI TRONG CÂU CHỈ CÓ 1 CHỦ NGỮ When the sentence has one subject |
S + VSỐ ÍT |
S + VSỐ NHIỀU |
1. Chủ ngữ ở dạng số ít * Danh từ số ít Mỵ father is cooking at the moment. (Cha tôi đang nấu ăn vào thời điểm này.) * Danh từ không đếm được Sea water is salty. (Nước biển thì có vị mặn.) * Danh từ bất định Nobody is absent from the class today. (Không ai vắng mặt trong buổi học hôm nay.) * (Cụm) danh động từ. Playing table tennis is my hobby. (Chơi bóng bàn là sở thích của tôi.) * Each/Every + danh từ số ít Each student has a calculator. (Mỗi học sinh có một chiếc máy tính.) * Neither of/either of + danh từ số nhiều Neither of your ideas is possible. (Không ý tưởng nào của bạn là khả thi.) |
1. Chủ ngữ ở dạng số nhiều * Danh từ số nhiều The teachers are having a urgent meeting. (Các giáo viên có cuộc họp khấn cấp.) * the + tính từ (một nhóm người) The rich are getting richer and richer. (Người giàu thì ngày càng giàu.) * A few/Many/Some/Several + danh từ sô nhiều Several students in the class have already been granted the Gold Lotus scholarship. Vài học sinh trong lớp đã được trao học bổng Sen Vàng.) |
2. Chủ ngữ là các danh từ kết thúc bằng -s nhưng mang nghĩa số ít * news (tin tức) The news was disappointing to all of us. (Tin tức đó khiến tất cả chúng tôi thất vọng.) * tên môn học, môn thể thao Mathematics is her best subject at school. (Toán học là môn cô ẩy giỏi nhất ở trường.) * tên các căn bệnh Measles is potentially a very serious illness. (Sởi có thể là một căn bệnh rất nghiêm trọng.) * tên một số quốc gia The Philippines is famous for beautiful beaches. (Phi-líp-pin nổi tiếng với những bãi biển đẹp.)
|
2. Chủ ngữ là các danh từ tập hợp
The cattle are grazing in the field. (Đàn gia súc đang gặm cỏ trên cánh đồng.)
The police are pursuing an escaped prisoner. (Cảnh sát đang truy bắt một tù nhân bỏ trốn.) |
3. Chủ ngữ là các cấu trúc sau: * Some/Both/All/Plenty/None/Half/Most/Lots/ A lot + of + danh từ không đếm được. A lot of money was spent on that luxury car. (Rất nhiều tiền đã được chi cho chiếc xe xa xỉ đó. * No + danh từ số ít/danh từ không đến được No student passes the end-of-term test with flying colours. (Không học sinh nào đạt diem cao trong kì thi cuối kỳ cả.) |
3. Chủ ngữ là các cấu trúc sau: * Some/Both/All/Plenty/None/Half/Most/Lots/ A lot + of + danh từ số nhiều. A lot of my friends come from Japan. (Rất nhiều bạn bè của tôi đến từ Nhật Bản.) * No + danh từ số nhiều No students pass the end-of-term test with flying colours. (Không học sinh nào đạt điểm cao trong kì thi cuối kỳ cả. |
B |
KHI TRONG CÂU CÓ 2 CHỦ NGỮ When the sentence has two subjects |
S1 + S2 + V |
S1 + S2 + V |
1. S1 + as well as + S 2 + V è Động từ chia theo S1 Lucas as well as his siblings is very excited for the upcoming festival. (Lucas cũng như các anh chị em của mình rất háo hức về lễ hội sắp tới.) |
1. Neither + S1 + nor + S2 + V è Động từ chia theo S2 Neither he nor his friends were injured in the car accident last night. (Cả anh ấy và những người bạn của anh ấy đều không bị thương trong vụ tai nạn xe hơi tối qua.)
2. Not only+ S1 + but alsp + S2 + V è Động từ chia theo S2 Not only Anna but also her classmates love flying kites. (Không chỉ Anna mà những người bạn cùng lớp của cô ấy cũng thích thả diều.)
3. Either + S1 + or + S2 + V è Động từ chia theo S2 The Simpsons are in debt. Either their furniture or their car is going to be sold tomorrow. (Nhà Simpsons đang mắc nợ. Đồ nội thất hoặc chiếc xe hơi của họ sẽ bị bán vào ngày mai. |
# Lưu ý: Khi 2 chủ ngữ trong câu được nối với nhau bằng “both ... and” thì động từ chia ở dạng số nhiều.
Both + S1 + and + S2 + V
Both he and his wife enjoy swimming.
(Cả anh ấy và vợ đều thích bơi lội.)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Choose the best options.
II. Choose the underlined part that needs correction.
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
2. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
(SUBJECT-VERB AGREEMENT)
I- Choose the best options.
1-C |
women are Giải thích: Trong cấu trúc so sánh hon, từ “than” được sử dụng để nối hai danh từ cùng loại với nhau. Trước “than” là danh từ đếm được số nhiều “men” nên sau “than” ta cũng cần sử dụng danh từ đếm được số nhiều là “women”. Do đó, động từ “be” cũng cần được chia ở dạng số nhiều là “are”. Dịch nghĩa: Nhiều đàn ông hơn phụ nữ thuận tay trái. |
2-B |
opens Giải thích: Khi diễn tả một hành động, sự việc thường xuyên diễn ra ở hiện tại (everyday), ta dùng thì hiện tại đơn. Danh từ “Flowerists” là danh từ riêng. Động từ được chia theo “The Flowerists” (chủ ngữ số ít). Dịch nghĩa: “Flowerists” mở cửa tới 9 giờ tối hàng ngày. |
3-A |
has Giải thích: Danh từ “student” là danh từ ở dạng số ít. Động từ được chia theo “Each student” (chủ ngữ số ít). Dịch nghĩa: Mỗi học sinh đều đã trả lời thành công ba câu hỏi đầu tiên. |
4-A |
has Giải thích: “has” là động từ chỉ trạng thái, ta thường chia động từ này ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Everybody” là đại từ bất định nên động từ chính chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Những người bị sốt phải về nhà ngay lập tức. |
5-A |
brings Giải thích: Danh từ “picture” là danh từ ở dạng số ít. Động từ được chia theo “The picture” (chủ ngữ số ít). Dịch nghĩa: Bức ảnh chụp những người lính đem lại rất nhiều kỉ niệm |
6-A |
is Giải thích: Danh từ “quality” là danh từ không đếm được. Động từ được chia theo “The quality” (chủ ngữ số ít). Dịch nghĩa: Chất lượng của những bản thu này không thực sự tốt. |
7-C |
are Giải thích: Sau vị trí cần điền có dạng so sánh hơn “more competitive than” nên ta cần một động từ “to be”. Bên cạnh đó, chủ ngữ là danh từ số nhiều “Advertisements” nên động từ “to be” cần chia ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Các quáng cáo trên truyền hình đang cạnh tranh hơn bao giờ hết. |
8-A |
is Giải thích: Sau vị trí cần điền là tính từ “interesting” nên đáp án phải là động từ “to be”. Động từ này chia theo chủ ngữ số ít “The film”. Dịch nghĩa: Bộ phim “Titanic” rất hấp dẫn. |
9-A |
is Giải thích: Khi diễn tả một hành động đang diễn ra ờ thời điểm hiện tại (now), ta dùng thi hiện tại tiếp diễn. Động từ chia theo chủ ngữ số ít “Every student”. Dịch nghĩa: Lúc này, mọi học sinh đều đang sẵn sàng tham gia buổi cắm trại. |
10-C |
was Giải thích: Khi diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ (when she was younger), ta dùng thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “Physics” (môn Vật lý) là tên môn học nên động từ cần được chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Vật lý đã là môn học ưa thích của cô ấy ở trường khi cô ấy còn trẻ. |
11-D |
has done Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy sự việc “Julia is really happy” (Julia thực sự rất hạnh phúc) là kết quả ở hiện tại của một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Do đó, hành động này cần dược chia ở thì hiện tại hoàn thành. Bên cạnh đó, chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít nên động từ cần chia ở dạng số ít của thì hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Julia cảm thấy hạnh phúc vì những gì anh ấy đã làm. |
12-A |
are Giải thích: Ta có “No + danh từ số nhiều” thì động từ chính chia ở dạng số nhiêu. Bên cạnh đó, đối tượng “students” chịu sự tác động của hành động “allow” nên động từ phải chia ở thể bị dộng. Dịch nghĩa: Không học sinh nào được cho phép vào trong phòng này. |
13-B |
makes Giải thích: Khi diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại (each morning), ta dùng thì hiện tại đơn. Với chủ ngữ sử dụng cấu trúc “Either... or...”, động từ được chia theo chủ ngữ thứ hai. Bên cạnh đó, “his wife” là chủ ngữ số ít nên động từ cần chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: John hoặc là vợ cùa anh ấy làm bữa sáng mỗi buổi sáng. |
14-B |
have passed Giải thích: Câu diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại nên động từ cần chia ở thì hiện tại hoàn thành. Bên cạnh đó, trong cấu trúc “both ... and ...” thì động từ chia ở dạng số nhiều nên phương án B phù hợp. Dịch nghĩa: Tôi vô cùng thương tiếc khi nghe tin người thủy thủ và vợ của anh ấy đều đã qua đời. |
15-D |
are studying Giải thích: Khi diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (at the moment), ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Động từ được chia theo chủ ngữ số nhiều “Some of the students”. Dịch nghĩa: Một vài học sinh trong lớp đang học ở thời điểm này. |
16-D |
haven’t admitted Giải thích: Khi diễn tả sự việc xảy ra tính đến thời điểm hiện tại (Up until now), ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Động từ được chia theo chủ ngữ “John and Helen” chỉ hai người ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Đến giờ phút này, John và Helen vẫn chưa thừa nhận là đã làm vỡ cửa sổ. |
17-B |
believe Giải thích: Danh từ “students” là danh từ ở dạng số nhiều. Động từ được chia theo “Some of the students” (chủ ngữ số nhiều) và phải ở dạng chủ động. Dịch nghĩa: Một vài học sinh tin rằng anh ấy trong sạch. |
18-D |
were Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ “yesterday morning” nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. Chủ ngữ của câu sử dụng cụm “All of the + danh từ số nhiều” nên động từ phải được chia ở dạng số nhiều là “were”. Dịch nghĩa: Tất cả các đĩa CD, kể cả đĩa bị xước, đều được Peter cho vào chiếc hộp này vào sáng hôm qua. |
19-C |
are Giải thích: Khi diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra ở thời điểm hiện tại (now), ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Động từ được chia theo chủ ngữ “the singer and the actor” là chủ ngữ số nhiều. Dịch nghĩa: Người ca sĩ và người diễn viên đang tới đây bây giờ. |
20-D |
is going to perform Giải thích: Kill diễn tả một hành động, sự việc được lên kế hoạch diễn ra trong tương lai (in the coming Monday show), ta dùng thì tương lai gần. Với chủ ngữ sử dụng cấu trúc “... as well as ...”, động từ được chia theo chủ ngữ thứ nhất. Daniel là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Daniel, cùng với Magarett, sẽ biểu diễn trong chương trình thứ Hai sắp tới. |
II. Choose the underlined part that needs correction.
1-D |
are è is Giải thích: “cost” (chi phí) là danh từ không đếm được, đóng vai trò là chủ ngữ số ít nên động từ cần chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Sinh hoạt phí ở đất nước này thì cao. |
2-D |
language è languages Giải thích: Danh từ đi sau cấu trúc “one of the most” phải là danh từ số nhiều. Dịch nghĩa: Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới. |
3-B |
has invented è have invented Giải thích: Chủ ngữ “The Chinese” có cấu trúc “The + tính từ” là chủ ngữ số nhiều. Dịch nghĩa: Người Trung Quốc đã phát minh ra kỹ thuật sản xuất giấy, kỹ thuật in, thuốc súng và la bàn. |
4-B |
have è has Giải thích: Chủ ngữ “everybody” là đại từ bất định nên động từ cần chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Tất cả những ai bị trượt bài kiểm tra phải ở lại học kèm đến 8 giờ tối. |
5-C |
is throwing è are throwing Giải thích: Chủ ngữ “tenants” là danh từ ở dạng số nhiều nên động từ cần được chia ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Những người thuê căn hộ ở cạnh căn hộ cùa tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tối nay. |
6-C |
was è were Giải thích: Danh từ “windows” là danh từ ở dạng số nhiều. Động từ được chia theo “All of the windows” (chủ ngữ số nhiều). Dịch nghĩa: Tất cả cửa sổ trong nhà của tôi đã bị vỡ trong trận động đất. |
7-C |
are going è is going Giải thích: Với chủ ngữ sử dụng cấu trúc “together with”, động từ được chia theo chủ ngữ thứ nhất. Chủ ngữ “actress” (nữ diễn viên) là danh từ số ít nên động từ cần chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Người nữ diễn viên, cũng như quản lý và các bạn bè cua cô ấy, đang đi dự buổi tiệc. |
8-B |
foods è food Giải thích: Danh từ “food” trong trường hợp này chỉ một lượng thực phẩm, phải là danh từ không đếm được. Chỉ dùng “foods” ờ dạng danh từ số nhiều khi nói tới các loại thực phẩm khác nhau. Dịch nghĩa: Một nửa số thực phẩm vẫn ở trong tủ lạnh. |
9-C |
was released è were released Giải thích: Danh từ “animals” là danh từ ở dạng số nhiều. Động từ được chia theo “Some of the animals” (chủ ngữ số nhiều). Dịch nghĩa: Một vài con thú trong vườn thú đã được thả vào khu bảo tồn động vật. |
10-A |
are è is Giải thích: Danh từ “furniture” là danh từ không đếm được. Động từ được chia theo “good furniture” ở dạng sổ ít. Dịch nghĩa: Có nội thất tốt ở trong phòng trưng bày này. |
11-B |
is è are Giải thích: Danh từ “cattle” (đàn gia súc) là danh từ tập hợp nên động từ cũng được chia ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Đàn gia súc đang từ từ di chuyển xuống đồi. |
12-C |
are è am Giải thích: Trong cấu trúc: Neither + S1 + nor + S2, động từ được chia theo chủ ngữ thứ hai. Chủ ngữ thứ hai trong câu này là “I” nên động từ “be” phải được chia là “am”. Dịch nghĩa: Cả tôi và bạn của tôi đều sẽ không đến buổi hòa nhạc. |
13-B |
were è was Giải thích: “noise” là danh từ không đếm được nên “a lot of noise” phải đi cùng động từ chia ở dạng số ít là “was”. Dịch nghĩa: Rất nhiều tiếng ồn do công trình xây dựng ở khu vực này gây ra. |
14-C |
are è is Giải thích: Trong cấu trúc: Either + S1+ or + S2, động từ được chia theo chủ ngữ thứ hai. Chủ ngữ thứ hai trong câu này là “his brother” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “be” phải được chia ở dạng số ít là “is”. Dịch nghĩa: Anh ấy hoặc anh trai của anh ấy sẽ bán xe hơi. |
15-C |
improve è improves Giải thích: Khi V-ing đóng vai trò là chủ ngữ trong câu thì động từ sẽ được chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Tập yoga thường xuyên giúp cải thiện sức khỏe và sự linh hoạt của bạn. |
16-B |
is è are Giải thích: Chủ ngữ “The police” (Cảnh sát) là danh từ tập hợp nên động từ cũng được chia ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Cành sát đang điều tra một vụ trộm ở siêu thị. |
17-C |
are è is Giải thích: Trong cấu trúc: Not only + S1 + but also + S2, động từ được chia theo chủ ngữ thứ hai. Chủ ngữ thứ hai trong câu này là “the teacher” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “be” phải được chia ở dạng số ít là “is”. Dịch nghĩa: Không chỉ học sinh mà cả giáo viên cũng hào hứng về lễ hội đó. |
18-C |
is è are Giải thích: Chủ ngữ của câu sử dụng cấu trúc “Both ... and ...” nên động từ phải được chia ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Cả bơi và chạy đều là những hình thức tập thể dục yêu thích của tôi. |
19-B |
are è is Giải thích: Chủ ngữ “Mathematics” là danh từ chỉ môn học nên động từ phải được chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Toán học là môn học yêu thích của John và Lucy. |
20-C |
are è is Giải thích: Trong cấu trúc: S1 + as well as + S2, động từ được chia theo chủ ngữ thứ nhất. Chủ ngữ thứ nhất trong câu này là “Anna” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “be” phải được chia ở dạng số ít là “is”. Dịch nghĩa: Anna và các con của cô ấy sẽ đến thăm Hà Lan vào tuần tới. |