8 |
CÂU GHÉP VÀ CÂU PHỨC COMPOUND AND COMPLEX SENTENCES |
A |
CÂU GHÉP Compound sentences |
Câu ghép gồm hai mệnh đề độc lập được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập.
Mệnh đề độc lập, |
Liên tư đẳng lập |
Mệnh đề độc lập |
F |
A |
N |
B |
O |
Y |
S |
For |
And |
Nor |
But |
Or |
Yet |
So |
Liên từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
For (vì) |
Dùng để đưa ra lí do
|
I cannot describe her, for I have never seen her. (Tôi không thể miêu tả cô ấy vì tôi chưa bao giờ gặp cô ấy.) |
And (và) |
Dùng để bổ sung thông tin hoặc đưa thông tin dưới dạng liệt kê
|
My brother is 11 years old, and he is outgoing. (Em trai tôi 11 tuổi và em ấy cởi mở.) |
(cũng không) |
Dũng để diễn tả hai ý phủ định liền nhau trong câu
Khi nor đứng đầu một mệnh đề thì phải sử dụng đảo ngữ trong mệnh đề đó. |
My father doesn 't smoke, nor does he drink. (Bố tôi không hút thuốc cũng không uống rượu |
But (nhưng) |
Dùng để bổ sung thông tin tương phản với điều được nhắc đến trước đó
|
This room is small, but it is very comfortable. (Căn phòng này nhỏ nhưng rất thoái mái.)
|
Or (hoặc) |
Dùng để diễn tả sự lựa chọn |
He studies hard for exam or he 'll fail. (Cậu ấy chăm chỉ học cho kì thi nếu không cậu ấy sẽ trượt mất.)
|
Yet (nhưng) |
Dùng đề bổ sung thông tin gây ngạc nhiên, tương phản với điều được nhắc đến trước đó |
He's overweight, (and) yet somehow, he's attractive. (Anh ấy rất béo, nhưng anh ấy có gì đó rất cuốn hút.) |
So (vì vậy) |
Dùng để diễn tả hậu quả, kết quả, hoặc tác động của một sự việc, hành động
|
It is raining heavily, so I will stay at home. (Trời đang mưa rất to nên tôi sẽ ở nhà.) |
* Một số trạng từ liên kêt được sử dụng trong câu ghép
Trạng từ liên kết |
Cách dùng |
Ví dụ |
therefore (vì vậy) |
Dùng để đưa ra kết quả của mệnh đề đứng trước
|
He was busy; therefore, he could not come. (Anh ấy bận, vì vậy anh ấy không thể đến.) |
moreover/ furthermore (hơn nữa) |
Dùng để bổ sung thông tin cho mệnh đề đứng trước
|
It was a good car; moreover/furthermore, the price was quite reasonable. (Đó là một chiếc xe tốt; hơn nữa, giá cả khả hợp lý.)
|
however/ nevertheless (tuy nhiên) |
Dùng để bổ sung thông tin cho mệnh đề đứng trước
|
She was very tired; however/ nevertheless, she kept on working all night. (Cô ấy rất mệt, tuy nhiên, cô ấy vẫn tiếp tục làm việc suốt đêm.)
|
B |
CÂU PHỨC Complex sentences |
Câu phức bao gồm một mệnh đề độc lập và một (hoặc nhiều hom) mệnh đề phụ thuộc.
Mệnh đề phụ thuộc, |
Mệnh đề độc lập |
|
Liên từ phụ thuộc |
S + V, |
S + V |
Because/ Since/As (Bởi vì) |
I was busy, |
I couldn’t join the party. (tôi đã không thể tham dự bừa tiệc.) |
đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân |
|
|
|
||
Although/ Even though (Mặc dù)
|
it was cold, (trời lạnh)
|
Ưe went out for a coffee. (chúng tôi vẫn ra ngoài uống cà phê.) |
đứng trước mệnh đề chỉ sự nhượng bộ |
|
* Lưu ý
• In spite of/ despite mang nghĩa tương đương although/ even though nhưng được sử dụng trước một cụm danh từ.
In spite of |
Cụm danh từ |
Mệnh đề |
In spite of the heavy rain, I arrived at the airport on time. (Mặc dù mưa to, tôi vẫn đến sân bay đúng giờ.) |
• Because of mang nghĩa tưomg đưomg because/ since/ as nhưng được sử dụng trước một cụm danh từ.
Because of |
Cụm danh từ |
Mệnh đề |
Because of bad weather, the flight was delayed. (Vì thời tiết xấu nên chuyến bay đã bị hoãn.) |
BÀI TẬP VẬN DỤNG
I – Choose the best options.
II - Choose the underlined part that needs correction.
1. We are going to attend a party this Saturday evening or we have to buy some new clothes
2. Playing sports, running and swimming help us build strong bones but muscles.
3. You may either spend the night here yet go home.
4. We had to cancel our trip to Hai Phong, so the weather was very bad.
5. We took part in the competition so we did not win any prize.
6. Lan doesn’t like doing her homework, nor she doesn’t like going to school.
7. Two years ago, my business was very successful, but my parents were very pleased with me.
8. There was a long queue for taxis. Besides, we didn’t have to wait too long to get one.
9. Despite the weather was bad, I really enjoyed my vacation.
10. Many exam candidates lose marks because of they do not read the questions properly.
III. Combine the following sentences using the words in brackets.
1. The company hasn’t invested in the new production lines yet. It is much more expensive to maintain the current one. (although)
è ________________________________________________________________________________.
2. We want to enhance public awareness of environmental protection. We hold “Green Week” twice a year. (Because)
è ________________________________________________________________________________.
è ________________________________________________________________________________.
4. They prepared carefully for the performance. It turned out to be perfect. (Therefore)
è ________________________________________________________________________________.
5. It’s an old car. It is very reliable (but)
è ________________________________________________________________________________.
6. She didn’t speak to anyone. Nobody spoke to her. (and)
è ________________________________________________________________________________.
7. It rained suddenly. They decided to have a party at home, (so)
è ________________________________________________________________________________.
8. Anna doesn’t like watching horror films. Peter doesn’t, neither, (neither... nor)
è _______________________________________________________________________.
IV - Rewrite these sentences using the words in the brackets. Change other words in the sentences if necessary.
1. He was an excellent student, but he didn't get the grant. (Nevertheless)
è _______________________________________________________________________________.
2. The shop closed, so I couldn’t get any milk, (therefore)
è _______________________________________________________________________________.
3. The lecture was so boring and irrelevant, so some of the students fell asleep. (Because of)
è _______________________________________________________________________________.
4. She doesn’t deserve a pay raise although she works quite hard these days. (Despite)
è _______________________________________________________________________________.
5. Since we want to get good grades in English, we have studied very hard. (Because of)
è _______________________________________________________________________________.
6. Although Lucy has grown up in a dysfunctional family, Lucy is always a cheerful girl. (In spite of)
è _______________________________________________________________________________.
7. Because our teacher is creative and humorous, we have never skipped a single lesson. (Because of)
è _______________________________________________________________________________.
8. All critics said this film is really boring. I was so interested in it. (however)
è _______________________________________________________________________________.
9. He couldn’t work any longer because he was tired. (As)
è _______________________________________________________________________________.
10. She worked as hard as she could, but she didn’t finish her project on time. (Although)
è _______________________________________________________________________________.
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn tiếng Anh năm học 2020-2021 – Tỉnh Phú Yên)
V - Choose the sentence that is closest in meaning to the original one.
1. Although he was lazy, he passed the exam with flying colours.
A. Lazy as he was, he passed the exam with flying colours.
B. In spite of his laziness, he passes the exam with flying colours.
C. Howerver lazy was he, he passed the exam with flying colours.
D. Lazy though he is, he passed the exam with flying colours.
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn tiếng Anh năm học 2020-2021 - tinh ĐắkLắk)
2. Her father fell ill because he had worked so hard.
A. Her father was too ill to work hard.
B. Her father was ill and he could not work hard.
C. Her father didn’t work hard because he fell ill.
D. Her father fell ill because of working so hard.
3. Although she is intelligent, she doesn’t do well at school.
A. In spite of intelligent, but she doesn’t do well at school.
B. Despite being intelligent, she doesn’t do well at school.
C. Even though her intelligence, she doesn’t do well at school.
D. In spite of her intelligence, she doesn’t do well at school.
4. Although the teacher explained the theory clearly, the students found it hard to understand.
A. Though explained clearly, the theory of teaching was difficult to the students.
B. Although the teaching theory was clear, it was a real challenge to the students.
5. Because they erected a barn, the cattle couldn’t get out into the wheat field.
A. They erected a bam, and as a result, the cattle couldn’t get out into the wheat field.
B. In order not to keep the cattle away from the wheat field, they erected a bam.
C. They erected a bam so that the cattle would get into the wheat field.
D. They erected a bam in case the cattle couldn’t get out into the wheat field.
6. They couldn’t climb up the mountain because of the storm.
A. The storm made them impossible to climb up the mountain.
B. The storm discouraged them from climbing up the mountain.
C. Their climbing up the mountain was unable due to the storm.
D. The storm made it not capable of climbing up the mountain.
7. Wealthy as they were, they were far from happy.
A. They were not happy as they were wealthy.
B. Although they were wealthy, they were not happy.
C. They were as wealthy as they were happy.
D. Even if they were wealthy, they were not unhappy.
8. This village is inaccessible in winter due to heavy snow.
A. Heavy snow makes it impossible to reach the village in winter.
B. Nobody likes to come to this village in winter because of heavy snow.
C. We cannot gain permission to this village in winter because of heavy snow.
D. We have no difficulty reaching this village in winter because of heavy snow.
9. The new restaurant looks good, yet it seems to have few customers.
A. In order to get more business, the new restaurant should improve its appearance.
B. The new restaurant would have more customers if it looked better.
C. If it had a few more customers, the new restaurant would look better.
D. In spite of its pleasant appearance, the new restaurant does not appear to attract much business.
10. Although I know they are from Morocco, I’m not sure if they speak French.
A. I know that they are Moroccans, so they must be able to speak French.
B. I’m not certain whether or not they speak French, but I’m aware that they are Moroccans.
C. Because they are Moroccans, they probably know how to speak French.
D. I believe they are Moroccans, which means that they are probably able to speak French.
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
8. CÂU GHÉP VÀ CÂU PHỨC
(COMPOUND AND COMPLEX SENTENCES)
I. Choose the best options.
1-D |
or Giải thích: “or" (hoặc) dùng đề thêm một sự lựa chọn khác. Dịch nghĩa: Em gái của bạn lớn tuổi hay nhỏ tuổi hơn em gái tôi vậy? |
2-C |
but Giải thích: Hai mệnh đề “I ate 6 slices of pizza" (Tôi đã ăn 6 miếng pizza) và “John didn't eat any" (John không ăn chút nào) mang nghĩa đối lập nên ta sử dụng liên từ “but" (nhưng). Dịch nghĩa: Tôi đã ăn 6 miếng pizza vào ngày hôm qua, nhưng John không ăn chút nào. |
3-A |
and Giải thích: Mệnh đề “we both ordered fish” (chúng cháu đều gọi cá) mang ý nghĩa bố sung thông tin cho mệnh đề “Your niece and I went out for lunch” (Cháu gái cô với cháu đã ra ngoài ăn trưa) nên ta sử dụng liên từ “and” (và). Dịch nghĩa: Cháu gái cô với cháu đã ra ngoài ăn trưa, và cả hai chúng cháu đều gọi cá. |
4-C |
so Giải thích: Mệnh đề “I am going to go to bed early tonight” (tối nay tôi sẽ đi ngủ sớm) là kết quả của mệnh đề “I have to go to work at 6 a.m. tomorrow” (tôi phải đi làm vào 6 giờ sáng ngày mai) nên ta sử dụng liên từ “so” (vì vậy) Dịch nghĩa: Tôi phải đi làm vào lúc 6 giờ sáng ngày mai, vì vậy tôi sẽ đi ngủ sớm vào tối nay. |
5-B |
for Giải thích: Mệnh đề “there were several new artifacts on display” (có một số hiện vật mới được trưng bày) là nguyên nhân của mệnh đề “Our trip to the museum was interesting”’(Chuyến đi cùa chúng tôi đến bảo tàng thật thú vị) nên ta sử dụng liên từ “for” (vì). Dịch nghĩa: Chuyến đi của chúng tôi đến bảo tàng thật thú vị, vì có một số'hiện vật mới được trưng bày. |
6-D |
A and C Giải thích: Mệnh đề “she owned a car” (cô ấy sở hữu một chiếc xe hơi) và “she didn’t know how to drive it” (cô ấy không biết lái nó) mang nghĩa tương phản nhau nên ta sử dụng liên từ “but” hoặc “yet”. Dịch nghĩa: Cô ấy sở hữu một chiếc xe hơi, nhưng cô ấy không biết làm thế nào để lái nó. |
7-D |
nor Giải thích: Mệnh đề sau liên từ cần điền có dạng đảo ngữ nên ta sử dụng liên từ “nor” (cũng không) để bổ sung một thông tin phủ định. Dịch nghĩa: William đã không ở nhà, anh ấy cũng không đi làm ngày hôm qua. |
8-B |
or Giải thích: “or” (hoặc) dùng để thêm một sự lựa chọn khác Dịch nghĩa: Nếu bạn không biết nghĩa của một từ nào đó, hãy thử đoán nghĩa hoặc tra nó trong từ điển. |
9-A |
however Giải thích: Hai mệnh đề “The discussion was quite short” (cuộc thảo luận khá ngắn) và “we gained a lot of useful information from it” (chúng tôi thu nhận được rất nhiều thông tin hữu ích) mang nghĩa tương phản nên ta sừ dụng trạng từ liên kết “however” (tuy nhiên). Dịch nghĩa: Cuộc thảo luận khá ngắn; tuy nhiên, chúng tôi đã thu nhận được nhiều thông tin hữu ích. |
10-B |
furthermore Giải thích: Mệnh đề “it’s faster than the train” (nó nhanh hơn tàu hỏa) mang ý nghĩa bổ sung thông tin cho mệnh đề “The underground is cheap” (Tàu điện ngầm thì rẻ) nên ta sử dụng trạng từ liên kết “furthermore” (hơn nữa). Dịch nghĩa: Tàu điện ngầm thì rẻ; hơn nữa, nó còn nhanh hơn tàu hỏa. |
11-A |
or Giải thích: “or” (hoặc) dùng để thêm một sự lựa chọn khác. Dịch nghĩa: Bạn có thể đến đây vào thứ Hai hoặc thứ Năm. |
12-A |
Nevertheless Giải thích: Mệnh đề “he still went to work” (anh ấy vẫn đi làm) mang nghĩa tương phản với mệnh đề “Nam had a terrible headache” (Nam rất đau đầu). Bên cạnh đó, liên từ cần điền được ngăn cách với mệnh đề bởi dấu phẩy nên phương án A phù hợp. Dịch nghĩa: Nam rất đau đầu. Tuy nhiên, anh ấy vẫn đi làm. |
13-D |
Therefore Giải thích: Mệnh đề “she knows everyone” (bà ấy biết tất cả mọi người) diễn tả một kết luân từ mệnh đề “Zoe has lived in this village for over two decades” (Zoe đã sống ở ngôi làng này trong hơn hai thập kỉ) nên ta dùng trạng từ liên kết “therefore” (sau nó có dấu phẩy). Dịch nghĩa: Zoe đã sống ở ngôi làng này trong hơn hai thập kỷ. Do đó, bà ấy biết tất cà mọi người. |
14-A |
but Giải thích: Hai mệnh đề “Peter is a very intelligent boy” (Peter là một cậu bé thông minh) và “he is very lazy” (cậu ấy rất lười biếng) mang nghĩa tương phản nên ta sử dụng liên từ “but” (nhưng). Ta không dùng “however” vì sau vị trí cần điền không có dấu phẩy. Dịch nghĩa: Peter là một cậu bé rất thông minh, nhưng cậu ấy rất lười biếng. |
15-B |
Therefore Giải thích: Mệnh đề “I was late for my interview” (Tôi đến phỏng vấn muộn) diễn tả kết quả cùa mệnh đề “My car had broken down on the way” (Xe của tôi bị hỏng trên đường) nên ta sử dụng trạng từ liên kết “therefore” (sau nó có dấu phẩy). Dịch nghĩa: Xe của tôi bị hỏng trên đường. Do đó, tôi đã đến phỏng vấn muộn. |
16-B |
for Giải thích: Mệnh đề “I won a scholarship to study at Stanford” (Tôi đã giành được bổng để học ở Stanford) là nguyên nhân của mệnh đề “My family was very happy” (Gia đình tôi rất vui vẻ) nên ta sử dụng trạng từ liên kết “for” (vì). Dịch nghĩa: Gia đình tôi rất hạnh phúc, vì tôi đã giành được học bổng để học tại Stanford. |
17-D |
both A and B Giải thích: Mệnh đề “bananas help with digestion preventing stomachaches” (chuối hỗ trợ quá trình tiêu hóa ngăn ngừa đau dạ dày) mang nghĩa bổ sung thông tin nên ta sử dụng liên từ furthermore hoặc besides (sau nó có dấu phẩy). Dịch nghĩa: Chuối tốt cho sức khỏe vì nó cung cấp rất nhiều kali. Hơn nữa, chuối giúp tiêu hóa ngăn ngừa đau dạ dày. |
18-B |
However Giải thích: Hai vế mệnh đề “John has his unbelievable intelligence” (John có trí thông minh có tin) và mệnh đề “he never stops reading books to enlarge his knowledge” (anh ấy vẫn không ngừng đọc sách để mở rộng kiến thức của mình) mang nghĩa tương phản nên ta sử dụng trạng từ liên kết “However”. Dịch nghĩa: John có trí thông minh khó tin. Tuy nhiên, anh ấy vẫn không ngừng đọc sách để mở rộng kiến thức của mình. |
19-B |
therefore Giải thích: Mệnh đề “he couldn’t go camping with his friend” (anh ấy không thế đi cắm trại với bạn mình) diễn tả kết quả của mệnh đề “It rained heavily yesterday” (hôm qua trời đã mưa rất to) nên ta sử dụng trạng từ liên kết “therefore”. Dịch nghĩa: Hôm qua trời mưa rất to; do đó, anh ấy đã không thể đi cắm trại với bạn mình. |
20-D |
because of Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ nguyên nhân, vị trí cần điền đứng trước cụm danh từ (the long distance) nên phải là “because of’. Dịch nghĩa: Giá vé máy bay từ New York tới Singapore rất đắt bởi vì khoảng cách xa xôi. |
II. Choose the underlined part that needs correction.
1-C |
or —> so Giải thích: “so” (nên) dùng để nói về một kết quả hoặc ảnh hưởng của hành động nhắc đến trước đó. Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ tham dự một bữa tiệc tối thứ Bảy này vì vậy chúng tôi phải mua vài bộ đồ mới. |
2-D |
but —> and Giải thích: “and” (và) được dùng để bổ sung thêm thông tin Dịch nghĩa: Choi thể thao, chạy bộ và bơi lội giúp ta xây dựng xương và cơ chắc khỏe. |
3-C |
yet —+ or Giải thích: Liên từ “or” (hoặc) được dùng để diễn tả sự lựa chọn. Dịch nghĩa: Bạn có thể dành buổi tối ở đây hoặc về nhà. |
4-B |
so —► for Giải thích: “for” (vì) được dùng để chỉ nguyên nhân Dịch nghĩa: Chúng tôi phải hủy chuyến đi Hải Phòng vì thời tiết rất xấu. |
5-C |
so —> but/ yet Giải thích: Liên từ “but” và “yet” được sử dụng để nối hai mệnh đề mang nghĩa tương phản. Dịch nghĩa: Chúng tôi đã tham gia vào cuộc thi nhưng chúng tôi không giành được giải thường nào. |
6-D |
she doesn’t -»does she Giải thích: Khi dùng “nor” (cũng không) để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã nêu trước đó, ta có cấu trúc đảo ngữ: Auxiliary (Trợ động từ) + S + V. Dịch nghĩa: Lan không thích làm bài tập về nhà, cũng không thích đi học. |
7-C |
but —► so Giải thích: Ta có “so” (nên) được dùng để nói về một kết quả của hành động nhắc đến trước đỏ, “but” (nhưng) dùng để diễn tả sự đối lập nên không phù hợp về nghĩa trong câu. Dịch nghĩa: Hai năm trước, công việc kinh doanh của tôi rất thành công nên bố mẹ tôi rất hài lòng về tôi. |
8-B |
Besides —> Howevever/ Nevertheless Giải thích: Dựa vào nghĩa câu này ta thấy vế trước và vế sau đối lập nhau nên không thể dùng liên từ “Besides” mang nghĩa bên cạnh đó. Ta phải dùng trạng từ diễn tà sự đối lập: However/ Nevertheless. Dịch nghĩa: Có một hàng dài đợi taxi. Tuy nhiên, chúng tôi không phải đợi lâu để có được một cái. |
9-A |
despite —> although Giải thích: Ta có: Despite/ In spite of + N = although + clause (Mặc dù ...) Dịch nghĩa: Mặc dù thời tiết xấu nhưng tôi đã thực sự tận hường kì nghỉ của mình. |
10-C |
because of —> because Giải thích: Ta có: because + clause = because of + N (bởi vì) Dịch nghĩa: Nhiều thí sinh bị mất điểm vì không đọc kỹ câu hỏi. |
III. Combine the following sentences using the words in brackets.
1 |
The company hasn’t invested in the new production lines yet although it is much more expensive to maintain the current one. Giải thích: Vì việc “duy trì dây chuyền hiện tại tốn kém hơn rất nhiều” có sự tương phản với việc “Công ty vẫn chưa đầu tư vào dây chuyền sản xuất” nên ta sẽ dùng liên từ “although” trước mệnh đề chỉ sự tương phản “it is much more expensive to maintain the current one”. Dịch nghĩa: Công ty vẫn chưa đầu tư vào dây chuyền sản xuất mới mặc dù việc duy trì dây chuyền hiện tại tốn kém hơn rất nhiều. |
2 |
Because we want to enhance public awareness of environmental protection, we hold “Green Week” twice a year. Giải thích: Vì việc “muốn nâng cao nhận thức cộng đồng về vấn đề bảo vệ môi trường” là nguyên nhân của việc “tổ chức “Tuần Lễ Xanh”” nên ta sẽ dùng liên từ “Because” trước mệnh đề chỉ nguyên nhân “we want to enhance public awareness of environmental protection”. Dịch nghĩa: Bởi vì chúng tôi muốn nâng cao nhận thức cộng đồng về vấn đề bảo vệ môi trường nên chúng tôi tổ chức “Tuần Lễ Xanh” ba lần một năm. |
3 |
Because the area around the beach is full of trash, no one wants to go swimming or sunbathing there. Giải thích: Vì “khu vực xung quanh bãi biển đầy rác thải” là nguyên nhân của việc “không ai muốn đi bơi hoặc đi tắm nắng ở đó” nên ta sẽ dùng liên từ “Because” trước mệnh đề chỉ nguyên nhân “the area around the beach is full of trash”. Dịch nghĩa: Bởi vì khu vực xung quanh bãi biển đầy rác thải nên không ai muốn đi bơi hoặc đi tắm nắng ờ đó. |
4 |
They prepared carefully for the performance. Therefore, it turned out to be perfect. Giải thích: Vì việc “màn trình diễn rất hoàn hảo” là kết quả của việc “họ đã chuẩn bị rất kĩ’ nên ta sẽ dùng trạng từ liên kết “therefore” trước mệnh đề chỉ kết quả “it turned out to be perfect”. Dịch nghĩa: Họ đã chuẩn bị rất kĩ cho màn trình diễn. Vì vậy, nó đã rất hoàn hảo. |
5 |
It’s an old car, but it is very reliable. Giải thích: Vì việc “chiếc xe rất chắc chắn” tương phản với việc “nó là chiếc xe cũ” nên ta dùng liên từ “but” để kết hợp hai câu. Dịch nghĩa: Nó là một chiếc xe cũ nhưng rất chắc chắn. |
6 |
She didn’t speak to anyone and nobody spoke to her. Giải thích: Vì việc “không có ai nói chuyện với cô ấy” được bổ sung vào việc “cô ấy không nói chuyện với ai” nên ta sẽ dùng liên từ “and” (và) để kết hợp hai câu. Dịch nghĩa: Cô ấy không nói chuyện với ai và cũng không có ai nói chuyện với cô ấy. |
7 |
It rained suddenly, so they decided to have a party at home. Giải thích: Vì việc “họ quyết định tổ chức tiệc tại nhà” là kết quả của việc “trời đổ mưa bất chợt” nên ta sẽ dùng liên từ “so” trước mệnh đề chỉ kết quả “they decided to have a party at home”. Dịch nghĩa: Trời đổ mưa bất chợt nên họ quyết định tổ chức tiệc tại nhà. |
8 |
Neither Anna nor Peter likes watching honor films. Giải thích: Vì xét theo ngữ cành của câu muốn diễn tả ý phủ định: “cả Anna và Peter đều không...” nên ta sẽ dùng cụm liên từ “neither...nor” trước “Anna” và “Peter”, cụ thể là “Neither Anna nor Peter”. Dịch nghĩa: Cả Anna và Peter đều không thích xem phim kinh dị. |
IV. Rewrite these sentences using the words in the brackets. Change other words in the sentences if necessary;
1 |
He was an excellent student. Nevertheless, he didn’t get the grant. Giải thích: cấu trúc diễn tả thông tin tương phản “mệnh đề 1, but + mệnh đề 2” có thể được viết lại bằng cấu trúc “Câu 1. Nevertheless, câu 2”. Dịch nghĩa: Anh ấy là một học sinh xuất sắc. Tuy nhiên, anh ấy lại không được nhận trợ cấp. |
2 |
The shop closed; therefore, I couldn’t get any milk. .Giải thích: cấu trúc diễn tả kết quả “mệnh đề 1, so + mệnh đề 2” có thể được viết lại bằng cấu trúc “mệnh đề 1; therefore, mệnh đề 2”. Dịch nghĩa: Cửa hàng đã đóng cửa; do đó, tôi không mua được ít sữa nào. |
3 |
Because of the boring and irrelevant lecture, some of the students fell asleep. Giải thích: cấu trúc “mệnh đề chỉ nguyên nhân, so + mệnh đề chỉ kết quà” có thể được viết lại bằng cấu trúc “Because of + cụm danh từ, mệnh đề chỉ kết quả”. Dịch nghĩa: Vì bài giảng buồn chán và không mấy liên quan, một vài học sinh đã ngủ gật. |
4 |
Despite working quite hard these days, she doesn’t deserve a pay rise. Giải thích: Cấu trúc “although + mệnh đề chỉ sự nhượng bộ” có thề được viết lại bằng cấu trúc “despite + danh từ/ V-ing”. Dịch nghĩa: Mặc dù những ngày này làm việc khá chăm chỉ nhưng cô ấy vẫn không xứng đáng được tăng lương. |
5 |
Because of wanting to get good grades in English, we have studied very hard. Giải thích: cấu trúc “since + mệnh đề chi nguyên nhân” có thể được viết lại bằng cấu trúc “because of + danh từ/ V-ing”. Dịch nghĩa: Bời vì muốn được diêm cao môn tiếng Anh nên chúng tôi đã học rất chăm chỉ. |
6 |
In spite of having grown up in a dysfunctional family, Lucy is always a cheerful girl. Giải thích: Cau trúc “although + mệnh đề chỉ sự nhượng bộ” có the được viết lại bằng cấu trúc “in spite of + danh từ/ V-ing”. Dịch nghĩa: Mặc dù đã lớn lên trong một đình không hạnh phúc nhưng Lucy vẫn luôn là một cô gái vui vẻ. |
7 |
Because of our Creative and humorous teacher, we have never skipped a single lesson. Giải thích: cấu trúc “because + mệnh đề chỉ nguyên nhân” có thề được viết lại bằng cấu trúc “because of + danh từ/ V-ing”. Dịch nghĩa: Vì giáo viên của chúng tôi rất sáng tạo và vui tính nên đến giờ chúng tôi vẫn chưa bỏ một buổi học nào. |
8 |
All critics said this film is really boring; however, I was so interested in it. Giải thích: Vì việc “rất thích bộ phim” có sự trái ngược với việc “Tất cả các nhà phê bình đều cho rằng nó nhàm chán” nên ta sẽ dùng trạng từ liên kết “however” đề kết hợp hai câu theo cấu trúc: “mệnh đề 1; however, mệnh đề 2”. Dịch nghĩa: Tất cả các nhà phê bình đều cho rằng bộ phim này thực sự nhàm chán; tuy nhiên, tôi rất thích đến nó. |
9 |
As he was tired, he couldn’t work any longer. Giải thích: cấu trúc “because + mệnh đề chỉ nguyên nhân” có the được viết lại bằng cấu trúc “as + mệnh đề chi nguyên nhân”. Dịch nghĩa: Bởi vì anh ấy mệt, anh ấy không thể làm việc được nữa. |
10 |
Although she worked as hard as she could, she couldn’t finish the project on time. Giải thích: cấu trúc “mệnh đề, but + mệnh đề tương phản” có thể được viết lại bằng cấu trúc “Although + mệnh đề tương phản, mệnh đề”. Dịch nghĩa: Mặc dù đã làm việc chăm chỉ nhưng cô ấy không thể hoàn thành dự án đúng thời hạn. |
V. Choose the sentence that is closest in meaning to the original one.