4 |
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU MODAL VERB |
A |
CẤU TRÚC Structure |
(+) Câu khẳng định S + modal verb + V I can speak English. (Tôi biết nói tiếng Anh.) |
(-) Câu phủ định S + modal verb +not + V You must not drink alcohol. (Bạn không được uống rượu.) |
(?) Câu nghi vấn Modal verb + S + V? Can you speak French? (Bạn nói được tiếng Pháp không)
|
B |
CÁCH DÙNG Usage |
I. Can - Could
CAN |
COULD |
||
1. Diễn tả năng lực, khả năng ở hiện tại I can play the piano. (Tôi biết chơi đàn dương cầm.) |
1. Diễn tả năng lực, khả năng ở quá khứ I could play the piano when I was six. (Tôi biết chơi đàn dương cầm lúc tôi 6 tuổi.) |
||
2. Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị và gọi ý
Can you take me home? (Bạn có thể đưa tôi về nhà không?) |
2. Lời yêu cầu, đề nghị và gọi ý (lịch sự hơn "can") Could you take me home? (Bạn có thể đưa tôi về nhà được không?) |
||
3. Diễn tả sự xin phép và cho phép - Can I speak to Ms. Smith? (Tôi có thể nói chuyện với cô Smith được không?) Vâng, bạn có thề.) |
3. Diễn tả sự xin phép - Could I speak to Ms. Smith? (Tôi có thể nói chuyện với cô Smith được không?) (Vâng, bạn có thể.)
|
||
*** Lưu ý: be able to (có thể) được dùng tương đương như động từ khuyết thiếu can/ could. |
|||
(= could) |
am/is/are able to (= can) |
will be able to
|
|
Diễn tả năng lực ở quá khứ She was able to speak English (Cô ấy có thể nói Tiếng Anh khi còn rất nhỏ.) |
Diễn tả năng lực ở hiện tại She is able to do this task. (Cô ấy có thể thực hiện được nhiệm vụ này.) |
Diễn tả năng lực ở tưong lai We will be able to win the cup. |
|
II. Should – Ought to
SHOULD |
OUGHT TO |
Every sentence should start with a capital letter. (Mỗi câu nên viết hoa chữ cái đầu.) |
We ought to do more exercise. (Chúng ta nên tập the dục nhiều hơn.)
|
Diễn tả lời khuyên, lời đề nghị You look tired. You should go to bed now. (Trông bạn mệt mỏi thế. Bạn nên đi ngủ ngay đi.)
|
|
Should I call her? (Tôi có nên gọi cho cô ấy không?) |
III. Must – Have to
MUST |
HAVE TO |
Diễn tả sự bắt buộc hoặc cần thiết, xuất phát từ bản thân người nói (chủ quan) The party is great but I must leave now. (Bữa tiệc thật tuyệt vời nhưng tôi phải đi bây giờ.) |
Diễn tả sự bắt buộc hoặc cần thiết do nội quy, mệnh lệnh hay quy định (khách quan) The students have to wear uniform on Mondays. (Học sinh phải mặc đồng phục vào thứ Hai.) |
MUST NOT (MUSTN’T) |
NOT HAVE TO |
Diễn tả một điều cấm, lệnh cấm không được làm gì đó You mustn,t cheat in a test. (Bạn không được gian lận trong bài kiểm tra.) |
Được dùng để chỉ sự không cần thiết You don't have to work overtime. (Bạn không nhất thiết phải làm thêm giờ. |
IV. May – Might
MAY |
MIGHT |
Diễn tả sự xin phép nhưng lịch sự hơn can và could |
|
May I ask you a question? (Tôi có thể hôi bạn một câu hỏi được không? |
Might I just interrupt for a moment? (Tôi có thể ngắt lời bạn một lát được không?) |
Diễn tả sự cho phép |
KHÔNG diễn tả sự cho phép |
Presenters may use projectors if they wish. (Những người thuyết trình có thể sử dụng máy chiếu nếu họ muốn.) |
Presenters |
Diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (độ chắc chắn là 70%) |
Diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (độ chắc chắn là 40%) |
He may win the election. (Anh ấy có thê thắng cuộc bầu cử.) |
He might win the election. (Anh ấy có thê thắng cuộc bầu cử.) |
BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. Choose the best options
II. Rewrite the sentences in the same meaning, using the cues given.
1. I will manage to finish all my work by next Tuesday. (able)
è _______________________________________________________________.
2. It’s not a good idea for you to drive for hours without a rest. (shouldn’t)
è _______________________________________________________________.
3. It’s wrong of you to enter the area without permission. (mustn’t)
è _______________________________________________________________.
4. It’s possible that my friend will come to the party tonight, but I’m not sure. (might)
è _______________________________________________________________.
5. The best thing for you to do is to practise writing English every day. (should)
è _______________________________________________________________.
6. Stop making annoying noises after 11 p.m. (mustn’t)
è _______________________________________________________________.
7. It is advisable for her to buy a car. (should)
è _______________________________________________________________.
8. You are not allowed to take pictures in the museum, (mustn’t)
è _______________________________________________________________.
III . Choose the underlined part that needs correction.
1. I looked everywhere for my key but I can’t find it.
2. He’s amazing, he should speak four languages including Arabic.
3. You mustn’t pay for the drink because it is free.
4. She ought not to drive a car because she doesn’t have a driving license.
5. You can have a passport to visit most foreign countries.
6. May you open the window, please?
7. Chocolate is unhealthy, so you don’t have to eat so much.
8. There was so much noise. There may be more than ten people in that room.
9. It’s an important secret. You don’t have to tell anyone about it.
10. I hink you mustn’t shout at the children. It frightens them.
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
4. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
(MODAL VERBS)
I. Choose the best options.
1-C |
could Giải thích: Trong câu có “when my grandfather was young” chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta dùng “could” để diễn tả năng lực, khả năng ở quá khứ. Dịch nghĩa: Khi ông tôi còn trẻ, ông có thể làm vườn trong nhiều giờ. |
2-A |
should Giải thích: “should” được dùng để diễn tả sự bắt buộc hay bổn phận. Dịch nghĩa: Trẻ em nên vâng lời cha mẹ. |
3-B |
May Giải thích: “May” được dùng để diễn đạt sự xin phép mang tính lịch sự. Dịch nghĩa: Tôi có thể xin nghỉ vào ngày mai được không? |
4-C |
has to Giải thích: “has to” được dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc. Dịch nghĩa: Là một đứa trẻ mồ côi, Daisy phải tự kiếm sống. |
5-A |
couldn’t Giải thích: Trong câu có “yesterday” - mốc thời gian trong quá khứ nên ta dùng “couldn’t” để diễn tà năng lực, khả năng ở quá khứ. Dịch nghĩa: Peter không thể nghe thấy diễn giả nói tại hội nghị ngày hôm qua vì đám đông cổ vũ quá lớn. |
6-B |
should Giải thích: “should” được dùng để diễn tả lời khuyên, lời đề nghị. Dịch nghĩa: Tôi nghĩ anh nên cân nhắc Ellen cho vị trí quản lý. |
7-C |
ought Giải thích: Ta có: “ought to + V” được dùng để diễn tả sự bắt buộc hay bổn phận. Dịch nghĩa: Cô ấy thực sự phải xin lỗi mẹ mình vì điều này. |
8-A |
mustn’t Giải thích: “mustn’t” được dùng để chỉ sự cấm đoán. Dịch nghĩa: Bạn không được quên phải trả tiền thuê nhà vào ngày mai. Chủ nhà rất nghiêm khắc về việc trả tiền đúng hạn. |
9-D |
D both A and C Giải thích: Khi diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, ta dùng “can” hoặc “could”, (“could” lịch sự hơn “can”) Dịch nghĩa: Bạn có thể giúp tôi làm bài luận không? |
10-A |
A have to Giải thích: “have to” được dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc do tác động của ngoại cảnh. Dịch nghĩa: Bởi vì ta phải ở đó trước 8 giờ 30 phút, ta nên nhanh lên. |
11-B |
Could Giải thích: Khi diễn đạt lời yêu cầu, đề nghị lịch sự, ta dùng “could”. Dịch nghĩa: ồn quá. Tôi không thể nghe họ đang nói gì. Cậu cho đài nhỏ tiếng lại được không? |
12-A |
may Giải thích: Khi diễn đạt khả năng cỏ thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, ta dùng “may”. Dịch nghĩa: Tôi tin rằng năng lượng mặt trời có the giúp mọi người bảo tồn tài nguyên thiên nhiên cùa Trái Đất. |
13-C |
shouldn’t Giải thích: Để diễn đạt lời khuyên ai đó không nên làm gì, ta dùng “shouldn’t”. Dịch nghĩa: Hành khách không nên đề hành lý mà không có người trông coi tại nhà ga. |
14-C |
have to Giải thích: “have to” được dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc theo quy định. Dịch nghĩa: Bố mẹ của Trang phải có thị thực để đến nước Anh thăm cô ấy vào mùa hè này. |
15-A |
have to Giải thích: “have to” được dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc theo quy định. Dịch nghĩa: Tất cả nhân viên phải tuân theo các quy tắc. |
16-C |
will be able to Giải thích: Để diễn tả khả năng có thể làm gì trong tương lai (tomorrow morning), ta dùng “will be able to”. Dịch nghĩa: Nha sĩ sẽ có thể gặp bạn vào sáng mai. |
17-C |
could Giải thích: Để diễn tả khả năng trong quá khứ “when she was young”, ta dùng “could”. Dịch nghĩa: Khi cô ấy còn trẻ, cô ấy có thể bơi rất nhanh. |
18-A |
mustn’t Giải thích: Vì việc “ra ngoài vào ban đêm” là không được cho phép (It’s not allowed) nên ta dùng “mustn’t” để diễn tả sự cấm đoán. Dịch nghĩa: Bạn không được ra ngoài vào ban đêm. Điều đó là không được cho phép. |
19-D |
must be Giải thích: Để diễn tả suy luận chủ quan của người nói, ta dùng “must”. Dịch nghĩa: Hãy chuẩn bị cho bài kiểm tra thật kĩ lưỡng vì chắc hẳn nó rất khó đấy. |
20-B |
could not Giải thích: Để diễn tả khả năng không thể làm gì trong quá khứ “yesterday”, ta dùng “could not”. Dịch nghĩa: Tôi xin lỗi vì tôi đã không thể giúp bạn sơn nhà vào ngày hôm qua. |
II. Rewrite the sentences in the same meaning, using the cues given.
1 |
I will be able to finish all my work by next Tuesday. Giải thích: Ta có “will be able to + V”: diễn tả năng lực ở tương lai Dịch nghĩa: Tôi sẽ có thể hoàn thành tất cà công việc của mình trước thứ Ba tuần tới. |
2 |
You shouldn’t drive for hours without a rest. Giải thích: Ta có “should not/ shouldn’t + V”: không nên làm gì Dịch nghĩa: Bạn không nên lái xe hàng giờ liền mà không nghỉ ngơi. |
3 |
You mustn’t enter the area without permission. Giải thích: Ta có “mustn’t + V”: không được làm gì Dịch nghĩa: Bạn không được vào khu vực này mà chưa xin phép. |
4 |
My friend might come to the party tonight. Giải thích: Ta có “might + V”: khả năng có thể xảy ra ờ hiện tại hoặc tương lai Dịch nghĩa: Bạn tôi có thề sẽ đến dự bữa tiệc tối nay. |
5 |
You should practise writing English every day. Giải thích: Ta cỏ “should + V”: nên làm gì Dịch nghĩa: Bạn nên luyện viết tiếng Anh mỗi ngày. |
6 |
You mustn’t make annoying noises after 11 p.m. Giải thích: Câu mệnh lệnh: “stop + V-ing” (dừng làm việc gì) có thể được viết lại bằng cấu trúc “mustn’t + bare-V” (không được làm việc gì). Dịch nghĩa: Bạn không được gây ồn ào sau 11 giờ đêm. |
7 |
She should buy a car. Giải thích: Ta cỏ: It is advisable + for + O + to V = S + should + V (ai đó nên làm gì). Dịch nghĩa: Cô ấy nên mua một chiếc xe hơi. |
8 |
You mustn’t take pictures in the museum. Giải thích: Để diễn tả sự cấm đoán, ta có thề dùng: S + be + not allowed + to V = S + mustn’t + V. Dịch nghĩa: Bạn không được chụp ảnh trong bảo tàng. |
III. Choose the underlined part that needs correction.
1-D |
can’t è couldn’t Giải thích: Việc “tìm chìa khóa” đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng “couldn’t” để diễn tả không thể làm gì trong quá khứ. Dịch nghĩa: Tôi đã tìm chìa khóa của tôi khắp nơi nhưng không thể nào tìm thấy nó. |
2-B |
should è can Giải thích: Để diễn tả năng lực ở hiện tại, ta dùng “can”. Dịch nghĩa: Anh ấy thật tuyệt vời, anh ấy có thể nói bốn thứ tiếng bao gồm cả tiếng Ả Rập. |
3-A |
mustn’t è don’t have to Giải thích: Để diễn đạt sự không cần thiết phải làm gì, ta dùng “not have to”. Dịch nghĩa: Bạn không cần phải trả tiền cho đồ uống bời vì nó miễn phí. |
4-A |
ought not to è mustn’t Giải thích: Vì cô ấy không có bằng lái xe nên cô ấy không được phép lái xe, do đó ta phải dùng “mustn’t” để diễn đạt sự cấm đoán. Dịch nghĩa: Cô ấy không được phép lái xe bời vì cô ấy không cỏ bằng lái xe. |
5-A |
can è have to Giải thích: Để diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc theo quy định, ta dùng “have to”. Dịch nghĩa: Bạn cần phải có hộ chiếu đế đến hầu hết các quốc gia khác. |
6-A |
May è Could Giải thích: Để diễn đạt lời yêu cầu, đề nghị một cách lịch sự, ta dùng “could”. Dịch nghĩa: Bạn có thể làm ơn mở cửa số được không? |
7-C |
don’t have to è shouldn’t Giải thích: Để diễn đạt lời khuyên ai đó không nên làm gì, ta dùng “shouldn’t”. Dịch nghĩa: Sô cô la không tốt cho sức khỏe nên bạn không nên ăn nhiều. |
8-C |
may be è must be Giải thích: Để diễn đạt suy luận theo ý kiến chủ quan của người nói, ta dùng “must”. Dịch nghĩa: Có rất nhiều tiếng ồn. Chắc hẳn phải cỏ hơn mười người trong căn phòng đó. |
9-C |
don’t have to è mustn’t Giải thích: Để diễn đạt sự cấm đoán, ta dùng “mustn’t”. Dịch nghĩa: Đó là một bí mật quan trọng. Bạn không được phép kể cho bất cứ ai về nó. |
10-B |
mustn’t è shouldn’t Giải thích: Để diễn đạt lời khuyên ai đó không nên làm gì, ta dùng “shouldn’t”. Dick nghĩa: Tôi nghĩ bạn không nên quát bọn trẻ. Điều đó làm chúng sợ đấy. |