15 |
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RELATIVE CLAUSES |
A |
KHÁI QUÁT Overview |
- Bổ nghĩa cho danh từ đứng trước
Chủ ngữ mệnh đề chính (Danh từ) |
Mệnh đề quan hệ |
+ be … + V … |
The girl |
who is wearing a pink T-shirt |
is my sister |
- Bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ
Đại từ quan hệ (who, whom, which, that, whose) |
+ V (+ O) |
+ S + V |
|
Trạng từ quan hệ (where, when, why) |
+ S + V (+O) |
B |
ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ TRẠNG TỪ QUAN HỆ Relative pronouns and relative adverbs |
ĐẠI TỪ QUAN HỆ |
CÁCH DÙNG |
VÍ DỤ |
|
WHO |
thay thế cho danh từ chỉ người |
vị trí chủ ngữ |
The man who is talking to Tom is my English teacher. (Người đàn ông đang nói chuyện với Tom là giáo viên tiếng Anh của tôi. |
vị trí tân ngữ |
The man who Tom is talking to is my English teacher. (Người đàn ông mà Tom đang nói chuyên là giáo viên tiếng Anh của tôi.) |
||
WHOM |
thay thế cho danh từ chỉ người |
vị trí tân ngữ |
The girl whom you helped to cross the street is my niece. (Cô bé mà bạn giúp qua đường là cháu gái của tôi.) |
WHICH |
thay thế cho danh từ chỉ sự vật, sự việc |
vị trí chủ ngữ |
The accident which happened yesterday made two people injured (Vụ tai nạn xảy ra hôm qua khiến hai người bị thương.) |
vị trí tân ngữ |
The necklace which I bought yesterday is made of gold. (Sợi dây chuyền mà tôi đã mua hôm qua được làm bằng vàng.) |
||
THAT |
thay thế cho danh từ chỉ người, sự vật, sự việc |
vị trí chủ ngữ |
The guitarist that is petforming on the stage is Orianthi. (Nghệ sĩ ghi-ta đang biểu diễn trên sân khấu là Orianthi.) |
vị trí tân ngữ |
Its the car that my father gave me on my birthday. (Đó là chiếc xe mà bố đã tặng tôi vào ngày sinh nhật.) |
||
* Lưu ý: luôn dùng “that” khi: |
- thay thế cho cả danh từ chỉ cả người và vật |
Both the man and his dog that got lost were found yesterday. (Cả người đàn ông và con chó bị mất tích đã được tìm thấy ngày hôm qua. |
|
- đi sau các hình thức so sánh nhất |
This is the most interesting book that 1 have ever read. (Đây là cuốn sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.) |
||
- đi sau các từ “only”, “the first”, “the last”, etc. |
Kevin was the first person that showed up at the conference. (Kevin đã là người đầu tiên có mặt ở buổi họp bảo. |
||
WHOSE (theo sau là một danh từ) |
chỉ sự sở hữu |
của người |
Susan, whose short film won awards, is my best friend. (Susan, người có bộ phim ngắn giành giải thưởng, là bạn thân của tôi. |
|
của vật |
My father is repairing a table whose leg is broken. (Bố tôi đang sửa một cái bàn có cái chân bị gãy.) |
TRẠNG TỪ QUAN HỆ |
CÁCH DÙNG |
VÍ DỤ |
WHERE giới từ + which in, on, at … |
thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
|
I know a restaurant where the food is excellent. I know a restaurant at which the food is excellent. (Tôi biết một nhà hàng mà ờ đó đồ ăn rất ngon) |
WHEN giới từ + which in, on, at … |
thay thế cho danh từ chỉ thời gian
|
Sunday is the only day when 1 can relax. Sunday is the only day on which I can relax. (Chủ nhật là ngày duy nhất tôi có thể thư giãn.) |
WHY Giới từ + which for |
thay thế cho danh từ chỉ lý do
|
Do you know the reason why the shop is closed today? Do you know the reason for which the shop is closed today? (Bạn có biết lí do vì sao hôm nay quán đóng của không? |
|
DANH TỪ (được bổ nghĩa) |
ĐẠI TỪ QUAN HỆ (vị trí chủ ngữ) |
ĐỘNG TỪ |
CẤU TRÚC CHUNG |
DANH TỪ (được bổ nghĩa) |
ĐẠI TỪ QUAN HỆ (vị trí chủ ngữ) |
CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ |
|
DANH TỪ (được bổ nghĩa) |
TRẠNG TỪ QUAN HỆ |
CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ |
C |
CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ Types of relative clauses |
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH |
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH (Non-defining relative clauses)
|
Có chức năng xác định danh từ I admire people who can speak many languages. (Tôi ngưỡng mộ những người có thể nói nhiều thứ tiếng. I admire people è Nếu bỏ mệnh đề quan hệ đi, câu không đủ nghĩa
|
Chỉ có chức năng bổ sung nghĩa cho I admire Linda, who can speak many languages. (Tôi ngưỡng mộ Linda, người có thế nói nhiều thứ tiếng.) I admire Linda èNếu bỏ mệnh đề quan hệ đi, câu mới vẫn đủ nghĩa.
|
Không dùng dấu phẩy trước mệnh đề quan hệ xác định. This is the student who won the championship. (Đây là học sinh đã đạt giải quán quân.) |
Dùng đấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ không xác định với mệnh đề chính. This is my student, who won the championship. (Đây là học sinh của tôi, người đã đạt giải quán quân.) |
Có thể lược bỏ các đại từ quan hệ (who, which,...) khi đứng ở vị trí tân ngữ và trạng từ quan hệ (when, where, why). Where is the letter which Hoa sent me? (Bức thư mà Hoa đã gửi cho tôi ở đâu vậy?
|
Không thể lược bỏ các đại từ quan hệ Where is my letter, which Hoa sent me? Bức thư của tôi, cái mà Hoa đã gửi cho tới, ở đâu vậy? x Where is my letter, Hoa sent me? |
Chú ý
Danh từ được mệnh đề quan hệ không xác định bổ nghĩa thường: |
||
danh từ riêng
|
danh từ có tính từ sở hữu
|
danh từ có tính từ chỉ định
|
Mrs. Smith, who teaches chemistry, is going to retire next year. (Cô Smith, giảo viên dạy môn Hóa học, sẽ nghỉ hưu vào năm tới.) |
Đại từ quan hệ THAT KHÔNG được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định. |
This bicycle, which (Chiếc xe đạp này, chiếc mà tôi đã mua ngày hôm qua, chỉ có giả 80 đô la. |
Trong mệnh đề quan hệ không xác định, đại từ quan hệ WHICH có thể bổ nghĩa cho cả mệnh đề trước đó. |
Jack did really well in his exams, which is quite a surprise. (Jack đã làm rất tốt trong các kỳ thi của mình, đó là một điều khá bất ngờ.) è which thay thế cho cả mệnh đề trước đó |
BÀI TẬP VẬN DỤNG
I – Choose the best options.
II - Choose the underlined part that needs correction.
1. I have just sold the book whom I bought in London 3 years ago.
2. The place which we spent our holiday was really beautiful.
3. A burglar is someone whose breaks into a house and steals things.
4. Mr. Brown, that has taught me how to drive, has just passed away.
5. Marie Curie is the woman which discovered radium.
6. What are the names of the people whom car broke down?
7. Do you know the girls which are standing outside the church?
8. We stayed in a hotel where had a large swimming pool.
9. Liam is the person which the manager wants to see.
10. I couldn’t understand the reason which Linda behaved like that.
III - Complete the following sentences using suitable relative pronouns.
1. The actor ________ played the role of Freddie Mercury is going to receive the Golden Globe.
2. The police are looking for the prisoner ________ escaped yesterday.
3. He arrived with a friend ________ waited outside in the car.
4. I can’t find the key ________ opens this door.
5. The man ________ mobile was ringing did not know where to find it.
6. Did you see the beautiful dress ________ she wore yesterday?
7. This is the bank ________ was robbed yesterday.
8. He wore a mask ________ made him look like Wukong.
9. The cowboy is wearing a red shirt ________ looks very funny.
10. The engineers ________ designed this building have received a national award.
11. The chocolate ________ you like was made in the USA.
12. The family ________ car was stolen last week is the Smiths.
13. The girl ________ is reciting the poem is my niece.
14. I will give you a book ________ has many pictures.
15. The man ________ she is going to marry is very rich
IV - Combine the following sentences using relative clauses.
1. I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.
è __________________________________________________________________________.
2. The children often go swimming on Sundays. They have much free time on Sundays.
è __________________________________________________________________________.
3. The police are looking for the horseman and his horse. They have lost their way in the forest.
è __________________________________________________________________________.
4. The students will be named an honorable mention. Theft researches are very valuable.
è __________________________________________________________________________.
5. These wind turbines were made in Germany. They stand 200 metres tall.
è __________________________________________________________________________.
6. Queen Elizabeth II has been the Queen of England for 69 years. She is 95 as of 2021.
è __________________________________________________________________________.
7. Buckingham Palace is in the centre of London. The Queen lives there.
è __________________________________________________________________________.
8. The police were able to tow up a man and his car. They had crashed down the hill.
è __________________________________________________________________________.
9. I saw a film. It was about the Second World War.
è __________________________________________________________________________.
10. Susan Wright is married to a tycoon. He’s the owner of an oil company.
è __________________________________________________________________________.
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
15. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
(RELATIVE CLAUSES)
I. Choose the best options.
1-A |
that Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho danh từ “postman” (người đưa thư) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “that”. Dịch nghĩa: Người bưu tá làm việc trong làng lớn tuổi lắm rồi. |
2-A |
whose Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ sở hữu giữa danh từ “girl” (cô gái) và danh từ “passport” (hộ chiếu) nên ta dùng đại từ quan hệ “whose”. Dịch nghĩa: Tên của cô gái có hộ chiếu bị lấy cắp là gì? |
3-B |
who Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho danh từ “Nora” chỉ người, có vai trò là chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “who”. Dịch nghĩa: Nora là người duy nhất hiểu được tôi. |
4-C |
where Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ nơi chốn/ địa điểm giữa danh từ “hotel” (khách sạn) và mệnh đề “we stayed” (chúng tôi đã ở) nên ta dùng trạng từ quan hệ “where”. Dịch nghĩa: Khách sạn mà chúng tôi đã ở không được sạch sẽ |
5-B |
when Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ chỉ thời gian giữa danh từ “year” (năm) và mệnh đề “the World Cup in Japan & Korea was held” (Giải vô địch bóng đá thế giới tại Nhật Bản & Hàn Quốc được tổ chức) nên ta dùng trạng từ quan hệ “when”. Dịch nghĩa: 2002 là năm mà Giải vô địch bóng đá thế giới tại Nhật Bản & Hàn Quốc đã được tồ chức |
6-B |
that Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho đại từ “everybody” (mọi người) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ nên ta dùng trạng từ quan hệ “that”. Dịch nghĩa: Tất cả những người tham dự bữa tiệc đều hết sức thích thú. |
7-C |
why Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ nguyên nhân giữa danh từ “reason” (nguyên nhân) và mệnh đề “I failed to get a new job” (Tôi đã không tim được công việc mới) ta dùng trạng từ quan hệ “why”. Dịch nghĩa: Lý do tôi không tìm được công việc mới là vì tôi không biết nói tiếng Anh. |
8-C |
where Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ noi chốn/ địa điểm giữa danh từ “place” (noi) và mệnh đê “people of many different cultures live and work together” (mọi người từ rất nhiều nền văn hóa khác nhau cùng sống và làm việc) nên ta dùng trạng từ quan hệ “where”. Dịch nghĩa: New York là noi mà mọi người từ rất nhiều nền văn hóa khác nhau cùng sống và làm việc |
9-B |
which Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho cụm từ “Travelling abroad on holiday” (Đi du lịch nước ngoài) nên ta dùng đại từ quan hệ “which”. Dịch nghĩa: Đi du lịch nước ngoài, điều mà tôi rất thích, lại rất là đắt đỏ. |
10-D |
where Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ nơi chốn/ địa điểm giữa danh từ “city” (thành phố) và mệnh đề “you grew up” (bạn đã lớn lên) nên ta dùng trạng từ quan hệ “where”. Dịch nghĩa: Hãy kể cho tôi nghe về thành phố mà bạn đã lớn lên. |
11-B |
that Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho danh từ “company” (công ty) chỉ vật, có vai trò là chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “that”. Dịch nghĩa: Riot Ltd. là một công ty có rất nhiều lao động trẻ có trình độ. |
12-D |
when Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ chỉ thời gian giữa danh từ “Sunday” (Chủ nhật) và mệnh đề “it closes at 10 p.m.” (nó đóng cửa lúc 10 giờ tối) nên ta dùng trạng từ quan hệ “when”. Dịch nghĩa: Thẩm mỹ viện Dorothy mở cửa tới 6 giờ tối hằng ngày trừ Chủ nhật đóng cửa lúc 10 giờ tối. |
13-C |
where Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ nơi chốn/ địa điểm giữa danh từ “town” (thị trấn) và mệnh đề “I was bom” (tôi sinh ra) nên ta dùng trạng từ quan hệ “where”. Dịch nghĩa: Tôi đã trở lại thị trấn nơi tôi sinh ra để thăm một vài người bạn thời thơ ấu. |
14-B |
who Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho chủ ngữ “Nguyen Du” nên ta dùng đại từ quan hệ “who”. Dịch nghĩa: Nguyễn Du, người viết tác phẩm “Truyện Kiều” là một đại thi hào Việt Nam. |
15-D |
which Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho chủ ngữ “The Mona Lisa” (Bức tranh nàng Mona Lisa), nằm trong mệnh đề quan hệ không xác định nên ta dùng đại từ quan hệ “which”. Dịch nghĩa: Mona Lisa, một bức tranh được vẽ bởi Leonardo Da Vinci, đã gây ra rất nhiều tranh luận. |
16-A |
who Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho danh từ “Smith” chi người, nằm trong mệnh đề quan hệ không xác định nên ta dùng đại từ quan hệ “who”. Dịch nghĩa: Ông Smith, người có rất nhiều kinh nghiệm giảng dạy, sẽ nhập trường trong tháng Chín. |
17-B |
which Giải thích: Từ cần điền phải thay thể cho danh từ “restaurant” (nhà hàng) chỉ sự vật, có vai trò là chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ“which”. Dịch nghĩa: Tôi không thích đi ăn ở ngoài bởi vì không dề để kiếm một nhà hàng có đồ ăn ngon và phục vụ tốt. |
18-D |
who Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho danh từ “the woman” (người phụ nữ) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “who”. Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ đang đứng cạnh Linda ở đằng kia không? |
19-D |
where Giải thích: Đây là cấu trúc gián tiếp của câu hỏi có từ để hỏi, có dạng: từ để hỏi + S + V Dịch nghĩa: Jack đã hỏi chị/ em gái của minh về chỗ mà cô ấy sẽ đến vào ngày hôm sau. |
20-A |
which Giải thích: Mệnh đề quan hệ không xác định ở đây bổ nghĩa cho cụm từ “Olympic 30-4 competition” (cuộc thi Olympic 30-4) nên đại từ quan hệ “which” phù hợp. Dịch nghĩa: Trường chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã xếp thứ hai trong cuộc thi “Olympic 30-4”, được tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh hai tháng trước. |
II. Choose the underlined part that needs correction.
1-B |
whom è which/ that/ 0 Giải thích: Đại từ quan hệ trong câu này thay thế cho danh từ chỉ vật “book” (cuốn sách), đóng vai trò làm tân ngữ. Dịch nghĩa: Tôi vừa mới bán quyển sách mà tôi đã mua ở Luân Đôn ba năm trước. |
2-B |
which è where Giải thích: Trong câu này cần trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ địa điểm “place” (nơi). Dịch nghĩa: Nơi chúng tôi đã đi nghỉ mát thực sự rất đẹp. |
3-A |
whose è who/ that Giải thích: Đại từ quan hệ trong câu này thay thế cho đại từ “someone”, đóng vai trò làm chủ ngữ. Dịch nghĩa: Kẻ trộm là người đột nhập vào nhà riêng và lấy cắp đồ đạc. |
4-A |
that è who Giải thích: Mệnh đề quan hệ “that has taught me how to drive” (người đã dạy tôi lái xe) là mệnh đề quan hệ không xác định. Vì vậy, không được dùng đại từ quan hệ “that”. Dịch nghĩa: Ông Brown, người đã dạy tôi lái xe, vừa mới qua đời. |
5-C |
which è who/ that Giải thích: Đại từ quan hệ trong câu này thay thế cho danh từ chỉ người “Marie Curie”, đóng vai trò làm chủ ngữ. Dịch nghĩa: Marie Curie là người phụ nữ phát hiện ra tia phóng xạ. |
6-C |
who è whose Giải thích: Đại từ quan hệ cần thể hiện quan hệ sở hữu giữa danh từ “people” (những người) và danh từ “car” (xe) nên ta sử dụng đại từ quan hệ “whose”. Dịch nghĩa: Tên của những người mà xe của họ bị hỏng là gì? |
7-B |
which è who/ that Giải thích: Đại từ quan hệ trong câu này thay thế cho danh từ chỉ người “the girls” (các cô gái), đóng vai trò làm chủ ngữ. Dịch nghĩa: Bạn có biết những cô gái đang đứng bên ngoài nhà thờ không? |
8-C |
where è which/ that Giải thích: Đại từ quan hệ trong câu này thay thế cho danh từ chỉ vật “hotel” (khách sạn), đóng vai trò làm chủ ngữ. Dịch nghĩa: Chúng tôi đã trong một khách sạn có bể bơi rộng. |
9-B |
which è whom/ that Giải thích: Đại từ quan hệ trong câu này thay thế cho danh từ chỉ người “the person”, đóng vai trò làm tân ngữ. Dịch nghĩa: Liam là người mà quản lí muốn gặp. |
10-B |
which è why Giải thích: Sau danh từ “the reason” (nguyên nhân) ta cần một trạng từ quan hệ chỉ nguyên nhân. Dịch nghĩa: Tôi không thể hiểu nguyên nhân tại sao mà Linda cư xử như vậy. |
III. Complete the following sentences using suitable relative pronouns.
1 |
who/ that Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “actor” (nam diễn viên) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ. Dịch nghĩa: Nam diễn viên đóng vai Freddie Mercury sẽ nhận được giải Quả cầu Vàng. |
2 |
who/ that Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “prisoner” (tù nhân) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ. Dịch nghĩa: Cảnh sát đang tìm kiếm tên tù nhân đã trốn thoát ngày hôm qua. |
3 |
who/ that Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “friend” (người bạn) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ. Dịch nghĩa: Anh ấy đã đến cùng với một người bạn đang ngồi đợi trong xe ở bên ngoài. |
4 |
which/ that Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “key” (chiếc chìa khóa) chi vật, có vai trò là chủ ngữ. Dịch nghĩa: Tôi không thể tìm được chiếc chìa khóa để mở cánh cửa này. |
5 |
whose Giải thích: Đại từ quan hệ thể hiện quan hệ sở hữu giữa “man” (người đàn ông) và “mobile” (chiếc điện thoại). Dịch nghĩa: Người đàn ông có chiếc di động đang đổ chuông không biết tìm nó ở chỗ nào. |
6 |
which/ that Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “dress” (chiếc váy) chỉ vật, có vai trò là tân ngữ. Dịch nghĩa: Bạn có thấy chiếc váy xinh đẹp mà cô ấy đã mặc hôm qua không? |
7 |
which/ that Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “bank” (ngân hàng) chỉ vật, có vai ưò là chủ ngữ. Dịch nghĩa: Đây chính là ngân hàng mà hôm qua đã bị cướp. |
8 |
which/ that Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “mask” (mặt nạ) chỉ vật, có vai trò là chủ ngữ. Dịch nghĩa: Anh ấy đã đeo một cái mặt nạ khiến anh trông giống như Ngộ Không. |
9 |
who/ that Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “cowboy” (chàng cao bồi) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ. Dịch nghĩa: Chàng cao bồi đang mặc chiếc áo đỏ trông rất khôi hài. |
10 |
who/ that Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “engineers” (những người kĩ sư) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ. Dịch nghĩa: Những kỹ sư thiết kế tòa nhà này đã nhận được một giải thưởng cấp quốc gia. |
11 |
which/ that Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “chocolate” (sô-cô-la) chỉ vật, có vai trò là tân ngữ. Dịch nghĩa: Sô-cô-la mà bạn thích đã được sản xuất tại Hoa Kỳ. |
12 |
whose Giải thích: Đại từ quan hệ thể hiện quan hệ sở hữu giữa “family” (gia đình) và “car (chiếc ô tô). Dịch nghĩa: Gia đình mà có chiếc ô tô bị mất trộm tuần trước là nhà Smith. |
13 |
who/ that Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “girl” (cô bé) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ. Dịch nghĩa: Cô bé đang đọc thơ là cháu gái tôi. |
14 |
which/ that Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “book” (cuốn sách) chỉ vật, có vai trò là chủ ngữ. Dịch nghĩa: Tôi sẽ đưa cho cậu một cuốn sách có nhiều tranh ảnh. |
15 |
who/ whom/ that Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “man” (người đàn ông) chỉ người, có vai trò là tân ngữ. Dịch nghĩa: Người đàn ông mà cô ấy chuẩn bị kết hôn rất giàu có. |
IV. Combine the following sentences using relative clauses.
1 |
I don’t remember the man who/ whom/ that/ 0 you said you met at the canteen last week. Giải thích: “The man” và “him” chỉ cùng một đối tượng. Vì “him” đóng vai trò làm tân ngữ nên ta có thể dùng đại từ quan hệ “who/ whom/ that” hoặc có thể lược bỏ đại từ. Dịch nghĩa: Tôi không nhớ người đàn ông mà bạn bảo đã gặp ở nhà ăn vào tuần trước. |
2 |
The children often go swimming on Sundays when they have much free time. Giải thích: ở cả hai câu đều có trạng từ chỉ thời gian “on Sundays” nên ta dùng trạng từ “when” để thay thể cho cụm này. Dịch nghĩa: Bọn trẻ thường đi bơi vào Chủ nhật, ngày mà chúng có nhiều thời gian rảnh. |
3 |
The police are looking for the horseman and his horse that have lost their way in the forest. Giải thích: “the horseman and his horse” và “They” chỉ cùng một đối tượng nên ta dùng đại từ quan hệ “that” chỉ một nhóm gồm cả người và vật. Dịch nghĩa: Cảnh sát đang tìm người cưỡi ngựa cùng con ngựa của anh ta đi lạc trong rừng. |
4 |
The students whose researches are very valuable will be named an honorable mention. Giải thích: “Their” the hiện sự sờ hữu của “The students” nên ta dùng đại từ quan hệ “whose” được sử dụng thay thể cho “their”. Dịch nghĩa: Những học sinh có các bài nghiên cứu giá trị sẽ được trao phần thưởng danh dự. |
5 |
These wind turbines, which were made in Germany, stand 200 metres tall. Giải thích: “These wind turbines” và “They” chỉ cùng một đối tượng. Do có tính từ chỉ định “these” đứng trước danh từ nên ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định với đại từ quan hệ “which”. Dịch nghĩa: Những tua-bin gió này, được sản xuất tại Đức, cao 200 mét. |
6 |
Queen Elizabeth II, who is 95 now, has been the Queen of England for 69 years as of 2021. Giải thích: “Queen Elizabeth II” và “She” chỉ cùng một đối tượng. Do “Queen Elizabeth II” là danh từ riêng đóng vai trò làm chủ ngữ nên ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định với đại từ quan hệ “who”. Dịch nghĩa: Nữ hoàng Elizabeth đệ Nhị, người giờ đây đã 95 tuổi, tại vị Nữ hoàng Anh được 69 năm. |
7 |
Buckingham Palace, where The Ọueen lives, is in the centre of London. Giải thích: “Buckingham Palace” và “there” chỉ cùng một đối tượng. Trạng từ quan hệ “where” dùng thay thế cho “Buckingham Place” chỉ địa điềm. Dịch nghĩa: Cung điện Buckingham, nơi Nừ hoàng sinh sống, nằm ở trung tâm thành phố Luân Đôn. |
8 |
The police were able to tow up a man and his car that had crashed down the hill. Giải thích: “a man and his car” và “They” chỉ cùng một đối tượng. Đại từ quan hệ “that” được sử dụng thay thế cho cả cụm chỉ một nhóm gồm cả người và vật. Dịch nghĩa: Cảnh sát đẫ kéo lên được người đàn ông và chiếc xe của ông ta bị lao từ trên đồi xuống. |
9 |
I saw a film which/ that was about the Second World War. Giải thích: “a film” và “It” chỉ cùng một đối tượng. Đại từ quan hệ “which/ that” được sử dụng thay thế cho “It” chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ. Dịch nghĩa: Tôi đã xem một bộ phim nói về Thế chiến II. |
10 |
Susan Wright is married to a tycoon who/ that is the owner of an oil company. Giải thích: “a tycoon” và “He” chỉ cùng một đối tượng. Đại từ quan hệ “who/ that” được sử dụng thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định. Dịch nghĩa: Susan Wright kết hôn với một nhà tài phiệt là chủ của một công ty dầu mỏ. |