15. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ( RELATIVE CLAUSES )
2/23/2024 10:29:31 PM
haophamha ...

15

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

RELATIVE CLAUSES

A

KHÁI QUÁT

Overview

 

- Bổ nghĩa cho danh từ đứng trước

Chủ ngữ mệnh đề chính

(Danh từ)

Mệnh đề quan hệ

+ be …

+ V …

The girl

who is wearing a pink T-shirt

is my sister

 

- Bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ

Đại từ quan hệ

(who, whom, which, that, whose)

+ V (+ O)

+ S + V

Trạng từ quan hệ

(where, when, why)

+ S + V (+O)

 

B

ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ TRẠNG TỪ QUAN HỆ

Relative pronouns and relative adverbs

 

ĐẠI TỪ

QUAN HỆ

CÁCH DÙNG

VÍ DỤ

WHO

thay thế cho danh từ chỉ

người

vị trí

chủ ngữ

The man who is talking to Tom is my English teacher.

(Người đàn ông đang nói chuyện với Tom là giáo viên tiếng Anh của tôi.

vị trí

tân ngữ

The man who Tom is talking to is my English teacher.

(Người đàn ông mà Tom đang nói chuyên là giáo viên tiếng Anh của tôi.)

WHOM

thay thế cho danh từ chỉ

người

vị trí

tân ngữ

The girl whom you helped to cross the street is my niece.

(Cô bé mà bạn giúp qua đường là cháu gái của tôi.)

WHICH

thay thế cho danh từ chỉ sự vật, sự việc

vị trí

chủ ngữ

The accident which happened yesterday made two people injured (Vụ tai nạn xảy ra hôm qua khiến hai người bị thương.)

vị trí

tân ngữ

The necklace which I bought yesterday is made of gold.

(Sợi dây chuyền mà tôi đã mua hôm qua được làm bằng vàng.)

THAT

thay thế cho danh từ chỉ người, sự vật, sự việc

vị trí

chủ ngữ

The guitarist that is petforming on the stage is Orianthi.

(Nghệ sĩ ghi-ta đang biểu diễn trên sân khấu là Orianthi.)

vị trí

tân ngữ

Its the car that my father gave me on my birthday.

(Đó là chiếc xe mà bố đã tặng tôi vào ngày sinh nhật.)

* Lưu ý:

luôn dùng

that” khi:

- thay thế cho cả danh từ chỉ cả

người và vật

Both the man and his dog that got lost were found yesterday.

(Cả người đàn ông và con chó bị mất tích đã được tìm thấy ngày hôm qua.

- đi sau các hình thức so sánh

nhất

This is the most interesting book that 1 have ever read.

(Đây là cuốn sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.)

- đi sau các từ “only”, “the

first”, “the last”, etc.

Kevin was the first person that showed up at the conference.

(Kevin đã là người đầu tiên có mặt ở buổi họp bảo.

WHOSE

(theo sau là một danh từ)

chỉ

sự sở hữu

của người

Susan, whose short film won awards, is my best friend.

(Susan, người có bộ phim ngắn giành giải thưởng, là bạn thân của tôi.

 

của vật

My father is repairing a table whose leg is broken.

(Bố tôi đang sửa một cái bàn có cái chân bị gãy.)

 

 

 

TRẠNG TỪ

QUAN HỆ

CÁCH DÙNG

VÍ DỤ

WHERE

giới từ + which

in, on, at …

thay thế cho danh từ chỉ

nơi chốn

 

I know a restaurant where the food is excellent.

I know a restaurant at which the food is excellent.

(Tôi biết một nhà hàng mà ờ đó đồ ăn rất ngon)

WHEN

giới từ + which

in, on, at …

thay thế cho danh từ chỉ

thời gian

 

Sunday is the only day when 1 can relax.

Sunday is the only day on which I can relax.

(Chủ nhật là ngày duy nhất tôi có ththư giãn.)

WHY

Giới từ + which

for

thay thế cho danh từ chỉ

lý do

 

Do you know the reason why the shop is closed today?

Do you know the reason for which the shop is closed today?

(Bạn có biết lí do vì sao hôm nay quán đóng của không?

 

 

DANH TỪ

(được bổ nghĩa)

ĐẠI TỪ QUAN HỆ

(vị trí chủ ngữ)

ĐỘNG T

CẤU TRÚC CHUNG

DANH TỪ

(được bổ nghĩa)

ĐẠI TỪ QUAN HỆ

(vị trí chủ ngữ)

CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ

 

DANH TỪ

(được bổ nghĩa)

TRẠNG TỪ QUAN HỆ

CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ

 

 

C

CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Types of relative clauses

 

MỆNH Đ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH
(Defining relative clauses
)

MỆNH Đ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH

(Non-defining relative clauses)

 

Có chức năng xác định danh từ
đứng trước nó. Nếu thiếu nó. người
nghe sẽ không hiểu đủ nghĩa.

I admire people who can speak many languages.

 (Tôi ngưỡng mộ những người có thể nói nhiều thứ tiếng.

I admire people  è Nếu bỏ mệnh đề quan hệ đi, câu không đủ nghĩa

 

Ch có chức năng b sung nghĩa cho
danh từ
đứng trước nó. Nếu thiếu nó.
người nghe vần hiểu đủ nghĩa c
a câu.

I admire Linda, who can speak many languages. (Tôi ngưng mộ Linda, người có thế nói nhiu thtiếng.)

I admire Linda  èNếu b mệnh đề quan hệ đi,  câu mới vẫn đủ nghĩa.

 

Không dùng dấu phẩy trước mệnh đề quan hệ xác định.

This is the student who won the championship.

ây là học sinh đã đạt giải quán quân.)

Dùng đấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ không xác định với mệnh đề chính.

This is my student, who won the championship. (Đây là học sinh của tôi, người đã đạt giải quán quân.)

Có thể lược bỏ các đại từ quan hệ

(who, which,...) khi đứng ở vị trí tân ngữ

và trạng từ quan hệ (when, where, why).

Where is the letter which Hoa sent me?

(Bức thư mà Hoa đã gửi cho tôi ở đâu vậy?

  • Where is the letter Hoa sent me?

 

Không thể lược bỏ các đại từ quan hệ
(who, which,...) và trạng từ quan hệ
(when, where, why)

Where is my letter, which Hoa sent me?

Bức thư của tôi, cái mà Hoa đã gửi cho tới, ở đâu vậy?

x Where is my letter, Hoa sent me?

Chú ý

Danh từ được mệnh đề quan hệ không xác định bổ nghĩa thường:

danh từ riêng

  • Mr. Brown
  • Mary
  • Hanoi

danh từ có tính từ sở hữu

  • my
  • your
  • his

danh từ có tính từ chỉ định

  • this
  • that
  • these
  • those

Mrs. Smith, who teaches chemistry, is going to retire next year.

(Cô Smith, giảo viên dạy môn Hóa học, sẽ ngh hưu vào năm tới.)

 

Đại từ quan hệ THAT KHÔNG được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

This bicycle, that I bought yesterday, cost only $$80.

                                                                        which

(Chiếc xe đạp này, chiếc mà tôi đã mua ngày hôm qua, chỉ có giả 80 đô la.

 

Trong mệnh đề quan hệ không xác định, đại từ quan hệ WHICH có thể bổ nghĩa cho cả mệnh đề trước đó.

Jack did really well in his exams, which is quite a surprise.

(Jack đã làm rất tốt trong các kỳ thi của mình, đó là một điều khá bất ngờ.)

è which thay thế cho cả mệnh đề trước đó

 

 

 

BÀI TẬP VẬN DỤNG

I – Choose the best options.

1. The postman ________ works in the village is very old.

A. that

B. whom

C. where

D. which

2. What was the name of the girl ________ passport was stolen?

A. whose

B. which

C. that

D. who

3. Nora is the only person ________ understands me.

A. which

B. who

C. why

D. whose

4. The hotel ________ we stayed was not clean.

A. who

B. that

C. where

D. when

5. 2002 is the year ________ the World Cup in Japan & Korea was held.

A. which

B. when

C. why

D. whose

6. Everybody ________ came to the party enjoyed it very much.

A. which

B. who

C. why

D. whose

7. The reason ________ I failed to get a new job is that I couldn’t speak English.

A. which

B. who

C. why

D. whose

8. New York is a ________ people of many different cultures live and work together.

A. that

B. who

C. where

D. which

9. Travelling abroad on holiday, ________ I really love to do, is very expensive.

A. whose

B. which

C. that

D. who

10. Tell me about the city ________ you grew up.

A. which

B. who

C. why

D. where

11. Riot Ltd. is a company ________ has many young skilled workers.

A. 0

B. that

C. where

D. who

12. Dorothy’s Beauty Salon opens until 6 p.m. every day except for Sunday ________ it closes at 10 p.m.

A. that

B. whose

C. why

D. when

13. I went back to the town ________ I was bom to visit some of my childhood friends.

A. that

B. who

C. where

D. which

14. Nguyen Du, ________ wrote “The Tale of Kieu”, was a great Vietnamese poet.

A. that

B. who

C. when

D. where

15. The Mona Lisa, ________ is a painting by Leonardo Da Vinci, has caused a lot of disputes.

A. it

B. that

C. who

D. which

16. Mr. Smith, ________ has a lot of teaching experience, will join the school in September.

A. who

B. which

C. that

D. whom

17. I don’t like to eat out because it isn’t easy to find a restaurant ________ has good food and service.

A. who

B. which

C. whom

D. whose

18. Do you know the woman ________ is standing next to Linda over there?

A. which

B. whom

C. whose

D. who

19. Jack asked his sister ________.

A. where will she go tomorrow

B. where would she go the following day

C. where must she go tomorrow

D. where she would go the following day

20. Le Quy Don Gifted High School in Ba Ria - Vung Tau ranked second in the “Olympic 30-4” competition, ________ was held in Ho Chi Minh City two months ago.

A. which

B. who

C. whom

D. that

(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn tiếng Anh năm 2020-2021 – Tnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

 

II - Choose the underlined part that needs correction.

1. I have just sold the book whom I bought in London 3 years ago.

                A                             B                   C                             D

2. The place which we spent our holiday was really beautiful.

      A               B             C                         D

3. A burglar is someone whose breaks into a house and steals things.

                                           A                  B                 C     D

4. Mr. Brown, that has taught me how to drive, has just passed away.

                         A                            B                   C                        D

5. Marie Curie is the woman which discovered radium.

                        A            B         C                          D

6. What are the names of the people whom car broke down?

               A           B                               C                       D

7. Do you know the girls which are standing outside the church?

     A                                     B             C             D

8. We stayed in a hotel where had a large swimming pool.

              A     B                 C                                  D

9. Liam is the person which the manager wants to see.

             A                     B                           C     D

10. I couldn’t understand the reason which Linda behaved like that.

            A                                                B                    C       D

III - Complete the following sentences using suitable relative pronouns.

1. The actor ________ played the role of Freddie Mercury is going to receive the Golden Globe.

2. The police are looking for the prisoner ________ escaped yesterday.

3. He arrived with a friend ________ waited outside in the car.

4. I can’t find the key ________ opens this door.

5. The man ________ mobile was ringing did not know where to find it.

6. Did you see the beautiful dress ________ she wore yesterday?

7. This is the bank ________ was robbed yesterday.

8. He wore a mask ________ made him look like Wukong.

9. The cowboy is wearing a red shirt ________ looks very funny.

10. The engineers ________ designed this building  have received a national award.

11. The chocolate ________  you like was made in the USA.

12. The family ________ car was stolen last week is the Smiths.

13. The girl ________ is reciting the poem is my niece.

14. I will give you a book ________ has many pictures.

15. The man  ________ she is going to marry is very rich

IV - Combine the following sentences using relative clauses.

1. I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.

è __________________________________________________________________________.

2. The children often go swimming on Sundays. They have much free time on Sundays.

è __________________________________________________________________________.

3. The police are looking for the horseman and his horse. They have lost their way in the forest.

è __________________________________________________________________________.

4. The students will be named an honorable mention. Theft researches are very valuable.

è __________________________________________________________________________.

5. These wind turbines were made in Germany. They stand 200 metres tall.

è __________________________________________________________________________.

6. Queen Elizabeth II has been the Queen of England for 69 years. She is 95 as of 2021.

è __________________________________________________________________________.

7. Buckingham Palace is in the centre of London. The Queen lives there.

è __________________________________________________________________________.

8. The police were able to tow up a man and his car. They had crashed down the hill.

è __________________________________________________________________________.

9. I saw a film. It was about the Second World War.

è __________________________________________________________________________.

10. Susan Wright is married to a tycoon. He’s the owner of an oil company.

è __________________________________________________________________________.

 

PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM

NỘI

DUNG

ĐÁP

ÁN

Chuyên đề 1. Phát âm

6

274

Chuyên đề 2. Trọng âm

11

280

Chuyên đề 3. Từ đồng nghĩa – Từ trái nghĩa

15

285

Chuyên đề 4. Ngữ pháp

19

 

1. Thì của động từ

24

295

2. Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ

40

309

3. Danh động từ và động từ nguyên thể

46

315

4. Động từ khuyết thiếu

52

322

5. Cụm động từ

57

327

6. Giới từ

62

334

7. Mạo từ

72

341

8. Câu ghép và câu phức

78

348

9. Câu so sánh

89

359

10. Câu bị động

96

364

11. Câu điều kiện

104

371

12. Câu ước

109

376

13. Câu gián tiếp

113

381

14. Câu hỏi

122

388

15. Mệnh đề quan hệ

131

397

16. Cấu tạo từ

141

405

Chuyên đề 5. Đọc – Điền từ

148

410

Chuyên đề 6. Đọc – Hiểu

160

429

Chuyên đề 7. Chức năng giao tiếp

190

464

PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021

NỘI

DUNG

ĐÁP

ÁN

1.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH DƯƠNG

203

472

2.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - QUẢNG NINH

207

476

3.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - VĨNH LONG

210

479

4.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - KHÁNH HÒA

213

482

5.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - AN GIANG

216

485

6.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẾN TRE

219

488

7.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - ĐỒNG NAI

222

491

8.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HÀ NỘI

226

495

9.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẮC GIANG

230

498

10.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HẢI DƯƠNG

233

501

11.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - THANH HÓA

238

506

12.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - HẢI PHÒNG

242

510

13.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẮK KẠN

245

513

14.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BẠC LIÊU

248

516

15.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH ĐỊNH

251

519

16.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - BÌNH THUẬN

253

521

17.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - CÀ MAU

256

524

18.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - CẦN THƠ

262

530

19.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - ĐẮK LẮK

266

534

20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020)

270

539

15. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

(RELATIVE CLAUSES)

 

I. Choose the best options.

1-A

that

Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho danh từ “postman” (người đưa thư) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “that”.

Dịch nghĩa: Người bưu tá làm việc trong làng lớn tuổi lắm rồi.

2-A

whose

Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ sở hữu giữa danh từ “girl” (cô gái) và danh từ “passport” (hộ chiếu) nên ta dùng đại từ quan hệ “whose”.

Dịch nghĩa: Tên của cô gái có hộ chiếu bị lấy cắp là gì?

3-B

who

Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho danh từ “Nora” chỉ người, có vai trò là chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “who”.

Dịch nghĩa: Nora là người duy nhất hiểu được tôi.

4-C

where

Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ nơi chốn/ địa điểm giữa danh từ “hotel” (khách sạn) và mệnh đề “we stayed” (chúng tôi đã ở) nên ta dùng trạng từ quan hệ “where”.

Dịch nghĩa: Khách sạn mà chúng tôi đã ở không được sạch sẽ

5-B

when

Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ ch thời gian giữa danh từ “year” (năm) và mệnh đ “the World Cup in Japan & Korea was held” (Giải vô địch bóng đá thế giới tại Nhật Bản & Hàn Quốc được tổ chức) nên ta dùng trạng từ quan hệ “when”.

Dịch nghĩa: 2002 là năm mà Giải vô địch bóng đá thế giới tại Nhật Bản & Hàn Quốc đã được tồ chức

6-B

that

Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho đại từ “everybody” (mọi người) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ nên ta dùng trạng từ quan hệ “that”.

Dịch nghĩa: Tất cả những người tham dự bữa tiệc đều hết sức thích thú.

7-C

why

Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ nguyên nhân giữa danh từ “reason” (nguyên nhân) và mệnh đề “I failed to get a new job” (Tôi đã không tim được công việc mới) ta dùng trạng từ quan hệ “why”.

Dịch nghĩa: Lý do tôi không tìm được công việc mới là vì tôi không biết nói tiếng Anh.

8-C

where

Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ noi chốn/ địa điểm giữa danh từ “place” (noi) và mệnh đê “people of many different cultures live and work together” (mọi người từ rất nhiều nền văn hóa khác nhau cùng sống và làm việc) nên ta dùng trạng từ quan hệ “where”.

Dịch nghĩa: New York là noi mà mọi người từ rất nhiều nền văn hóa khác nhau cùng sống và làm việc

9-B

which

Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho cụm từ “Travelling abroad on holiday” (Đi du lịch nước ngoài) nên ta dùng đại từ quan hệ “which”.

Dịch nghĩa: Đi du lịch nước ngoài, điều mà tôi rất thích, lại rất là đắt đỏ.

10-D

where

Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ nơi chốn/ địa điểm giữa danh từ “city” (thành phố) và mệnh đề “you grew up” (bạn đã lớn lên) nên ta dùng trạng từ quan hệ “where”.

Dịch nghĩa: Hãy kể cho tôi nghe về thành phố mà bạn đã lớn lên.

11-B

that

Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho danh từ “company” (công ty) chỉ vật, có vai trò là chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “that”.

Dịch nghĩa: Riot Ltd. là một công ty có rất nhiều lao động trẻ có trình độ.

12-D

when

Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ chỉ thời gian giữa danh từ “Sunday” (Chủ nhật) và mệnh đề “it closes at 10 p.m.” (nó đóng cửa lúc 10 giờ tối) nên ta dùng trạng từ quan hệ “when”.

Dịch nghĩa: Thẩm mỹ viện Dorothy mở cửa tới 6 giờ tối hằng ngày trừ Chủ nhật đóng cửa lúc 10 giờ tối.

13-C

where

Giải thích: Từ cần điền phải thể hiện quan hệ nơi chốn/ địa điểm giữa danh từ “town” (thị trấn) và mệnh đề “I was bom” (tôi sinh ra) nên ta dùng trạng từ quan hệ “where”.

Dịch nghĩa: Tôi đã trở lại thị trấn nơi tôi sinh ra để thăm một vài người bạn thời thơ ấu.

14-B

who

Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho chủ ngữ “Nguyen Du” nên ta dùng đại từ quan hệ “who”.

Dịch nghĩa: Nguyễn Du, người viết tác phẩm “Truyện Kiều” là một đại thi hào Việt Nam.

15-D

which

Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho chủ ngữ “The Mona Lisa” (Bức tranh nàng Mona Lisa), nằm trong mệnh đề quan hệ không xác định nên ta dùng đại từ quan hệ “which”.

Dịch nghĩa: Mona Lisa, một bức tranh được vẽ bởi Leonardo Da Vinci, đã gây ra rất nhiều tranh luận.

16-A

who

Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho danh từ “Smith” chi người, nằm trong mệnh đề quan hệ không xác định nên ta dùng đại từ quan hệ “who”.

Dịch nghĩa: Ông Smith, người có rất nhiều kinh nghiệm giảng dạy, sẽ nhập trường trong tháng Chín.

17-B

which

Giải thích: Từ cần điền phải thay thể cho danh từ “restaurant” (nhà hàng) chỉ sự vật, có vai trò là chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ“which”.

Dịch nghĩa: Tôi không thích đi ăn ở ngoài bởi vì không dề để kiếm một nhà hàng có đồ ăn ngon và phục vụ tốt.

18-D

who

Giải thích: Từ cần điền phải thay thế cho danh từ “the woman” (người phụ nữ) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “who”.

Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ đang đứng cạnh Linda đằng kia không?

19-D

where

Giải thích: Đây là cấu trúc gián tiếp của câu hỏi có từ để hỏi, có dạng: từ để hỏi + S + V

Dịch nghĩa: Jack đã hỏi chị/ em gái của minh về chỗ mà cô ấy sẽ đến vào ngày hôm sau.

20-A

which

Giải thích: Mệnh đề quan hệ không xác định ở đây bổ nghĩa cho cụm từ “Olympic 30-4 competition” (cuộc thi Olympic 30-4) nên đại từ quan hệ “which” phù hợp.

Dịch nghĩa: Trường chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã xếp thứ hai trong cuộc thi “Olympic 30-4”, được tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh hai tháng trước.

 

 

II. Choose the underlined part that needs correction.

1-B

whom è which/ that/ 0

Giải thích: Đại từ quan hệ trong câu này thay thế cho danh từ chỉ vật “book” (cuốn sách), đóng vai trò làm tân ngữ.

Dịch nghĩa: Tôi vừa mới bán quyển sách mà tôi đã mua ở Luân Đôn ba năm trước.

2-B

which è where

Giải thích: Trong câu này cần trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ địa điểm “place” (nơi).

Dịch nghĩa: Nơi chúng tôi đã đi nghỉ mát thực sự rất đẹp.

3-A

whose è who/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ trong câu này thay thế cho đại từ “someone”, đóng vai trò làm chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Kẻ trộm là người đột nhập vào nhà riêng và lấy cắp đồ đạc.

4-A

that è who

Giải thích: Mệnh đề quan hệ “that has taught me how to drive” (người đã dạy tôi lái xe) là mệnh đề quan hệ không xác định. Vì vậy, không được dùng đại từ quan hệ “that”.

Dịch nghĩa: Ông Brown, người đã dạy tôi lái xe, vừa mới qua đời.

5-C

which è who/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ trong câu này thay thế cho danh từ ch người “Marie Curie”, đóng vai trò làm chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Marie Curie là người phụ nữ phát hiện ra tia phóng xạ.

6-C

who è whose

Giải thích: Đại từ quan hệ cần thể hiện quan hệ sở hữu giữa danh từ “people” (những người) và danh từ “car” (xe) nên ta sử dụng đại từ quan hệ “whose”.

Dịch nghĩa: Tên của những người mà xe của họ bị hng là gì?

7-B

which è who/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ trong câu này thay thế cho danh từ chỉ người “the girls” (các cô gái), đóng vai trò làm chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Bạn có biết những cô gái đang đứng bên ngoài nhà thờ không?

8-C

where è which/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ trong câu này thay thế cho danh từ chỉ vật “hotel” (khách sạn), đóng vai trò làm chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã trong một khách sạn có bể bơi rộng.

9-B

which è whom/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ trong câu này thay thế cho danh từ chỉ người “the person”, đóng vai trò làm tân ng.

Dịch nghĩa: Liam là người mà quản lí muốn gặp.

10-B

which è why

Giải thích: Sau danh từ “the reason” (nguyên nhân) ta cần một trạng từ quan hệ chỉ nguyên nhân.

Dịch nghĩa: Tôi không thể hiểu nguyên nhân tại sao mà Linda cư xử như vậy.

 

III. Complete the following sentences using suitable relative pronouns.

1

who/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “actor” (nam diễn viên) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Nam diễn viên đóng vai Freddie Mercury sẽ nhận được giải Quả cầu Vàng.

2

who/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “prisoner” (tù nhân) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Cảnh sát đang tìm kiếm tên tù nhân đã trốn thoát ngày hôm qua.

3

who/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “friend” (người bạn) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Anh ấy đã đến cùng với một người bạn đang ngồi đợi trong xe bên ngoài.

4

which/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “key” (chiếc chìa khóa) chi vật, có vai trò là chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Tôi không thể tìm được chiếc chìa khóa để mở cánh cửa này.

5

whose

Giải thích: Đại từ quan hệ thể hiện quan hệ sở hữu giữa “man” (người đàn ông) và “mobile” (chiếc điện thoại).

Dịch nghĩa: Người đàn ông có chiếc di động đang đổ chuông không biết tìm nó ở chỗ nào.

6

which/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “dress” (chiếc váy) chỉ vật, có vai trò là tân ngữ.

Dịch nghĩa: Bạn có thấy chiếc váy xinh đẹp mà cô ấy đã mặc hôm qua không?

7

which/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “bank” (ngân hàng) chỉ vật, có vai ưò là ch ngữ.

Dịch nghĩa: Đây chính là ngân hàng mà hôm qua đã bị cướp.

8

which/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “mask” (mặt nạ) chỉ vật, có vai trò là chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Anh ấy đã đeo một cái mặt nạ khiến anh trông giống như Ngộ Không.

9

who/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “cowboy” (chàng cao bồi) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Chàng cao bồi đang mặc chiếc áo đỏ trông rất khôi hài.

10

who/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “engineers” (những người kĩ sư) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Những kỹ sư thiết kế tòa nhà này đã nhận được một giải thưởng cấp quốc gia.

11

which/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “chocolate” (sô-cô-la) chỉ vật, có vai trò là tân ngữ.

Dịch nghĩa: Sô-cô-la mà bạn thích đã được sản xuất tại Hoa Kỳ.

12

whose

Giải thích: Đại từ quan hệ thể hiện quan hệ sở hữu giữa “family” (gia đình) và “car (chiếc ô tô).

Dịch nghĩa: Gia đình mà có chiếc ô tô bị mất trộm tuần trước là nhà Smith.

13

who/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “girl” (cô bé) chỉ người, có vai trò là chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Cô bé đang đọc thơ là cháu gái tôi.

14

which/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “book” (cuốn sách) chỉ vật, có vai trò là chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ đưa cho cậu một cuốn sách có nhiều tranh ảnh.

15

who/ whom/ that

Giải thích: Đại từ quan hệ cần dùng thay thế cho danh từ “man” (người đàn ông) chỉ người, có vai trò là tân ngữ.

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà cô ấy chuẩn bị kết hôn rất giàu có.

 

IV. Combine the following sentences using relative clauses.

1

I don’t remember the man who/ whom/ that/ 0 you said you met at the canteen last week.

Giải thích: “The man” và “him” chỉ cùng một đối tượng. Vì “him” đóng vai trò làm tân ngữ nên ta có thể dùng đại từ quan hệ “who/ whom/ that” hoặc có thể lược bỏ đại từ.

Dịch nghĩa: Tôi không nhớ người đàn ông mà bạn bảo đã gặp ở nhà ăn vào tuần trước.

2

The children often go swimming on Sundays when they have much free time.

Giải thích: ở cả hai câu đều có trạng từ chỉ thời gian “on Sundays” nên ta dùng trạng từ “when” để thay thể cho cụm này.

Dịch nghĩa: Bọn trẻ thường đi bơi vào Chủ nhật, ngày mà chúng có nhiều thời gian rảnh.

3

The police are looking for the horseman and his horse that have lost their way in the forest.

Giải thích: “the horseman and his horse” và “They” chỉ cùng một đối tượng nên ta dùng đại từ quan hệ “that” chỉ một nhóm gồm cả người và vật.

Dịch nghĩa: Cảnh sát đang tìm người cưỡi ngựa cùng con ngựa của anh ta đi lạc trong rừng.

4

The students whose researches are very valuable will be named an honorable mention.

Giải thích: “Their” the hiện sự sờ hữu của “The students” nên ta dùng đại từ quan hệ “whose” được sử dụng thay thể cho “their”.

Dịch nghĩa: Những học sinh có các bài nghiên cứu giá trị sẽ được trao phần thưởng danh dự.

5

These wind turbines, which were made in Germany, stand 200 metres tall.

Giải thích: “These wind turbines” và “They” chỉ cùng một đối tượng. Do có tính từ chỉ định “these” đứng trước danh từ nên ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định với đại từ quan hệ “which”.

Dịch nghĩa: Những tua-bin gió này, được sản xuất tại Đức, cao 200 mét.

6

Queen Elizabeth II, who is 95 now, has been the Queen of England for 69 years as of 2021.

Giải thích: “Queen Elizabeth II” và “She” chỉ cùng một đối tượng. Do “Queen Elizabeth II” là danh từ riêng đóng vai trò làm chủ ngữ nên ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định với đại từ quan hệ “who”.

Dịch nghĩa: Nữ hoàng Elizabeth đệ Nhị, người giờ đây đã 95 tuổi, tại vị Nữ hoàng Anh được 69 năm.

7

Buckingham Palace, where The Ọueen lives, is in the centre of London.

Giải thích: “Buckingham Palace” và “there” chỉ cùng một đối tượng. Trạng từ quan hệ “where” dùng thay thế cho “Buckingham Place” chỉ địa điềm.

Dịch nghĩa: Cung điện Buckingham, nơi Nừ hoàng sinh sống, nm ở trung tâm thành phố Luân Đôn.

8

The police were able to tow up a man and his car that had crashed down the hill.

Giải thích: “a man and his car” và “They” chỉ cùng một đối tượng. Đại từ quan hệ “that” được sử dụng thay thế cho cả cụm chỉ một nhóm gồm cả người và vật.

Dịch nghĩa: Cảnh sát đ kéo lên được người đàn ông và chiếc xe ca ông ta bị lao từ trên đi xuống.

9

I saw a film which/ that was about the Second World War.

Giải thích: “a film” và “It” chỉ cùng một đối tượng. Đại từ quan hệ “which/ that” được sử dụng thay thế cho “It” chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ.

Dịch nghĩa: Tôi đã xem một bộ phim nói về Thế chiến II.

10

Susan Wright is married to a tycoon who/ that is the owner of an oil company.

Giải thích: “a tycoon” và “He” chỉ cùng một đối tượng. Đại từ quan hệ “who/ that” được sử dụng thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Dịch nghĩa: Susan Wright kết hôn với một nhà tài phiệt là chủ của một công ty dầu mỏ.