10 |
CÂU BỊ ĐỘNG PASSIVE VOICE |
A |
KHÁI QUÁT Overview |
Có chủ ngữ là chủ thể tạo ra hành động. |
Có chủ ngữ là đối tượng nhận hoặc |
A dog attacked my brother. (Một con chó đã tấn công em trai tôi.) |
My brother was attacked by a dog. (Em trai tôi bị một con chó tấn công.) |
B |
CÁCH BIẾN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG How to change a sentence from active voice to passive voice |
CÂU CHỦ ĐỘNG |
S (Chủ ngữ) |
V (Động từ) |
O (Tân ngữ) |
|
|||
CÂU BỊ ĐỘNG |
S (Chủ ngữ) |
BE + P.P |
(BY O) |
Các bước |
Ví dụ |
BƯỚC 1: Xác định các thành phần trong câu: chủ ngữ, động từ và tân ngữ. |
My father bought a new car yesterday. S V O |
BƯỚC 2: Chuyển tân ngữ trong câu chủ động thành chủ ngữ trong câu bị động. |
A new car... Chủ ngữ (câu bị động) |
BƯỚC 3: Dựa vào thì của động từ trong câu chủ động và ngôi của chủ ngữ trong câu bị động để xác định động từ to be tương ứng. |
A new car was ... ở thì quá khứ đơn (trong câu chủ động) và theo chủ ngữ số ít “a new car”
|
BƯỚC 4: Biến đổi động từ trong câu chủ động về dạng quá khứ phân từ. |
A new car was bought... dạng quá khứ phân từ của buy cũng là bought
|
BƯỚC 5: Khi chủ thể gây ra hành động quan trọng, thêm by + O (với tân ngữ là chủ ngữ trong câu chủ động). Thêm các trạng từ chỉ thời gian, địa điểm ... để hoàn thiện. |
A new car was bought by my father yesterday. by + tân ngữ + trạng từ chỉ thời gian
|
- Chú ý
Cụm “by + tân ngữ” được bỏ đi khi chủ thể gây ra hành động không quan trọng hoặc không rõ. |
Books are placed on the table. |
Cụm “by + tân ngữ” đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng từ chỉ thời gian. |
The new books were arranged on the shelves by John yesterday. |
by + tác nhân gây ra hành động with + công cụ để thực hiện hành động |
The door was opened by Mark. The door was opened with a smart key |
CÂU BỊ ĐỘNG Ở MỘT SỐ THÌ CỦA ĐỘNG TỪ |
||
CÂU CHỦ ĐỘNG |
|
CÂU BỊ ĐỘNG
|
S + V + O I pick my sister up from her school every day. (Tôi đón em gái tôi từ trường mỗi ngày.) |
Hiện tại đơn |
S + am/is/are + P.P My sister is picked up from her school every day. (Em gái tôi được đón từ trường mỗi ngày.) |
S + has/ have + PP + O They have played the song for an hour. (Họ đã bật bài hát đó liên tục một tiếng rồi.) |
Hiện tại hoàn thành |
S + have/ has been + P.P The song has been played for an hour. (Bài hát được bật liên tục một tiếng rồi.) |
S + V-past + O The dog bit him. (Con chó đã cắn anh ta.) |
Quán khứ đơn |
S + was/ were + P.P He was bitten by the dog. (Anh ta đã bị con chó cắn. |
S + will + V + O We will open a new branch soon. (Chúng tôi sẽ sớm mở một chi nhánh mới. |
Tương lai đơn |
S + will + be + P.P A new branch will be opened soon. |
S + is/ am/ are + going to + V The manager is going to make a presentation. (Vị quản lí sắp thuyết trình. |
Tương lại gần |
S + is/ am/ are + going to be + P.P A presentation is going to be made by the manager. |
C |
CÂU BỊ ĐỘNG VỚI CHỦ NGỮ GIẢ Impersonal passive |
|
People (Người ta) They (họ) |
Think (nghĩ), say (nói) believe (tin), report (báo cáo) |
|
CÂU CHỦ ĐỘNG |
S (Chủ ngữ) |
V (Động từ chỉ ý kiến) |
(THAT) + CLAUSE (Mệnh đề) |
|
People |
believe |
that dogs are loyal. |
|
Người ta tin rằng loài cho rất trung thành. |
||
CÂU BỊ ĐỘNG |
IT |
TO BE + P.P |
(THAT) + CLAUSE (Mệnh đề) |
|
It |
is believed |
that dogs are loyal. |
|
Được tin rằng loài chó rất trung thành. |
BÀI TẬP VẬN DỤNG
I – Choose the best options.
II - Choose the underlined part that needs correction.
1. I’m sure .that they will be reviewed our assignments as quick as a wink.
2. A series of conferences are going to be held next week.
3. Your electrical bill must be paid before the last day of the month.
4. The national anthem of Vietnam will be sing by our class tomorrow morning.
5. It’s true that rice is grown by farmers in the paddy field.
6. Some accidents were happened on Arizona highway last night.
7. Tom has been promotion to the manger position thanks to his performance.
8. A water park built in our village by young volunteers two years ago.
(Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 - Tỉnh Thừa Thiên Huế)
9. The road to our village should be widening soon.
(Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021 - Tỉnh Bình Phước)
10. Spain has been visited by millions of tourists every year.
III - Convert following active sentences into passive forms.
1. They will open the National Stadium next Sunday.
è _______________________________________________________________.
2. Your manager must write the report.
è _______________________________________________________________.
3. They built this hotel six months ago.
è _______________________________________________________________.
4. They have built two department stores since 2007.
è _______________________________________________________________.
5. You should take these tablets every four hours.
è _______________________________________________________________.
6. John invited Fiona to his birthday party last night.
è _______________________________________________________________.
7. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
è _______________________________________________________________.
8. We should brush our teeth twice a day.
è _______________________________________________________________.
9. Some drunk drivers caused the accident.
è _______________________________________________________________.
10. Ann had fed the cats before she went to the cinema.
è _______________________________________________________________.
IV - Rewrite each of the following sentences using “It + be 4- p.p. + that
1. They reported that five men were injured in that accident.
è _______________________________________________________________.
2. They say those people are admirable.
è _______________________________________________________________.
3. They believe that the thieves have left the city.
è _______________________________________________________________.
4. They expect that Mary will arrive in time for dinner.
è _______________________________________________________________.
5. People said that the company were responsible for the damage.
è _______________________________________________________________.
6. People know that David has broken the world record.
è _______________________________________________________________.
7. People believe that nuclear power stations are dangerous.
è _______________________________________________________________.
8. They have reported that it was John who caused the car accident.
è _______________________________________________________________.
9. People say that Mrs. Johson son was a famous ballet dancer when she was young.
è _______________________________________________________________.
10. They supposed that the old castle was haunted.
è ________________________________________________________________.
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
10. CÂU BỊ ĐỘNG
(PASSIVE VOICE)
I. Choose the best options.
1-C |
was chosen Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, chủ ngữ Tâm chịu sự tác động của hành động nên động từ trong câu cần chia ở thể bị động. Cấu trúc thể bị động ở thì quá khứ đơn: was/ were + P2 Dịch nghĩa: Tâm được chọn làm lớp trưởng của lớp 12D. |
2-B |
be negatively affected Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, chủ ngữ “Children” chịu sự tác động của hành động nên động từ phải được chia ở thể bị động. Ta có cấu trúc: tend to + be + (adv) + P2: có xu hướng bị... Dịch nghĩa: Trẻ em có xu hướng bị ảnh hưởng một cách tiêu cực bởi bạo lực trong gia đình và nhà trường. |
3-D |
was considered Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, chủ ngữ “John’s essay” (bài luận của John) chịu sự tác động của hành động nên động từ trong câu phải được chia ở thể bị động. Câu trúc thể bị động ở thì quá khứ đơn: was/ were + P2 Dịch nghĩa: Theo giáo viên của chúng tôi, bài luận của John đã được đánh giá là bài tốt nhất trong cuộc thi gần đây. |
4-A |
is published Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, chủ ngữ “The New York Times” (Tờ New York Times) chịu sự tác động của hành động nên động từ trong câu phải được chia ở thể bị động. Cấu trúc thể bị động ờ thì hiện tại đơn (dấu hiệu “now”) với chủ ngữ số ít là: is + P2 Dịch nghĩa: Tờ New York Times, một trong những tờ báo nổi tiếng nhất thế giới, hiện tại được phát hành trực tuyến. |
5-C |
should be helped Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, chủ ngữ “Animals” (Động vật) chịu sự tác động của hành động nên động từ trong câu phải được chia ở thể bị động. Cấu trúc thể bị động cần có đầy đủ hai thành phần to be và P2 Dịch nghĩa: Động vật nên được giúp đỡ để có thể sinh tồn trong thế giới tự nhiên, thay vì bị nuôi nhốt. |
6-B |
can’t be bought - makes Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, chù ngữ “happiness” (hạnh phúc) chịu sự tác động của hành động “mua” nên động từ trong mệnh đề thứ nhất phải được chia ở thể bị động. Chủ ngữ “much money” (nhiều tiền) gây nên tác động, nên mệnh đề thứ hai phải được chia ở thể chủ động. Dịch nghĩa: Đúng là hạnh phúc không thể mua được bằng tiền, nhưng nhiều tiền khiến cho cuộc sống dễ dàng hơn. |
7-C |
is going to be released Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, chủ ngữ “The film” (Bộ phim) chịu sự tác động của hành động nên động từ trong câu phải được chia ở thể bị động. Cấu trúc thể bị động ở thi tương lai gần là: be going to be + P2 Dịch nghĩa: Phim này sắp được ra mắt vào đầu tháng tới. |
8-A |
were waken Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, chủ ngữ “We” là đối tượng bị chịu tác động nên phải được chia ở thể bị động. Do chủ ngữ là “we” nên động từ to be tương ứng là “were”. Quá khứ phân từ của “wake” (đánh thức) là “waken”. Dịch nghĩa: Chúng tôi bị đánh thức bởi thứ âm thanh khó chịu gần nhà. |
9-D |
was stolen Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, chủ ngữ “Tom’s car” (xe hơi của Tom) là đối tượng bị chịu tác động nên phải được chia ở thể bị động. Đây là một câu bị động được chia ở thì quá khứ. Do chủ ngữ “Tom’s car” là một chủ ngữ số ít nên động từ to be tương ứng là “was”. Quá khứ phân từ của “steal” (ăn trộm) là “stolen”. Dịch nghĩa: Mấy ngày trước, xe hơi của Tom đã bị ăn trộm bởi một trong những thanh niên trong khu phố của tôi. |
10-A |
has been established Giải thích: Đây là một câu bị động (“được thành lập”) ở thì hiện tại hoàn thành với dấu hiệu “for” + khoảng thời gian (for more than five years). Dịch nghĩa: Tổ chức này đã được thành lập hơn 5 năm rồi. |
11-B |
was made Giải thích: Trong câu có cụm từ chỉ thời gian “In the 18th century” (Vào thế kỉ 18) là mốc thời gian trong quá khứ. Bên cạnh đó, chủ ngữ “jean cloth” (đồ jean) là đối tượng chịu tác động của hành động nên động từ cần chia ở thể bị động của thì quá khứ đơn. Cấu trúc thể bị động ở thì quá khứ đơn: was/ were + P2 Dịch nghĩa: Vào thế kỉ 18, vải jean được làm hoàn toàn từ sợi bông và sau đó những người công nhân rất thích mặc chúng. |
12-D |
is published Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ tần suất “every month” (hằng tháng) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “The Sports Magazine” (Tạp chí Sports) chịu sự tác động của hành động nên được chia ở thể bị động. Dịch nghĩa: Tạp chí “The Sports” được xuất bản hàng tháng. |
13-A |
will be Giải thích: “In fifteen minutes” (trong 15 phút tới) là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Dịch nghĩa: Tôi phải vội về nhà vì chương trình yêu thích của tôi sẽ chiếu trong 15 phút tới. |
14-D |
were sent Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “last month” (tháng trước) nên động từ cần chia ở thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “Millions of Christmas cards” (Hàng triệu tấm thiệp Giáng sinh) là đối tượng chịu tác động nên động từ cần chia ở thể bị động của thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Hàng triệu tấm thiệp mừng Giáng Sinh đã được gửi đi vào tháng trước. |
15-B |
weren’t allowed Giải thích: Trong câu có cụm từ chỉ thời gian “nearly three months ago” (gần ba tháng trước) chỉ mốc thời gian trong quá khứ nên động từ cần chia ở thì quá khứ đơn. Bên cạnh đó, dựa vào nghĩa của câu thì students (học sinh) là đối tượng chịu tác động nên động từ cần ở thể bị động của thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Do dịch bệnh cô-rô-na, học sinh đã không được phép đến trường gần ba tháng trước. |
II. Choose the underlined part that needs correction.
1-B |
will be reviewed —► will review Giải thích: Trong mệnh đề sau “that”, chủ ngữ “they” (họ) là chủ thể tạo ra hành động “review” (xem xét) nên động từ trong câu cần chia ở dạng chủ động. Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn rằng họ sẽ xem xét lại bài luận của ta nhanh như chớp mắt ấy. |
2-C |
are going —► is going Giải thích: “A series of conferences” (Một chuỗi các cuộc hội thảo) là một danh từ số ít, nên động từ to be phải được chia theo sổ ít là “is”. Dịch nghĩa: Một chuỗi các hội thảo sắp được tổ chức vào tuần sau. |
3-A |
electrical bill —> electricity bill Giải thích: Hoá đơn tiền điện là “electricity bill”, không phải “electrical bill”. Dịch nghĩa: Hoá đơn tiền điện của bạn phải được trả trước ngày cuối tháng. |
4-B |
will be sing —> will be sung Giải thích: Đây là một câu bị động được chia ở thì tương lai đơn, nên động từ phải được chuyển về dạng quá khứ phân từ là “sung”. Dịch nghĩa: Quốc ca Việt Nam sẽ được lớp chúng tôi hát vào sáng mai. |
5-D |
by fanners in the paddy field —> in the paddy field by farmers Giải thích: Trong câu bị động, cụm từ chỉ nơi chốn được đặt trước “by + tân ngữ”, nên cụm “in the paddy field” phải được để lên trước “by farmers”. Dịch nghĩa: Sự thật là lúa được trên trồng trên cánh đồng bởi người nông. |
6-B |
were —> 0 Giải thích: Việc một vụ tai nạn xảy ra là một sự việc chủ động, nên câu này cần được viết ở dạng chủ động. Vì vậy, động từ to be “were” bị thừa. Dịch nghĩa: Một số vụ tai nạn đã xảy ra trên đường cao tốc Arizona vào tối qua. |
7-B |
promotion —> promoted Giải thích: Chủ ngữ “Tom” là đối tượng nhận hành động “thăng chức” nên động từ cần chia ở thể bị động. Ta có cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + P2 Dịch nghĩa: Tom đã được thăng chức lên vị trí quản lí nhờ sự thể hiện của anh ấy. |
8-B |
built —> was built Giải thích: Chủ ngữ “A water park” (Một công viên nước) là đối tượng chịu tác động của hành động “build” (xây dựng) nên động từ phải chia ở thể bị động. Cấu trúc thể bị động ở thì quá khứ đơn: was/ were + P2 Dịch nghĩa: Một công viên nước đã được xây ở làng chúng tôi bởi những người tình nguyện trẻ tuổi cách đây hai năm. |
9-D |
widening —► widened Giải thích: Chủ ngữ “The road” (con đường) là đối tượng chịu tác động của hành động “widen” (mở rộng) nên động từ cùa câu được chia ở thể bị động. Cấu trúc thể bị động với động từ khuyết thiếu “should”: should + be + P2 Dịch nghĩa: Con đường dẫn tới làng cỦa chúng tôi nên được mở rộng sớm. |
10-A |
has been visited —> is visited Giải thích: Trong câu có trạng từ thời gian “every year” (hằng năm) nên động từ cần chia ở thì hiện tại đơn. Cấu trúc thể bị động ở thì hiện tại đơn: am/ is/ are + P2 Dịch nghĩa: Tây Ban Nha được ghé thăm bởi hàng triệu khách du lịch hàng năm. |
III. Convert following active sentences into passive forms.
1 |
The National stadium will be opened next Sunday. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ “open” là “the National Stadium” - đối tượng được tác động, được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thi tương lai đơn (will open), nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng “will be + P2”. Dịch nghĩa: Sân vận động quốc gia sẽ được mở vào Chủ Nhật tới. |
2 |
The report must be written by your manager. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ “write” là “the report” - đối tượng được tác động, được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu đi cùng với động từ khuyêt thiếu “must”, nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng “must be + P2”. Dịch nghĩa: Báo cáo này phải được viết bởi quản lý của bạn. |
3 |
This hotel was built six months ago. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ “built” là “this hotel” - đối tượng được tác động, được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì quá khứ đơn (built), chủ ngữ “this hotel” là một chủ ngữ số ít, nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng “was + P2”. Dịch nghĩa: Khách sạn này được xây dựng cách đây sáu tháng. |
4 |
Two department Stores have been built since 2007. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ “have built” là “two departments” - đối tượng được tác động, được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have built), chủ ngữ “two departments” là một chủ ngữ số nhiều, nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng “have been + P2”. Dịch nghĩa: Hai trung tâm thương mại đã được xây dựng từ năm 2007. |
5 |
These three tablets should be taken every four hours. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ “take” là “these tablets” - đối tượng được tác động, được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu đi cùng với động từ khuyết thiếu “should”, nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng “should be + P2”. Dịch nghĩa: Những viên thuốc này nên uống cách 4 tiếng. |
6 |
Fiona was invited to John’s birthday party last night. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ “invited” là “Fiona” - đối tượng được tác động, được đưa về làm chù ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì quá khứ đơn (invited), chủ ngữ “Fiona” là một chủ ngữ số ít, nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng “was 4- P2”. Dịch nghĩa: Fiona được mời đến bữa tiệc sinh nhật của John tối qua. |
7 |
The dinner is being prepared in the kitchen by her mother. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ “is preparing” là “the dinner” - đối tượng được tảc động, được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì hiện tại tiếp diễn (is preparing), chủ ngữ “the dinner” là một chù ngữ số ít, nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng “is being + P2”. Dịch nghĩa: Bữa tối đang được mẹ chuẩn bị trong nhà bếp. |
8 |
Our teeth should be brushed twice a day. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ “brush” là “our teeth” - đối tượng được tác động, được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu đi cùng với động từ khuyết thiếu “should”, nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng “should be + P2”. Dịch nghĩa: Răng của ta nên được chải hai lần một ngày. |
9 |
The accident was caused by some drunk drivers. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ “caused” là “the accident” - đối tượng được tác động, được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì quá khứ đơn (caused), chủ ngữ “the accident” là một chủ ngữ số ít, nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng “was + P2”. Dịch nghĩa: Vụ tai nạn do mấy tên lái xe say xỉn gây ra. |
10 |
The cats had been fed by Ann before she went to the cinema. Giải thích: Tân ngữ đứng sau động từ “had fed” là “the cats” - đối tượng được tác động, được đưa về làm chủ ngữ trong câu bị động. Động từ trong câu chủ động ban đầu được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had fed), nên động từ ở câu bị động sẽ có dạng “had been + P2”. Dịch nghĩa: Những chú mèo đã được Ann cho ăn trước khi cô ấy đi xem phim. |
IV. Rewrite each of the following sentences using “It + be + P2+ that”
1 |
It was reported that five men were injured in that accident. Dịch nghĩa: Người ta nói rằng năm người đã bị thương trong vụ tai nạn đó. |
2 |
It is said that those people are admirable. Dịch nghĩa: Người ta nói những người kia thật đáng được ngưỡng mộ. |
3 |
It is believed that the thieves have left the city. Dịch nghĩa: Người ta tin rằng những tên trộm đã rời thành phố. |
4 |
It is expected that Mary will arrive in time for dinner. Dịch nghĩa: Người ta hi vọng rằng Mary sẽ đến ăn tối đúng giờ. |
5 |
It is said that the company were responsible for the damage. Dịch nghĩa: Người ta nói rằng công ty chịu trách nhiệm về những thiệt hại. |
6 |
It is known that David has broken the world record. Dịch nghĩa: Người ta biết rang David đã phá vỡ kỉ lục thế giới. |
7 |
It is believed that nuclear power stations are dangerous. Dịch nghĩa: Người ta tin rằng các trạm năng lượng hạt nhân rất nguy hiểm. |
8 |
It has been reported that it was John who caused the car accident. Dịch nghĩa: Họ nói rằng chính John là người gây ra vụ tai nạn xe hơi. |
9 |
It is said that Mrs. Johson was a famous ballet dancer when she was young. Dịch nghĩa: Người ta nói rằng bà Johnson là một vũ công ba-lê nổi tiếng khi bà ấy còn trẻ. |
10 |
It is supposed that the old castle was haunted. Dịch nghĩa: Người ta cho rằng tòa lâu đài cũ đã bị ma ám. |