3 |
DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ GERUNDS AND INFINITIVES |
A |
DANH ĐỘNG TỪ Gerunds |
Danh động từ V + -ing |
Cooking is my hobby. (Nấu ăn là sở thích của tôi.)
|
Cách dùng |
Ví dụ |
|||
1. Danh động từ làm chủ ngữ trong câu |
Learning English is very important. (Việc học tiếng Anh rất quan trọng.) |
|||
2. Danh động từ theo sau một số động từ |
(Cô ấy tránh ăn quá nhiều đường.) (Bạn có thể giải thích lại điều đó được không?) (Cậu ấy đã thừa nhận làm vỡ cửa sổ. |
|||
go (đi) |
enjoy (tận hưởng) |
avoid (tránh) |
||
keep (tiếp tục) |
mention (đề cập) |
admit (thừa nhận) |
||
mind (bận tâm) |
consider (cân nhắc) |
Suggest (đề nghị) |
||
imagine (tưởng tượng) |
practice (luyện tập) |
postpone (hoãn) |
||
3. Danh động từ theo sau giới từ |
(Chúng tớ mong được gặp cậu sớm.) (Cuối cùng tôi cũng mở hộp thành công.) (Cô ấy thích leo núi.) (Bạn có giỏi nói tiếng Anh không? |
|||
V + prep + V-ing |
Adj + pre + V-ing |
|||
(mong đợi) (thành công) (phản đối) |
(giỏi) (quan tàm đến) (thích thú) |
|||
B |
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ Infinitives |
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ KHÔNG CÓ “TO” |
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ “TO” |
1. Được sử dụng sau động từ khuyết thiếu modal verb + bare-infinitive (can, could, should, ought to, must, have to) He can speak several languages. (Anh ấy có thể nói vài ngôn ngữ.) |
1. Được sử dụng sau một số động từ V + to infinitive (love-yêu, promise-hứa, decide-quyết định, expect-kỳ vọng, …) She promised to weave a scarf for me. (Cô ấy đã hứa đan cho tôi một cái khăn. |
2. Được sử dụng trong cấu trúc: V + O + bare-invinitive (make – khiến, làm, let – cho phép, have – yêu cầu)
This present makes me miss my mother. (Món quà này khiến tôi nhớ mẹ mình.) |
2. Được sử dụng trong cấu trúc: V + O + to infinitive (advise-khuyên, require-yêu cầu, promise-hứa, would like-muốn, want-muốn, allow-cho phép, …) The policeman required them to stop. (Người cảnh sát yêu cầu họ dừng lại.) |
3. Được sử dụng cùng với các động từ chỉ tri giác (khi chủ ngữ chứng kiến toàn bộ hành động) Verb of perception + O + infinitive (see-nhìn, watch-xem, notice-chú ý, hear-nghe, feel-cảm thấy, smell-ngửi) They watched Sarah come out of her house. (Họ đã nhìn thấy Sarah bước ra khỏi nhà.)
*** Lưu ý: Danh động từ cũng có thể được sử dụng với các động từ chỉ tri giác (khi chủ ngữ chứng kiến một phần hành động)
Verb of perception + O + V-ing She watched the cat climbing the ladder. (Cô ấy nhìn con mèo trèo lên chiếc thang.) |
3. Được sử dụng để diễn tả mục đích I made a birthday cake to surprise my husband. (Tôi làm một chiếc bảnh sinh nhật để khiến chong tôi bất ngờ.
4. Được sử dụng sau từ để hỏi Wh/H-question word to infinitive (what-cái gì, who-ai, when-khi nào, where-ở đâu, why-tại sao, how-như thế nào)
I don 't know what to do. (Tôi không biết phải làm gì. |
C |
DANH ĐỘNG TỪ VA ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ “TO” Infinitives |
DANH ĐỘNG TỪ |
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ “TO” |
||||
1. Các động từ đi cùng không dẫn đến sự thay đổi về nghĩa |
|||||
hate (ghét) |
like (thích) |
love (yêu) |
start (bắt đầu) |
continue (tiếp tục) |
begin (bắt đầu) |
I like drinking coffee in the morning. = I like to drink coffee in the morning. (Tôi thích uống cà phê vào buổi sáng.
|
|||||
2. Các động từ đi cùng dẫn đến sự thay đổi về nghĩa |
|||||
(nhớ đã làm gì trước đó) I remember checking all the documents. (Tôi nhớ đã kiếm tra toàn bộ tài liệu.) (quên đã làm gì trước đó) I’ll never forget eating durian for the first time. (Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu ăn sầu riêng.) (nuối tiếc vì điều đã làm trước đó) He regrets lying to his father. (Anh ta hối hận vi đã nói dối cha mình.) (thử làm gì) You should try playing this game. (Bạn nên thử chơi trò này.) (dừng việc làm gì) You should stop complaining. (Bạn nên ngừng than vãn đi.) |
(nhớ phải làm gì) Remember to lock the door before you leave. (Nhớ khóa cửa trước khi bạn đi nhẻ.) (quên phải làm gì) Never forget to keep warm in the winter. (Đừng bao giờ quên giữ ấm vào mùa đông.) regret + to V (nuối tiếc vì điều sắp làm) I really regret to tell you the news. (Tôi thực sự tiếc phải báo tin cho bạn.) (cố gắng làm gì) You have tried to make me happy. (Bạn đã co khiến tôi vui vẻ rồi.) (dừng để làm gì) They stopped to refill the fuel tank. (Họ đã dừng lại để đổ đầv bình xăng.) |
||||
BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. Choose the best options
II. Put the verbs in brackets into the correct form.
1. They’ve come all the way here (meet) ________ their old friends.
2. I’m really hungry now. I must stop (eat) ________ dinner.
3. Suzy used (go) ________ camping with her friends in the autumn when she was young.
4. We regret (tell) ________ you that your application has been turned down.
5. Can you remind our son (drink) ________ milk before he goes to school?
6. I wanted (make) ________ a perfect omelette but I couldn’t.
7. Tom regrets (tell) ________ a joke in an inappropriate situation.
8. My father stopped (smoke) ________ five years ago.
9. Don’t forget (bring) ________ your passport when you travel abroad.
10. Can you tell me where (buy) ________ a ticket for the concert of Ha Anh Tuan?
11. All the football players have agreed (try) ________ their best for the final rounds.
12. Last weekend, Michael suggested (go) ________ to the national park.
13. I would like (book) ________ a seat for tonight’s performance.
14. We are going to postpone (build) ________ the new hospital until next month.
15. Mr. Gray looks forward to (find) ________ more investment opportunities.
III. Choose the underlined part that needs correction.
1. Study online is very convenient for busy people.
2. I usually go shop whenever I have free time at weekend.
3. We recommend to invite some Japanese fashion designers for the upcoming event.
4. Mary is crazy about sing and dancing.
5. Mr. Tanaka used to working in the Ministry of Foreign Affairs of Japan 5 years ago.
6. Are you interested in take part in the competition?
7. The board of directors is considering promote Mr. Williams to General Manager.
8. I am not used to go jogging every morning.
9. She imagined walk into the office and handing in her resignation.
10. I get tired of eating because she keeps give me the same food every day.
11. There is a “No Parking” sign here so you must taking your car out of here now.
12. His teacher suggests that he can read more books.
13. When I woke up, I smelled something bum and saw smoke rising.
14. Mr. Clark is old now so he has decided to stop to work.
15. Our boss lets us to work from home once or twice a week.
IV. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.
1. We are eager to make a trip to the countryside this July.
è We are looking ____________________________________________________.
2. Can you drive my car for me?
è Would you mind ___________________________________________________.
3. Lucy advised me to make a plan for the project.
è Lucy suggested _____________________________________________________.
4. Could you help me carry the black bag?
è Do you mind _______________________________________________________.
5. She remembered that she had been on that beach when she was a kid.
è She remembered _____________________________________________________.
6. He wishes he hadn’t lied to his parents.
è He regrets ___________________________________________________________.
7. Remember to switch off the light when you leave the house.
è Don’t _______________________________________________________________.
8. I want to go to the beach this summer.
è I would like __________________________________________________________.
9. I prefer reading mystery novels to watching horror films.
è I’d rather ____________________________________________________________.
10. They work on the farm most of the day.
è They spend ___________________________________________________________.
PHẦN 1 – NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
6 |
274 |
|
11 |
280 |
|
15 |
285 |
|
19 |
|
|
24 |
295 |
|
40 |
309 |
|
46 |
315 |
|
52 |
322 |
|
57 |
327 |
|
62 |
334 |
|
72 |
341 |
|
78 |
348 |
|
89 |
359 |
|
96 |
364 |
|
104 |
371 |
|
109 |
376 |
|
113 |
381 |
|
122 |
388 |
|
131 |
397 |
|
141 |
405 |
|
148 |
410 |
|
160 |
429 |
|
190 |
464 |
|
PHẦN 2 – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021 |
NỘI DUNG |
ĐÁP ÁN |
203 |
472 |
|
207 |
476 |
|
210 |
479 |
|
213 |
482 |
|
216 |
485 |
|
219 |
488 |
|
222 |
491 |
|
226 |
495 |
|
230 |
498 |
|
233 |
501 |
|
238 |
506 |
|
242 |
510 |
|
245 |
513 |
|
248 |
516 |
|
251 |
519 |
|
253 |
521 |
|
256 |
524 |
|
262 |
530 |
|
266 |
534 |
|
20.ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH - TP. HỒ CHÍ MINH (2020) |
270 |
539 |
3. DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ
(GERUNDS AND INFINITIVES)
I. Choose the best options.
1-D |
telling Giải thích: Ta có cấu trúc “be fond of +V-ing”: thích làm gì Dịch nghĩa: Mary rất thích nói cho người khác biết phải làm gì. |
2-C |
watch Giải thích: Ta có cấu trúc “(not) let + O + bare-V” ((không) cho phép ai làm gì) Dịch nghĩa: Cha mẹ tôi không cho phép chúng tôi xem phim bạo lực. |
3-A |
should Giải thích: Ta có cấu trúc “suggest (that) + subject + should + bare-V”: đề nghị, gợi ý ai nên làm gì Dịch nghĩa: Bạn bè tôi gợi ý tôi nên mua một căn nhà mới. |
4-A |
eat Giải thích: “let” + O + bare-V: cho phép ai làm gì Dịch nghĩa: ông chủ của chúng tôi cho phép chúng tôi ăn trưa tại bàn làm việc của mình. |
5-B |
going Giải thích: “suggest” + V-ing: gợi ý, đề nghị nên làm gì Dịch nghĩa: Anh ấy gợi ý đi xem phim. |
6-D |
rewrite Giải thích: “make” + object + bare-V: khiến ai làm gì đó Dịch nghĩa: Giáo viên đã yêu cầu tất cả các sinh viên phải viết lại các bài luận, bởi vì các bản viết lần đầu không được chấp nhận. |
7-A |
complaining Giải thích: Ta có “keep” + V-ing”: liên tục làm gì Dịch nghĩa: Anh ấy cứ liên tục phàn nàn với người quản lý về việc này. |
8-C |
scampering Giải thích: Ta có: see (quá khứ là “saw”) + object + V-ing: chứng kiến một phần của hành động. Dịch nghĩa: Khi chúng tôi bước vào phòng, chúng tôi nhìn thấy một con chuột chạy vụt vào một cái lỗ trong bảng ốp ở chân tường. |
9-B |
sing Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy nhân vật “I” đã chứng kiến toàn bộ hành động của nhân vật “she” nên ta dùng cấu trúc “hear + O + bare-V” để diễn tả hành động nghe thấy toàn bộ bài hát. Dịch nghĩa: Cô ấy ngồi xuống và tôi được nghe cô ấy hát một bài hát tuyệt vời cho đến kill cô ấy hát xong. |
10-B |
reading Giải thích: Sau “love” là động từ ở dạng “V-ing” hoặc “to V”. Trong 4 phương án, phưomg án B thuộc một trong hai trường hợp kể trên nên phưong án B phù hợp.. Dịch nghĩa: Mọi người đều thích đọc sách về ƯFO. |
11-B |
to provide Giải thích: Ta có cụm “expect + O + to V” (kì vọng ai làm gì). Dịch nghĩa: Ngôi trường được kì vọng sẽ đào tạo ra những công dân tốt cho xã hội. |
12-A |
eat Giải thích: Ta có cấu trúc: suggest that s + (should) V - khuyên ai đó làm gì. Dịch nghĩa: Tôi đã khuyên Jane ăn sa-lát trước khi thử những món khác. |
13-B |
wearing Giải thích: Ta có cấu trúc: try + V-ing: thử làm gì Dịch nghĩa: Moana chưa bao giờ thử đeo hoa tai to như vậy. |
14-C |
to hear Giải thích: Ta có: be glad to-V: vui vẻ khi làm gì Dịch nghĩa: Cảm ơn bức thư của bạn. Mình rất vui khi nghe nói bạn vẫn đang khỏe mạnh. |
15-A |
take Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ khuyết thiếu “should” (nên) nên ta cần một động từ nguyên thể không có “to” theo sau. Dịch nghĩa: Hôm nay bạn nên mang theo ô. Có thể chiều nay trời sẽ mưa đấy. |
II. Put the Vs in brackets into the correct form.
1 |
to meet Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ cần được sử dụng ở dạng “to V” để thể hiện mục đích. Dịch nghĩa: Họ đã tới tận đây để gặp những người bạn cũ của mình. |
2 |
to eat Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, người nói cần phải dừng lại để làm một việc khác, nên động từ sau “stop” được sử dụng ở dạng “to V”. Dịch nghĩa: Bây giờ tôi thật sự rất đói. Tôi cần dừng lại để ăn tối. |
3 |
to go Giải thích: Ta có cấu trúc: “used to V” - đã từng làm gì. Dịch nghĩa: Suzy từng đi cắm trại vào mùa thu với bạn bè của mình khi còn nhỏ. |
4 |
to tell Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta thấy người nói lấy làm tiếc khi phải thông báo một tin không tốt, nên động từ sau “regret” được sử dụng ở dạng “to V”. Dịch nghĩa: Chúng tôi lấy làm tiếc khi phải nói với bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã bị từ chối. |
5 |
to drink Giải thích: Ta có cấu trúc: “remind + O + to V” - nhắc nhở ai làm gì. Dịch nghĩa: Anh có thể nhắc con uống sữa trước khi đi học được không? |
6 |
to make Giải thích: Ta có cấu trúc: “want + to V” - muốn làm gì. Dịch nghĩa: Tôi đã muốn làm một món trứng ốp tuyệt hảo nhưng không thể. |
7 |
telling Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả sự tiếc nuối về một sự việc đã xảy ra, nên động từ sau “regret” được sừ dụng ở dạng “V-ing”. Dịch nghĩa: Tom tiếc nuối vì đã nói đùa trong một hoàn cảnh không phù hợp. |
8 |
smoking Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một sự việc đã ngừng lại trong quá khứ nên ta sử dụng “stop + V-ing”. Dịch nghĩa: Bố tôi đã ngừng hút thuốc 5 năm trước. |
9 |
to bring Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy đây là một lời nhắc nhở đừng quên làm một việc, do đó ta sử dụng “forget + to V”. Dịch nghĩa: Đừng quên mang theo hộ chiếu khi bạn xuất ngoại. |
10 |
to buy Giải thích: Sau từ để hỏi “where” ta dùng “to V”. Dịch nghĩa: Bạn có thể nói cho tôi biết chỗ mua vé cho buổi hoà nhạc của Hà Anh Tuấn không? |
11 |
to try Giải thích: Ta có cấu trúc: “agree + to V” - đồng ý làm gì. Dịch nghĩa: Tất cả các cầu thủ bóng đá đều nhất trí cố gắng hết sức cho những hiệp đấu cuối cùng. |
12 |
going Giải thích: Ta có cấu trúc: “suggest + V-ing” - đề xuất làm gì. Dịch nghĩa: Cuối tuần trước Michael đã đề xuất đến công viên quốc gia. |
13 |
go Giải thích: Ta có cấu trúc: s + would like + to V để thể hiện yêu cầu một cách lịch sự. Dịch nghĩa: Tôi muốn đặt một chỗ cho buổi trình diễn vào tối mai. |
14 |
building Giải thích: Ta có cấu trúc: “postpone + V-ing” - trì hoãn làm gì. Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ hoãn việc xây dựng bệnh viện mới cho đến tháng sau. |
15 |
finding Giải thích: Ta có cấu trúc: “look forward to + V-ing” - mong chờ làm gì. Dịch nghĩa: ông Gray mong muốn tìm hiểu thêm về các cơ hội đầu tư. |
III. Choose the underlined part that needs correction.
1-A |
study è studying Giải thích: Danh động từ “studying” được sử dụng làm chủ ngữ của câu. Dịch nghĩa: Học trực tuyến rất thuận tiện cho những người bận rộn. |
2-B |
shop è shopping Giải thích: “Go + V-ing” được dùng để chỉ các hoạt động giải trí. Dịch nghĩa: Tôi thường đi mua sắm bất cứ khi nào tôi rảnh rỗi vào cuối tuần. |
3-A |
to invite è inviting Giải thích: Ta có: recommend + V-ing: giới thiệu, khuyên, đề nghị làm gì Dịch nghĩa: Chúng tôi đề nghị mời một số nhà thiết kế thời trang người Nhật cho sự kiện sắp tới. |
4-C |
sing è singing Giải thích: Ta có cấu trúc: be crazy about + V-ing (rất thích làm gì) Dịch nghĩa: Mary rất thích ca hát và nhảy múa. |
5-B |
working è work Giải thích: Ta có: used + to-V (đã từng làm gì) Dịch nghĩa: Ông Tanaka đã từng làm việc tại Bộ Ngoại giao Nhật Bản cách đây 5 năm. |
6-C |
take è taking Giải thích: Ta có cấu trúc: take part in + V-ing (tham gia làm gì) Dịch nghĩa: Bạn có muốn tham gia cuộc thi không? |
7-C |
promote è promoting Giải thích: Ta có: consider + V-ing (cân nhắc việc gì) Dịch nghĩa: Ban giám đốc đang cân nhắc thăng chức cho ông Williams lên Tổng Giám Đốc. |
8-C |
go è going Giải thích: Ta có: be (not) used to + V-ing (quen với việc gì) Dịch nghĩa: Tôi không quen chạy bộ mỗi buổi sáng. |
9-A |
walk è walking Giải thích: Ta có: imagine + V-ing (tưởng tượng làm gì) Dịch nghĩa: Cô ấy đã tưởng tượng việc bước vào văn phòng và xin từ chức. |
10-D |
give è giving Giải thích: Ta có: keep + V-ing (liên tục làm gì) Dịch nghĩa: Tôi phát chán việc ăn uống vì cô ấy liên tục cho tôi ăn các món giống nhau mỗi ngày. |
11-D |
taking è take Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu “must”, ta dùng động từ nguyên thể “take”. Dịch nghĩa: Có biển báo “Không đỗ xe” tại đây nên bạn phải lái xe của mình ra khỏi đây ngay bây giờ. |
12-B |
can è should Giải thích: Ta có: suggest + (that) + s + should 4- bare-V Dịch nghĩa: Giáo viên gợi ý cậu ấy nên đọc nhiều sách hơn. |
13-C |
burn è burning Giải thích: Khi thức dậy, người nói chỉ chứng kiến được một phần của hành động nên sau động từ chỉ giác quan “smelled”, ta dùng danh động từ “burning”. Dịch nghĩa: Khi tôi thức dậy, tôi ngửi thấy mùi gì đó đang cháy và thấy khói bốc lên. |
14-D |
to work è working Giải thích: Dựa vào dịch nghĩa, câu này diễn tả việc ngừng làm gì nên động từ sau “stop” được chia ở dạng “V-ing”. Dịch nghĩa: ồng Clark giờ đã già nên ông quyết định ngừng làm việc. |
15-B |
to work è work Giải thích: Ta có: let + O + bare-V (cho phép ai làm gì) Dịch nghĩa: sếp tôi cho phép chúng tôi làm việc tại nhà một hoặc hai lần một tuần. |
IV. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.
1 |
We are looking forward to making a trip to the countryside this July. Giải thích: Ta có: be + eager + to V = look forward to + V-ing (háo hức/ mong chờ làm gì) Dịch nghĩa: Chúng tôi hảo hức thực hiện một chuyến đi đến vùng nông thôn vào tháng Bảy này. |
2 |
Would you mind driving my car for me? Giải thích: Khi đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, ta có thể dùng: Could + S + V = Would you mind + V-ing. Dịch nghĩa: Bạn có phiền nếu lái xe cho tôi không? |
3 |
Lucy suggested (that) I (should) make a plan for the project. Giải thích: Khi đưa ra lời khuyên ta có thể dùng: advise + O + to V = suggest + (that) + S + (should) + bare-V. Dịch nghĩa: Lucy đề nghị tôi nên lên kế hoạch cho dự án đó. |
4 |
Do you mind helping me carry the black bag? Giải thích: Khi đưa ra lời đề nghị ai đỡ giúp đờ mình, ta có thể dùng: Can you + V? = Do you mind + V-ing? Dịch nghĩa: Bạn cỏ phiền giúp tôi mang chiếc túi màu đen không? |
5 |
She remembered being on that beach when she was a kid. Giải thích: Ta có: remember + V-ing (nhớ đã làm gì trong quá khứ). Dịch nghĩa: Cô ấy nhớ đã ở trên bãi biển đó khi còn nhỏ. |
6 |
He regrets lying to his parents. Giải thích: Ta có: regret + V-ing (hối hận vì đã làm gì). Dịch nghĩa: Cậu ta hối hận vì đã nói dối bố mẹ. |
7 |
Don’t forget to switch off the light when you leave the house. Giải thích: Ta có: remmeber + to V (nhớ phải làm gì) = not forget + to V (đừng quên làm gì). Dịch nghĩa: Đừng quên tắt đèn khi bạn rời khỏi nhà nhé. |
8 |
I would like to go to the beach this summer. Giải thích: Khi nói muốn làm gì, ta có thể dùng: want + to V = would like + to V. Dịch nghĩa: Tôi muốn đi biển vào mùa hè này. |
9 |
I’d rather read mystery novels than watch horror films. Giải thích: Khi nói thích làm gì hơn, ta có thể dùng: prefer + V-ing + to + V-ing = would rather + bare-V + than + bare-V. Dịch nghĩa: Tôi thích đọc tiểu thuyết bí ẩn hơn là xem phim kinh dị. |
10 |
They spend most of the day working on the farm. Giải thích: Ta có: spend + time + V-ing (dành thời gian làm gì). Dịch nghĩa: Họ dành phần lớn thời gian trong ngày để làm việc ở trang trại. |