Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 29 - File word có lời giải
4/1/2025 1:25:12 PM
haophamha ...

 

ĐỀ THI THỬ

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 29

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: VẬT LÍ

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:        

Số báo danh:        

Cho biết: ð = 3,14; T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol. 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. 

Câu 1. Một bình xịt tưới cây như hình bên. Sau khi rót nước vào bình, ta vặn nắp bình cho kín. Dùng tay kéo và đẩy pit tông lên xuống để nén không khí vào trong bình. Nhấn van xả nước để khí trong bình đẩy nước ra ngoài qua vòi xịt.

        Một bạn học sinh dùng xịt này để tưới cây. Nếu bạn muốn nước xịt ra được mạnh hơn nhưng không điều chỉnh vòi xịt thì bạn cần

        A. rót nước vào đầy bình, dùng tay kéo và đẩy pit tông liên tục và nhiều lần hơn. Sau đó nhấn van xả nước để nước được xịt ra ngoài.

        B. rót nước vào khoảng hai phần ba bình, lắc đều bình và nhấn van xả nước liên tục để nước được xịt ra ngoài.

        C. rót nước vào đầy bình và nhấn giữ van xả nước, dùng tay kéo và đẩy pit tông di chuyển đều để nước được xịt ra ngoài.

        D. rót nước vào khoảng hai phần ba bình, dùng tay kéo và đẩy pit tông liên tục nhiều lần hơn. Sau đó nhấn van xả nước để nước được xịt ra ngoài.

Câu 2. Một bạn học sinh dùng đèn cồn để làm nóng khối khí lí tưởng được chứa trong xi lanh có pit tông đậy kín. Trong quá trình làm nóng khối khí, pit tông không bị dịch chuyển. Bỏ qua sự tỏa nhiệt của khối khí ra môi trường. Nhận định nào đúng trong các nhận định dưới đây?

        A. Do nội năng của khối khí không thay đổi nên pit tông không bị dịch chuyển.

        B. Phần nhiệt năng khối khí nhận vào được gọi là công cơ học.

        C. Nhiệt lượng khối khí nhận vào bằng nhiệt lượng của đèn cồn tỏa ra.

        D. Độ biến thiên nội năng của khối khí là  với  là nhiệt lượng khối khí nhận được ().

Câu 3. Đồ thị ở hình bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của khối nước đá theo nhiệt lượng cung cấp. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 0°C là 3,34. J/kg. Cho hiệu suất cung cấp nhiệt xấp xỉ 100%. Khối lượng nước đá ban đầu xấp xỉ bằng

        A. 0,37 kg.        B. 0,67 kg.        C. 0,3 kg.        D. 0,75 kg.        

Câu 4. Một chai rượu ethylic (hỗn hợp của ethylic acohol và nước) có thể tích thực là 750 mℓ và độ rượu là 20°. Biểu thức xác định độ rượu ethylic là . Ta có bảng số liệu sau:

 

Khối lượng riêng (kg/m3)

Nhiệt độ sôi (°C)

Nhiệt dung riêng (J/(kg.K))

Nhiệt hóa hơi riêng (J/kg)

Ethylic acohol

789

78

 

0,9.106

Nước

997

100

4 200

2,3.106

         Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn lượng rượu ethylic trong chai kể từ thời điểm nhiệt độ của rượu vừa đạt 78 °C xấp xỉ bằng

        A. 1 538 kJ.        B. 1 431 kJ.        C. 162 kJ.        D. 1 482 kJ.

Câu 5. Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt của một khối khí lí tưởng, khi thể tích của khối khí thay đổi một lượng 0,4 lít thì áp suất của nó tăng lên 1,2 lần. Thể tích của khối khí ở cuối quá trình biến đổi trạng thái là

        A. 2,4 lít.        B. 2 lít.        C. 0,88 lít.        D. 1,6 lít.

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 6 và Câu 7: Một bình chứa khí oxygen sử dụng trong y tế có thể tích 14 lít, áp suất 15.106 Pa và ở nhiệt độ 27 °C. Biết khối lượng nguyên tử oxygen là 32 amu; áp suất khí quyển là 105 Pa.

Câu 6. Khối lượng khí oxygen có trong bình oxygen đó xấp xỉ bằng

        A. 2 696 g.        B. 2 962 g.        C. 1 348 g.        D. 1 481 g.

Câu 7. Theo thông tin từ bộ y tế, thông thường đối với một bệnh nhân mắc bệnh COVID  19 được chỉ định dùng liệu pháp oxy thì người bệnh cần được cung cấp trung bình 6 lít khí oxygen trong 15 phút. Nhiệt độ của khí oxygen trong bình được xem không đổi. Với tốc độ hít thở như vậy thì sau bao lâu bệnh nhân cần thay bình oxygen mới?

        A. 350 giờ.        B. 87,5 giờ.        C. 15,6 giờ.        D. 210 giờ.

Câu 8. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí lí tưởng ở 27 °C có giá trị xấp xỉ bằng

        A. 2,8.1021 J.         B. 6,2.1021 J.         C. 6,2.1025 J.         D. 5,6.1022 J.

Câu 9. Xét một khung dây dẫn và nam châm thẳng đang chuyển động cùng chiều sang trái với tốc độ lần lượt là  và  (nam châm chưa xuyên qua mặt phẳng khung dây). Hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây dẫn?

        A. Hình 1.        B. Hình 2.        C. Hình 3.        D. Hình 4.

Câu 10. Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện chạy qua. Trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, lấy ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng cắt dây dẫn tại P sao cho C là trung điểm của AB như hình vẽ. Từ trường của dòng điện gây ra tại A và B có độ lớn cảm ứng từ lần lượt là  T và  T. Biết độ lớn cảm ứng từ tại điểm nằm trong từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, cách dây dẫn một khoảng r (m) được xác định bằng biểu thức  (T). Độ lớn cảm ứng từ tại điểm C là

        A. 9.104 T.        B. 4.103 T.        C. 4,5.104 T.        D. 4.104 T.

Câu 11. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của điện áp u và cường độ dòng điện i theo thời gian chạy qua một đoạn mạch được cho như hình vẽ.

        Cường độ dòng điện i sớm pha hơn điện áp u một góc bằng

        A.  rad.        B.  rad.        C.  rad.        D.  rad.

Câu 12. Khung dây kim loại phẳng gồm 500 vòng, diện tích mỗi vòng là 100 cm2, khung dây quay đều với tốc độ 3 000 vòng/phút quanh trục nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,1 T. Chọn gốc thời gian (t = 0) là thời điểm vector pháp tuyến  của mặt phẳng khung dây hợp với vector cảm ứng từ  một góc 30°. Biểu thức biểu diễn sự biến thiên của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây theo thời gian là

        A.  (V).        B.  (V).

        C.  (V).        D.  (V).

Câu 13. Xét một mạch tạo sóng với đầu ra được nối với một dao động kí điện tử dùng để hiển thị mối liên hệ giữa cường độ của tín hiệu điện áp theo thời gian. Dựa vào hình ảnh quan sát được trên màn hình của dao động kí điện tử như hình bên. Biết mỗi ô trên trục hoành ứng với khoảng thời gian là 5 ms. Tần số của dòng điện xoay chiều được 

        A. 20 mHz.        B. 200 Hz.

        C. 50 Hz.        D. 100 Hz.

Câu 14. Một khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều có vector cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình vẽ. Trong khoảng thời gian từ 0 đến  (s), dòng điện cảm ứng có cường độ không đổi theo thời gian và có chiều như hình vẽ.

Đồ thị nào dưới đây diễn tả đúng sự biến đổi của độ lớn cảm ứng từ theo thời gian?

        A. Đồ thị 1.        B. Đồ thị 2.        C. Đồ thị 3.        D. Đồ thị 4.

Câu 15. Biết khối lượng nguyên tử  là 238 amu. Số neutron có trong 119 gam  xấp xỉ bằng

        A. 3,01.1023.        B. 2,8.1025.        C. 7,2.1025.        D. 4,4.1025.

Câu 16. Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nucleon tương ứng là  và  với . Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là  và  với . Các hạt nhân này được xắp xếp theo thứ tự tính bền vững giảm dần là

        A. Y, X, Z.        B. Y, Z, X.        C. X, Y, Z.        D. Z, X, Y.

Câu 17. Phóng xạ là quá trình hạt nhân

        A. phóng ra ra các hạt α, β, β+ khi bị bắn phá bằng các hạt nhân khác.

        B. tự phát ra các hạt α, β, β+ và không biến đổi gì.

        C. tự phát ra các hạt α, β, β+ và biến đổi thành một hạt nhân khác.

        D. phát ra các bức xạ điện từ.

Câu 18. Hạt nhân  phóng xạ  tạo thành hạt nhân  bền. Ban đầu có một mẫu chất trong đó chứa cả hạt nhân  và hạt nhân . Biết hạt nhân  sinh ra được giữ lại hoàn toàn trong mẫu. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân  và số hạt nhân  còn lại trong mẫu là 1. Tại thời điểm t2 = 3,52t1, tỉ số giữa số hạt nhân  và số hạt nhân  còn lại trong mẫu là 7. Tỉ số giữa số hạt nhân  và số hạt nhân  có trong mẫu chất ban đầu xấp xỉ bằng

        A. 0,154.        B. 0,503.        C. 0,143.        D. 0,284.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Một bạn học sinh dùng ấm điện có công suất điện không thay đổi để đun hỗn hợp gồm nước và nước đá có nhiệt độ 0 °C, có khối lượng là 2 kg. Khảo sát sự thay đổi nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá theo nhiệt lượng mà ấm điện cung cấp, thu được đồ thị như hình bên dưới. Bạn đo được khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu đun đến khi nhiệt độ của hỗn hợp bắt đầu tăng lên là 67 giây. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và ấm; bỏ qua sự bay hơi của nước trong quá trình đun. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200 J/(kg.K) và 2100 J/(kg.K).

        a) Khối lượng nước có trong hỗn hợp ban đầu là 0,2 kg.

        b) Công suất của ấm điện xấp xỉ bằng 1 000 W.

        c) Kể từ thời điểm bắt đầu đun, sau khoảng 13 phút thì nước trong ấm điện bắt đầu sôi.

        d) Tại thời điểm nước bắt đầu sôi, bạn học sinh ngắt điện và bỏ thêm vào ấm 250 g nước đá ở  5 °C. Nhiệt độ của hỗn hợp khi có sự cân bằng nhiệt xảy ra xấp xỉ bằng 80 °C.

Câu 2. Một học sinh làm thí nghiệm kiểm tra định luật Charles đối với khối khí lí tưởng chứa trong xi lanh có pit tông đậy kín và di chuyển được như hình bên. Với các dụng cụ gồm:

        + Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 105 Pa).

        + Xi lanh (2).

        + Pit tông (3) gắn với tay quay (4).

        + Hộp chứa nước nóng (5).

        + Cảm biến nhiệt độ (6).

Bạn học sinh tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

        + Đọc giá trị phần thể tích chứa khí của xi lanh ban đầu ( mℓ).

        + Đọc số chỉ của cảm biến nhiệt độ đo nhiệt độ khí trong xi lanh ban đầu ().

        + Đổ nước nóng vào hộp chứa cho ngập hoàn toàn xi lanh. Quay tay quay để pit tông dịch chuyển từ từ sao cho số chỉ của áp kế không đổi ( Pa). Đọc giá trị của phần thể tích chứa khí và nhiệt độ sau mỗi phút.

Bạn học sinh thu được bảng giá trị sau:

Lần đo

Nhiệt độ của khí trong xi lanh t (°C)

Thể tích khí trong xi lanh V (mℓ)

1

45

75

2

41

74

3

37

73

4

33

72

5

29

71

        a) Định luật Charles được phát biểu như sau: “Với một khối lượng khí xác định, khi giữ ở áp suất không đổi thì thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó”.

        b) Lượng khí lí tưởng chứa trong xi lanh có số mol xấp xỉ bằng 2,8 mol.

        c) Tỉ số  luôn không đổi và xấp xỉ bằng 0,235.106 .

        d) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa nhiệt độ tuyệt đối và thể tích của khối khí trên như hình vẽ sau:

Câu 3. Một khung dây dẫn cứng, phẳng gồm 100 vòng, mỗi vòng có diện tích 12 cm2 và điện trở mỗi vòng là 0,01 Ù. Khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều có vector cảm ứng từ  vuông góc với mặt phẳng khung dây và độ lớn cảm ứng từ biến thiên theo thời gian có đồ thị như hình vẽ.

        a) Độ biến thiên từ thông qua khung dây dẫn trong khoảng thời gian từ  s đến  s là 0,3 Wb.

        b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn trong khoảng thời gian từ  s đến  s có độ lớn xấp xỉ bằng 0,6 mV.

        c) Dòng điện cảm ứng chạy trong khung dây dẫn có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ và có cường độ bằng 0,6 mA.

        d) Từ thông xuyên qua tiết diện khung dây dẫn đạt giá trị 0,12 mWb tại thời điểm  s.

Câu 4. Trong hình bên, bệnh nhân được đo chức năng thông khí phổi bằng phương pháp xạ hình phổi. Xạ hình phổi là phương pháp sử dụng một số đồng vị phóng xạ dạng khí hoặc hợp chất đánh dấu phóng xạ ở dạng khí dung aerosol có kích thước hạt 0,1  0,5 μm. Sau khi cho người bệnh hít khí dung phóng xạ, thuốc phóng xạ vào phổi, đi vào phế nang và lắng đọng ở đó với thời gian đủ dài để có thể ghi hình thông khí phổi theo nhiều hướng. Dựa vào đó giúp bác sĩ đánh giá thông khí phổi từng vùng và chẩn đoán một số bệnh về phổi.

        Đồng vị phóng xạ xenon  được sử dụng phổ biến trong xạ hình phổi. Xenon  là chất phóng xạ  có chu kì bán rã là 5,24 ngày đêm. Một bệnh nhân được chỉ định sử dụng liều xenon có độ phóng xạ 3,18.108 Bq. Coi rằng 85% lượng xenon trong liều đó lắng đọng tại phổi. Bệnh nhân được chụp ảnh phổi lần thứ nhất ngay sau khi hít khí và lần thứ hai ngay sau đó 2 giờ. Biết khối lượng nguyên tử xenon là 133 amu.

        Hạt  được định hướng cho bay vào trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau một khoảng a = 10 cm, dài 20 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 10 V với vận tốc ban đầu  m/s, theo phương song song với hai bản và gần sát bản âm. Bỏ qua trọng lực và các loại lực cản tác dụng lên hạt . Biết hạt  có điện tích là  1,6.1019 C và khối lượng là 9,1.1031 kg.

        a) Hằng số phóng xạ của  là 0,132 s1.

        b) Khối lượng  có trong liều mà bệnh nhân đã hít vào xấp xỉ bằng 0,046 ìg.

        c) Ở lần chụp thứ hai, lượng  đã lắng đọng tại phổi có độ phóng xạ xấp xỉ bằng 3,15.108 Ci.

        d) Tốc độ của hạt  khi đến bản dương xấp xỉ bằng 2,74.106 m/s.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Giá điện trung bình của trường học là 1 748 đồng/(kW.h) đã tính cả hao phí. Bếp của nhà trường sử dụng là bếp điện với hiệu suất 70% và mỗi ngày cần đun 40 phích nước (bình thuỷ) (mỗi phích có thể tích 1,8 lít) để sử dụng trong trường. Nhà trường dự định mua ấm điện với hiệu suất 90% để đun nước thì mỗi tháng nhà trường sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện (tính theo đơn vị nghìn đồng và làm tròn đến hàng phần chục)? Biết rằng trung bình mỗi tháng nhà trường hoạt động 26 ngày và coi như nhiệt độ nước máy luôn bằng 20 °C. Khối lượng riêng của nước là 997 kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K).

Câu 2. Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ (1) – (2) – (3) – (4) như hình vẽ.

        Biết nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1) là . Nhiệt độ của khối khí này ở trạng thái (4) bằng bao nhiêu kelvin (K)?

Câu 3. Trong đàn ghita điện, các dây đàn dao động tạo ra một từ trường biến thiên, từ trường đó sinh ra suất điện động cảm ứng trong các cuộn dây của bộ thu (pickup). Giả sử rằng một cuộn dây của bộ thu có 310 vòng và diện tích mỗi vòng là 5 cm2. Khi dây đàn dao động, từ trường biến thiên với tần số 500 Hz và cảm ứng từ có độ lớn 0,02 T. Suất điện động cảm ứng cực đại trong cuộn dây của bộ thu khi dây đàn dao động bằng bao nhiêu Volt (V) (làm tròn kết quả đến hàng phần chục)?

Câu 4. Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là . Tại một thời điểm, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị  A thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là  V. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị là 220 V. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu ampe (A) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6 : Biết  là đồng vị phóng xạ  với chu kì bán rã là 5 730 năm (lấy 1 năm có 365 ngày). Một mẫu than nặng 5 g lấy từ một hố lửa cổ có độ phóng xạ C14 là 53,0 (phân rã/phút). Một cái cây còn sống có độ phóng xạ C14 là 15,3 (phân rã/phút) cho mỗi gram (g).

Câu 5. Hằng số phóng xạ của  xấp xỉ bằng bao nhiêu p.s1 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Câu 6. Tuổi của mẫu than lấy từ hố lửa cổ nói trên là bao nhiêu năm (làm tròn kết quả đến hàng trăm)?

 

 

BỘ 50 ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 - MÔN VẬT LÝ - THEO CẤU TRÚC MỚI CỦA ĐỀ MINH HỌA - FILE WORD ĐẦY ĐỦ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT - CẬP NHẬT LIÊN TỤC

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề MINH HỌA - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 01- File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 02- File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 03- File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 04- File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 05- File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 06 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 07 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 08 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 09 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 10 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 11 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 12 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 13 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 14 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 15 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 16 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 17 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 18 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 19 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 20 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 21 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 22 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 23 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 24 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 25 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 26 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 27 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 28 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 29 - File word có lời giải

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

Cho biết: ð = 3,14; T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol. 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. 

Câu 1. Một bình xịt tưới cây như hình bên. Sau khi rót nước vào bình, ta vặn nắp bình cho kín. Dùng tay kéo và đẩy pit tông lên xuống để nén không khí vào trong bình. Nhấn van xả nước để khí trong bình đẩy nước ra ngoài qua vòi xịt.

        Một bạn học sinh dùng xịt này để tưới cây. Nếu bạn muốn nước xịt ra được mạnh hơn nhưng không điều chỉnh vòi xịt thì bạn cần

        A. rót nước vào đầy bình, dùng tay kéo và đẩy pit tông liên tục và nhiều lần hơn. Sau đó nhấn van xả nước để nước được xịt ra ngoài.

        B. rót nước vào khoảng hai phần ba bình, lắc đều bình và nhấn van xả nước liên tục để nước được xịt ra ngoài.

        C. rót nước vào đầy bình và nhấn giữ van xả nước, dùng tay kéo và đẩy pit tông di chuyển đều để nước được xịt ra ngoài.

        D. rót nước vào khoảng hai phần ba bình, dùng tay kéo và đẩy pit tông liên tục nhiều lần hơn. Sau đó nhấn van xả nước để nước được xịt ra ngoài.

Hướng dẫn giải

        Để nước xịt ra mạnh hơn cần tạo áp suất khí trong bình lớn hơn.

        Ở nhận định D, rót nước vào khoảng hai phần ba bình tạo không gian trống để khi thực hiện kéo và đẩy pit tông nhiều lần, đưa không khí vào bình càng nhiều và tạo áp suất khí càng lớn. Khi nhấn van xả nước, nước được đẩy ra ngoài càng mạnh.

        Ở nhận định A, rót nước vào đầy bình nên rất khó có thể đẩy pit tông xuống để nén khí. Khí đó, nhấn van xả nước thì áp suất trong bình không thể để đẩy nước ra ngoài.

        Ở nhận định B, khi rót nước vào khoảng hai phần ba bình và lắc đều bình thì áp suất trong bình cũng không thay đổi đáng kể. Nên khi nhấn van xả nước thì áp suất trong bình không thể để đẩy nước ra ngoài.

        Ở nhận định C, khi nhấn giữa van xả nước và dùng tay kéo và đẩy pit tông di chuyển đều thì nước vẫn được đẩy ra ngoài nhưng rất yếu.

Câu 2. Một bạn học sinh dùng đèn cồn để làm nóng khối khí lí tưởng được chứa trong xi lanh có pit tông đậy kín. Trong quá trình làm nóng khối khí, pit tông không bị dịch chuyển. Bỏ qua sự tỏa nhiệt của khối khí ra môi trường. Nhận định nào đúng trong các nhận định dưới đây?

        A. Do nội năng của khối khí không thay đổi nên pit tông không bị dịch chuyển.

        B. Phần nhiệt năng khối khí nhận vào được gọi là công cơ học.

        C. Nhiệt lượng khối khí nhận vào bằng nhiệt lượng của đèn cồn tỏa ra.

        D. Độ biến thiên nội năng của khối khí là  với  là nhiệt lượng khối khí nhận được ().

Hướng dẫn giải

        Trong quá trình làm nóng khối khí, pit tông không dịch chuyển. Khối khí nhận nhiệt lượng và không sinh công nên độ biến thiên nội năng của khối khí là  (với ). Nội năng của khối khí tăng.

        Trong quá trình này thể tích khối khí không đổi, nhiệt độ tăng nên áp suất tăng. Khi đó, lực của khối khí tác dụng lên pit tông tăng, nhưng nhỏ hơn trọng lực của pit tông nên pit tông vẫn không bị dịch chuyển.

        Phần nhiệt năng khối khí nhận vào từ đèn cồn được gọi là nhiệt lượng. Nhiệt lượng khối khí nhận vào nhỏ hơn nhiệt lượng đèn cồn tỏa ra (vì đèn cồn có truyền nhiệt năng ra môi trường).

Vậy nhận định A sai; nhận định B sai; nhận định C sai; nhận định D đúng.

Câu 3. Đồ thị ở hình bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của khối nước đá theo nhiệt lượng cung cấp. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 0°C là 3,34. J/kg. Cho hiệu suất cung cấp nhiệt xấp xỉ 100%. Khối lượng nước đá ban đầu xấp xỉ bằng

        A. 0,37 kg.        B. 0,67 kg.        C. 0,3 kg.        D. 0,75 kg.        

Hướng dẫn giải

        Từ đồ thị ta thấy, nhiệt lượng cần cung cấp để hóa lỏng hoàn toàn khối nước đá ở 0 oC là:

 (J)

        Khối lượng khối nước đá là:

   kg.

Câu 4. Một chai rượu ethylic (hỗn hợp của ethylic acohol và nước) có thể tích thực là 750 mℓ và độ rượu là 20°. Biểu thức xác định độ rượu ethylic là . Ta có bảng số liệu sau:

 

Khối lượng riêng (kg/m3)

Nhiệt độ sôi (°C)

Nhiệt dung riêng (J/(kg.K))

Nhiệt hóa hơi riêng (J/kg)

Ethylic acohol

789

78

 

0,9.106

Nước

997

100

4 200

2,3.106

         Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn lượng rượu ethylic trong chai kể từ thời điểm nhiệt độ của rượu vừa đạt 78 °C xấp xỉ bằng

        A. 1 538 kJ.        B. 1 431 kJ.        C. 162 kJ.        D. 1 482 kJ.

Hướng dẫn giải

        Thể tích ethylic acohol:  m3.

        Thể tích nước:  m3.

        Khối lượng ethylic acohol:  kg.

        Khối lượng nước:  kg.

        Kể từ thời điểm nhiệt độ của rượu vừa đạt 78 °C, nhiệt độ cung cấp để ethylic acohol hóa hơi hoàn toàn, nước tăng nhiệt độ tới 100 °C và nước hóa hơi hoàn toàn, nên ta có:

         

         

         J  kJ.

Câu 5. Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt của một khối khí lí tưởng, khi thể tích của khối khí thay đổi một lượng 0,4 lít thì áp suất của nó tăng lên 1,2 lần. Thể tích của khối khí ở cuối quá trình biến đổi trạng thái là

        A. 2,4 lít.        B. 2 lít.        C. 0,88 lít.        D. 1,6 lít.

Hướng dẫn giải

        Trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất và thể tích của khối khí tỉ lệ nghịch với nhau (định luật Boyle). Khi đó ta có:

  

                 

                  lít.

        Sử dụng các thông tin sau cho Câu 6 và Câu 7: Một bình chứa khí oxygen sử dụng trong y tế có thể tích 14 lít, áp suất 15.106 Pa và ở nhiệt độ 27 °C. Biết khối lượng nguyên tử oxygen là 32 amu; áp suất khí quyển là 105 Pa.

Câu 6. Khối lượng khí oxygen có trong bình oxygen đó xấp xỉ bằng

        A. 2 696 g.        B. 2 962 g.        C. 1 348 g.        D. 1 481 g.

Hướng dẫn giải

        Áp dụng phương trình Clapeyron, ta có:

   g.

Câu 7. Theo thông tin từ bộ y tế, thông thường đối với một bệnh nhân mắc bệnh COVID  19 được chỉ định dùng liệu pháp oxy thì người bệnh cần được cung cấp trung bình 6 lít khí oxygen trong 15 phút. Nhiệt độ của khí oxygen trong bình được xem không đổi. Với tốc độ hít thở như vậy thì sau bao lâu bệnh nhân cần thay bình oxygen mới?

        A. 350 giờ.        B. 87,5 giờ.        C. 15,6 giờ.        D. 210 giờ.

Hướng dẫn giải

        Bệnh nhân cần thay bình oxygen mới khi áp suất khí trong bình bằng áp suất khí quyển. Do nhiệt độ khí trong bình không thay đổi nên theo định luật Boyle, ta có:

   lít.

(Với  là thể tích khí oxygen đã được sử dụng)

        Khí oxygen được hít vào với lưu lượng trung bình: 6 lít/15 phút = 0,4 lít/phút.

Thời gian bệnh nhân sử dụng bình oxygen đến khi cần thay bình mới là:  phút  giờ.

Câu 8. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí lí tưởng ở 27 °C có giá trị xấp xỉ bằng

        A. 2,8.1021 J.         B. 6,2.1021 J.         C. 6,2.1025 J.         D. 5,6.1022 J.

Hướng dẫn giải

        Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí lí tưởng ở 25 °C là:

 J.

Câu 9. Xét một khung dây dẫn và nam châm thẳng đang chuyển động cùng chiều sang trái với tốc độ lần lượt là  và  (nam châm chưa xuyên qua mặt phẳng khung dây). Hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây dẫn?

        A. Hình 1.        B. Hình 2.        C. Hình 3.        D. Hình 4.

Hướng dẫn giải

        Hình 2 biểu diễn đúng chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây dẫn. Các đường sức từ của nam châm có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam được biểu diễn bởi vector  (như hình vẽ bên). Do  và chúng cùng chuyển động sang trái nên nam châm càng tiến lại gần khung dây dẫn nên từ thông xuyên qua tiết diện khung dây tăng và trong khung dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng. Từ trường của dòng điện cảm ứng có chiều tuân theo định luật Lenz. Khi đó, vector cảm từ  của từ trường cảm ứng ngược chiều với vector . Sử dụng quy tắc nắm tay phải và xác định được chiều dòng điện cảm ứng chạy qua khung dây dẫn như hình vẽ.

        Hình 1 và 3, chiều dòng điện cảm ứng ngược chiều với chiều được biểu diễn.

        Hình 4, do nam châm và khung dây dẫn chuyển động cùng chiều và cùng tốc độ nên vị trí tương đối giữa chúng không thay đổi. Khi đó, từ thông xuyên qua khung dây không thay đổi nên trong khung dây dẫn không xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Câu 10. Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện chạy qua. Trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, lấy ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng cắt dây dẫn tại P sao cho C là trung điểm của AB như hình vẽ. Từ trường của dòng điện gây ra tại A và B có độ lớn cảm ứng từ lần lượt là  T và  T. Biết độ lớn cảm ứng từ tại điểm nằm trong từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, cách dây dẫn một khoảng r (m) được xác định bằng biểu thức  (T). Độ lớn cảm ứng từ tại điểm C là

        A. 9.104 T.        B. 4.103 T.        C. 4,5.104 T.        D. 4.104 T.

Hướng dẫn giải

        Biểu thức xác định độ lớn cảm ứng từ tại A, B, C lần lượt là

  

  

  

Dựa vào hình vẽ, ta thấy: 

Suy ra: 

         

          (T).

Câu 11. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của điện áp u và cường độ dòng điện i theo thời gian chạy qua một đoạn mạch được cho như hình vẽ.

        Cường độ dòng điện i sớm pha hơn điện áp u một góc bằng

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...