Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 33 - File word có lời giải
4/21/2025 8:12:23 PM
haophamha ...

 

ĐỀ THI THỬ

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 33

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: VẬT LÍ

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

-Bộ 50 đề chuẩn cấu trúc minh họa 100% file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - LH Zalo 0915347068

Họ, tên thí sinh:        

Số báo danh:        

Cho biết: ð = 3,14; T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Khi ô tô đóng kín cửa và đỗ ngoài trời nắng, nhiệt độ không khí bên trong xe tăng rất cao so với nhiệt độ không khí bên ngoài sẽ làm giảm tuổi thọ các thiết bị trong xe. Nguyên nhân gây ra sự tăng nhiệt độ này là do

        A. lượng khí trong ô tô tăng lên nhưng thể tích khối khí không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí.

        B. thể tích khối khí trong ô tô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ô tô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí.

        C. thể tích khối khí trong ô tô giảm và khối khí nhận nhiệt lượng nên làm cho nội năng của khối khí tăng cao.

        D. lượng khí trong ô tô không đổi nhưng thể tích khối khí giảm nên nhiệt lượng và công mà khối khí nhận được làm cho nội năng của khối khí tăng cao.

Câu 2. Hãy chỉ ra phương án sai trong các câu sau: Cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về

        A. thể tích.                B. khối lượng riêng.

        C. kích thước của các nguyên tử.        D. trật tự của các nguyên tử.

Câu 3. Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích và nhiệt độ ban đầu bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng lần lượt là  và . Biết khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m3 và của rượu là 800 kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/(kg.K) và của rượu là 2 500 J/(kg.K). Xét trong quá trình nước và rượu chưa sôi, để nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau lần nữa thì

        A. .        B. .        C. .        D. .

Câu 4. Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái có đồ thị biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ tuyệt đối như hình vẽ bên. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là

        A. 87 °C.

        B. 288 K.

        C. 270 K.

        D. 27 °C.

Câu 5. Hệ thức nào sau đây cho biết mối liên hệ giữa khối lượng riêng D và áp suất p của một lượng khí lí tưởng không đổi trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt?

        A.  = .        B.  = .        C.  = .        D.  = .

Câu 6. Trong hệ đơn vị SI, nhiệt dung riêng của một chất có đơn vị đo là

        Α. J/kg.        B. J.        C. J/(kg.K).        D. J.kg/K.

Câu 7. Cho một khung dây dẫn được nối với điện kế tạo thành mạch kín và đặt gần nam châm điện như hình vẽ bên. Trong khung dây dẫn kín không xuất hiện dòng điện cảm ứng trong khoảng thời gian

        A. khóa K đã đóng và di chuyển con chạy làm tăng giá trị của biến trở.

        B. khóa K đã đóng và di chuyển con chạy làm giảm giá trị của biến trở.

        C. khóa K đã ngắt và di chuyển con chạy làm tăng giá trị của biến trở.

        D. mạch điện của nam châm điện đang kín thì ta ngắt khóa K để mạch hở.  

Sử dụng các thông tin sau cho câu 8 và câu 9. Một khung dây dẫn kín có diện tích 24 cm2 gồm 100 vòng dây và quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh trục Ä nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các đường sức từ của từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,2 T. Điện trở của khung dây dẫn là 1,2 Ù.

Câu 8. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín có độ lớn cực đại là

        A. 4,8 V.        B. 4,8 mV.        C. 4,8ð V.        D. 48 mV.

Câu 9. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong khung dây dẫn kín là

        A.  A.        B.  A.        C. 4 mA.        D.  A.

Câu 10. Cho hai dây dẫn được uốn thành vòng tròn có bán kính lần lượt là  cm và  cm. Hai vòng dây được đặt đồng tâm và nằm trong cùng một mặt phẳng. Dòng điện chạy trong mỗi vòng dây có cường độ là 5 A và chiều ngược nhau như hình bên. Biết độ lớn cảm ứng từ ở tâm của vòng tròn dây dẫn có dòng điện chạy qua được xác định bằng biểu thức  (T) (với I là cường độ dòng điện (A), R là bán kính vòng dây (m)). Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của hai vòng dây do hai dòng điện trên gây ra là

        A. 19,625 ìT.        B. 39,25 ìT.        C. 58,875 ìT.        D. 58,875 T.

Câu 11. Một bình kín có vỏ cách nhiệt được chia làm hai phần bởi một lớp ngăn mỏng, cách nhiệt. Ở hai phần của bình, chứa hai chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau và có các thông số sau:

 

Khối lượng (kg)

Nhiệt dung riêng (J/(kg.K))

Nhiệt độ ban đầu (°C)

Phần chất lỏng thứ nhất

Phần chất lỏng thứ hai

Sau khi lớp ngăn được phá bỏ, nhiệt độ khi cân bằng của hỗn hợp là t (°C). Biết rằng, . Tỉ số  bằng

        A. .        B. 2..        C. 2..        D. .

Câu 12. Một mol khí helium chứa trong một xilanh đậy kín bởi một pit-tông (pit-tông có thể dịch chuyển không ma sát), khối khí thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) theo đồ thị như hình bên. Trong quá trình biến đổi đó, nhiệt độ lớn nhất của khối khí xấp xỉ bằng

        A. 722 K.

        B. 936 K.

        C. 963 K.

        D. 690 K.

Câu 13. Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm thả rơi một thanh nam châm thẳng đi qua lòng ống dây như hình vẽ bên. Bạn đã dự đoán các kết quả có thể xảy ra như sau, kết quả nào đúng?

        A. Khi thanh nam châm đang rơi vào lòng ống dây thì đèn led  sáng, đèn led  tắt.

        B. Khi thanh nam châm đang rơi vào lòng ống dây thì cả hai đèn led đều sáng.

        C. Khi thanh nam châm đang rơi ra khỏi lòng ống dây thì đèn led  sáng, đèn led  tắt.

        D. Khi thanh nam châm đang rơi ra khỏi lòng ống dây thì cả hai đèn led đều sáng.

Câu 14. Một đoạn dây dẫn thẳng dài 5 cm mang dòng điện có cường độ 2 A được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,5 T và các đường sức từ hợp với dây dẫn một góc 30°. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có độ lớn là

        A. 2,5 N.        B. 25 mN.        C. 43 mN.        D. 4,3 N.

Câu 15. Biển cảnh báo trong hình bên có ý nghĩa gì?

        A. Cảnh báo khu vực nguy hiểm có sấm sét.

        B. Cảnh báo khu vực nguy hiểm về điện.

        C. Cảnh báo khu vực nguy hiểm về phóng xạ.

        D. Cảnh báo khu vực chứa hóa chất độc hại.

Câu 16. Nếu đặt điện áp xoay chiều có biểu thức  (V) vào hai đầu một đoạn mạch điện thì điện áp tức thời đạt giá trị 155 V lần đầu tiên tại thời điểm

        A.  𝑠.        B. .        C. .        D. .

Câu 17. Trong thiết bị kiểm tra hành lí ở các sân bay có ứng dụng của tia nào sau đây?

        A. Tia hồng ngoại.

        B. Tia tử ngoại.

        C. Tia X.

        D. Tia alpha. 

Câu 18. Hình bên là một kỹ sư đang dùng máy thu (ống Geiger - Muller) để xác định số lượng hạt α được phát ra từ một nguồn phóng xạ X. Biết trong 2 giây đầu, máy đếm được có 3 hạt α được phát ra; trong 15 giây tiếp theo, máy đếm được có thêm 12 hạt α nữa được phát ra. Hằng số phóng xạ của chất phóng xạ X xấp xỉ bằng

        A. 0,081 .        B. 0,173 .

        C. 0,231 .        D. 0,058 . 

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Để đúc các vật bằng thép, người ta thường phải nấu chảy thép trong lò sử dụng nhiên liệu đốt là than đá với hiệu suất 60%. Trong một lần đúc, người ta đưa thép có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ 27 oC vào trong lò. Để nấu chảy hoàn toàn lượng thép trên, người ta đã đốt cháy hết 200 kg than đá. Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là 29.106 J/kg; nhiệt độ nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt dung riêng ở thể rắn của thép lần lượt là 1 400 °C, 83,7.103 J/kg và 460 J/(kg.K).

        a) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 200 kg than đá là 5,8.109 J.

        b) Nhiệt lượng do than đá đã cung cấp cho khối thép để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là 2,32.109 J.

        c) Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là 715280m (J).

        d) Khối lượng của khối thép đã cho là  kg.

Câu 2. Hình bên là ngôi nhà giả chiến do Quân đội nhân dân Việt Nam sản xuất. Các cột trụ và thanh đỡ của ngôi nhà được làm bằng các ống cao su rỗng nối thông với nhau tạo thành. Để dựng nhà thì ta cần bơm khí vào để làm căng cứng các ống cao su. Tổng thể tích của các ống cao su là 1,4 m3. Người ta dùng máy bơm có công suất bơm là 1 lít/s để bơm không khí vào. Xem nhiệt độ của khối khí bơm vào thay đổi không đáng kể; nhiệt độ khối khí trong các ống luôn bằng nhiệt độ ngoài trời và bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của các ống cao su. Biết không khí được bơm vào có áp suất 105 Pa ở nhiệt độ 27 °C và ban đầu trong các ống chưa có khí. Để ngôi nhà được vững chắc thì áp suất khối khí trong các ống cao su phải là 6.105 Pa.

        a) Lượng khí được bơm vào trong mỗi giây có số mol xấp xỉ bằng 0,04 mol.

        b) Lượng khí đã bơm vào cho đến khi áp suất khối khí đạt 6.105 Pa là 8,4 m3.

        c) Thời gian bơm khí kể từ thời điểm bắt đầu bơm đến khi áp suất khối khí đạt 6.105 Pa là 140 phút.

        d) Khi nhiệt độ ngoài trời tăng đến 37 °C thì áp suất khối khí trong các ống cao su là 6,2.105 Pa.

Câu 3. Máy biến áp (hình bên) là một thiết bị hoạt động theo nguyên lí cảm ứng điện từ nhằm thay đổi điện áp xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần số. Máy biến áp đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống truyền tải và phân phối điện năng. Cụ thể, để tối ưu hiệu suất của quá trình truyền tải điện năng đi xa và giảm thiểu hao phí trong quá trình này, việc sử dụng dòng điện xoay chiều với điện áp cao là cần thiết. Trước khi được  truyền đi, điện áp cần được tăng lên thông qua máy tăng áp. Khi đến nơi tiêu thụ như khu công nghiệp hoặc khu dân cư, điện áp được hạ xuống thông qua máy hạ áp để phù hợp với nhu cầu sử dụng.

        Cấu tạo của máy biến áp gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn như hình bên dưới. Lõi thép được chế tạo bởi vật liệu dẫn từ tốt, gồm nhiều lá thép ghép cách điện với nhau. Dây quấn thường làm bằng đồng hoặc nhôm, bên ngoài có bọc cách điện.

        Nối cuộn dây sơ cấp của máy biến áp vào một điện áp xoay chiều  (V) thì trong cuộn sơ cấp sẽ xuất hiện dòng điện sơ cấp  (A) và sinh ra từ thông  (Wb). Từ thông này xuyên qua đồng thời cả hai cuộn dây sơ cấp ( vòng) và thứ cấp ( vòng). Bỏ qua điện trở của dây dẫn trong hai cuộn dây.

        a) Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là dòng điện xoay chiều.

        b) Biểu thức suất điện động xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là  (V).

        c) Nếu  thì máy biến áp này có chức năng là tăng áp lên  lần.

        d) Nếu dùng máy biến áp có  để thay đổi giá trị điện áp trước khi truyền tải đi xa thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện sẽ giảm 2n lần.

Câu 4. Khối lượng của proton, neutron, hạt nhân  và hạt nhân  lần lượt là 1,007276 amu, 1,008665 amu, 41,958622 amu, 42,958770 amu. Lấy  MeV/c2 và  C.

        a) Nguyên tử  và  đều là đồng vị của nguyên tử .

        b) Độ hụt khối của hạt nhân  lớn hơn độ hụt khối của hạt nhân .

        c) Năng lượng liên kết của hạt nhân  lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân  một lượng xấp xỉ bằng là  J.

        d) Hạt nhân  kém bền vững hơn hạt nhân .

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Một học sinh dùng bếp điện để đun một ấm nhôm khối lượng 500 g đựng 1,4 ℓ nước ở nhiệt độ 25 °C. Sau 30 phút đã có 25% lượng nước trong ấm hóa hơi ở nhiệt độ sôi 100 °C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/(kg.K), của nước là 4 200 J/(kg.K); nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi là 2,26.106 J/kg. Khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m3. Hiệu suất của quá trình đun nước là 80%. Nhiệt lượng trung bình mà bếp điện cung cấp cho ấm nước trong mỗi giây bằng bao nhiêu J (làm tròn kết quả đến hàng chục)?

Câu 2. Một bình có dung tích 40 dm3 chứa 2,86 kg khí oxygen. Biết bình chỉ chịu được áp suất không quá 60 atm. Lấy khối lượng riêng của oxygen ở điều kiện tiêu chuẩn (0 °C, 1 atm) là 1,43 kg/m3. Khi nhiệt độ của bình và khối khí trên x °C thì bình có thể bị nổ. Giá trị của x là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần chục)?

Câu 3. Đồ thị sau đây biểu diễn sự biến thiên của từ thông xuyên qua tiết diện của một cuộn dây dẫn phẳng theo thời gian. Biết từ thông xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn biến đổi chỉ do độ lớn cảm ứng từ của từ trường thay đổi và từ trường này có các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng cuộn dây; tiết diện của cuộn dây là 50.104 m2 và cuộn dây có 2025 vòng dây. Độ lớn cực đại của cảm ứng từ bằng bao nhiêu T (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Câu 4. Sạc điện thoại không dây hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ như máy biến áp. Ở đế sạc có cuộn dây được nối với dòng điện xoay chiều, đóng vai trò như cuộn sơ cấp. Phía sau của điện thoại có cuộn dây được nối với pin, đóng vai trò như cuộn thứ cấp như hình bên. Khi đặt mặt sau của điện thoại lên mặt trên của đế sạc thì hai cuộn dây này được đặt cạnh nhau. Dòng điện xoay chiều qua cuộn dây của đế sạc biến thiên sẽ sinh ra suất điện động cảm ứng trong cuộn dây để sạc pin điện thoại.

        Người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây nối với pin điện thoại và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây lần lượt là 1 A, 5 V. Nhiệt lượng do cuộn dây này tỏa ra trong 30 phút bằng bao nhiêu J?

Câu 5. Hạt nhân  có năng lượng liên kết riêng là 7,59 MeV/nucleon. Năng lượng tối thiểu cần cung cấp để tách hạt nhân  thành các nucleon riêng rẽ là x GeV. Giá trị của x là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Câu 6. Một phòng thí nghiệm, ban đầu mua về một mẫu polonium có chứa 2,1 g . Các hạt nhân  phóng xạ  và biến thành hạt nhân X. Biết rằng trong 1 năm sau đó nó tạo ra 0,0084 mol khí He. Lấy 1 năm = 365 ngày. Chu kì bán rã của  là bao nhiêu ngày (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

BỘ 50 ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 - MÔN VẬT LÝ - THEO CẤU TRÚC MỚI CỦA ĐỀ MINH HỌA - FILE WORD ĐẦY ĐỦ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT - CẬP NHẬT LIÊN TỤC

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề MINH HỌA - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 01- File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 02- File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 03- File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 04- File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 05- File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 06 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 07 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 08 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 09 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 10 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 11 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 12 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 13 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 14 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 15 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 16 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 17 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 18 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 19 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 20 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 21 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 22 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 23 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 24 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 25 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 26 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 27 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 28 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 29 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 30 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 31 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 32 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 33 - File word có lời giải

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

Cho biết: ð = 3,14; T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Khi ô tô đóng kín cửa và đỗ ngoài trời nắng, nhiệt độ không khí bên trong xe tăng rất cao so với nhiệt độ không khí bên ngoài sẽ làm giảm tuổi thọ các thiết bị trong xe. Nguyên nhân gây ra sự tăng nhiệt độ này là do

        A. lượng khí trong ô tô tăng lên nhưng thể tích khối khí không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí.

        B. thể tích khối khí trong ô tô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ô tô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí.

        C. thể tích khối khí trong ô tô giảm và khối khí nhận nhiệt lượng nên làm cho nội năng của khối khí tăng cao.

        D. lượng khí trong ô tô không đổi nhưng thể tích khối khí giảm nên nhiệt lượng và công mà khối khí nhận được làm cho nội năng của khối khí tăng cao.

Hướng dẫn giải

        Khi ô tô đóng kín cửa và đỗ ngoài trời nắng, khối khí trong xe được mặt trời chiếu sáng nên khối khí nhận nhiệt lượng (Q > 0). Ô tô đóng kín cửa nên thể tích khối khí không đổi nên khối khí không sinh công (A = 0).

        Theo định luật I nhiệt động lực học, ta có:  nên nội năng của khối khí tăng, làm nhiệt độ khối khí trong xe tăng và cao hơn nhiệt độ không khí bên ngoài.

Câu 2. Hãy chỉ ra phương án sai trong các câu sau: Cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về

        A. thể tích.                B. khối lượng riêng.

        C. kích thước của các nguyên tử.        D. trật tự của các nguyên tử.

Hướng dẫn giải

        Với cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau (rắn, lỏng, khí) thì thể tích và khối lượng riêng () sẽ khác nhau do sự sắp xếp và khoảng cách giữa các nguyên tử thay đổi. Trật tự của các nguyên tử cũng khác nhau: ở thể rắn, chúng sắp xếp có trật tự; ở thể lỏng, ít trật tự hơn; còn ở thể khí thì chúng chuyển động hỗn loạn.

        Kích thước của các nguyên tử là một đại lượng cố định và không thay đổi theo trạng thái của chất.

Câu 3. Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích và nhiệt độ ban đầu bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng lần lượt là  và . Biết khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m3 và của rượu là 800 kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/(kg.K) và của rượu là 2 500 J/(kg.K). Xét trong quá trình nước và rượu chưa sôi, để nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau lần nữa thì

        A. .        B. .        C. .        D. .

Hướng dẫn giải

        Do nhiệt độ ban đầu của nước và rượu bằng nhau nên khi nhiệt độ của chúng bằng nhau lần nữa thì độ tăng nhiệt độ ÄT (K) của chúng cũng bằng nhau.

        Khi đó, ta có:

  

  

        Mà: 

        Suy ra:     .

Câu 4. Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái có đồ thị biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ tuyệt đối như hình vẽ bên. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là

        A. 87 °C.

        B. 288 K.

        C. 270 K.

        D. 27 °C.

Hướng dẫn giải

        Do đồ thị biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ tuyệt đối của khối khí lí tưởng là đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ O nên quá trình biến đổi trạng thái của khối khí là quá trình đẳng áp. Khi đó, ta có:

   K.

Câu 5. Hệ thức nào sau đây cho biết mối liên hệ giữa khối lượng riêng D và áp suất p của một lượng khí lí tưởng không đổi trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt?

        A.  = .        B.  = .        C.  = .        D.  = .

Hướng dẫn giải

        Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt, ta có:

        Mà:   

        Suy ra: 

        Do lượng khí lí tưởng không đổi nên .

        Suy ra:  hay  = .

Câu 6. Trong hệ đơn vị SI, nhiệt dung riêng của một chất có đơn vị đo là

        Α. J/kg.        B. J.        C. J/(kg.K).        D. J.kg/K.

Hướng dẫn giải

        Trong hệ đơn vị SI, nhiệt dung riêng của một chất có đơn vị là J/(kg.K).

Câu 7. Cho một khung dây dẫn được nối với điện kế tạo thành mạch kín và đặt gần nam châm điện như hình vẽ bên. Trong khung dây dẫn kín không xuất hiện dòng điện cảm ứng trong khoảng thời gian

        A. khóa K đã đóng và di chuyển con chạy làm tăng giá trị của biến trở.

        B. khóa K đã đóng và di chuyển con chạy làm giảm giá trị của biến trở.

        C. khóa K đã ngắt và di chuyển con chạy làm tăng giá trị của biến trở.

        D. mạch điện của nam châm điện đang kín thì ta ngắt khóa K để mạch hở.

Hướng dẫn giải

        Khi khóa K đóng thì mạch điện của nam châm điện kín, dịch chuyển con chạy để làm tăng/giảm giá trị của biến trở để thay đổi cường độ dòng điện chạy trong mạch thì độ lớn cảm ứng từ của từ trường nam châm điện cũng thay đổi theo và làm cho từ thông xuyên qua diện tích khung dây dẫn kín biến thiên và xuất hiện dòng điện cảm ứng.

        Khi mạch điện của nam châm điện đang kín thì ta ngắt khóa K làm cho cường độ dòng điện giảm nhanh về 0 làm cho từ trường nam châm điện từ có thành không nên từ thông xuyên qua diện tích khung dây dẫn kín biến thiên từ có thành không và làm xuất hiện dòng điện cảm ứng.

        Trong khoảng thời gian khóa K đã ngắt thì không có dòng điện chạy trong cuộn dây của nam châm điện nên không có từ trường và trong khung dây dẫn kín cũng không xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Sử dụng các thông tin sau cho câu 8 và câu 9. Một khung dây dẫn kín có diện tích 24 cm2 gồm 100 vòng dây và quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh trục Ä nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các đường sức từ của từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,2 T. Điện trở của khung dây dẫn là 1,2 Ù.

Câu 8. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín có độ lớn cực đại là

        A. 4,8 V.        B. 4,8 mV.        C. 4,8ð V.        D. 48 mV.

Hướng dẫn giải

        Khung dây dẫn quay đều với tốc độ góc:  (rad/s).

        Từ thông xuyên qua khung dây dẫn là:

 (Wb).

        Suất điện động xuất hiện trong khung dây là:

 (V).

        Vậy, suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín có độ lớn cực đại là

 (V).

Câu 9. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong khung dây dẫn kín là

        A.  A.        B.  A.        C. 4 mA.        D.  A.

Hướng dẫn giải

        Theo câu 8, ta có suất điện động xuất hiện trong khung dây là:

 (V).

        Cường độ dòng điện chạy trong khung dây dẫn kín là:

 (A).

        Vậy, cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong khung dây dẫn kín là:

 (A).

Câu 10. Cho hai dây dẫn được uốn thành vòng tròn có bán kính lần lượt là  cm và  cm. Hai vòng dây được đặt đồng tâm và nằm trong cùng một mặt phẳng. Dòng điện chạy trong mỗi vòng dây có cường độ là 5 A và chiều ngược nhau như hình bên. Biết độ lớn cảm ứng từ ở tâm của vòng tròn dây dẫn có dòng điện chạy qua được xác định bằng biểu thức  (T) (với I là cường độ dòng điện (A), R là bán kính vòng dây (m)). Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của hai vòng dây do hai dòng điện trên gây ra là

        A. 19,625 ìT.        B. 39,25 ìT.        C. 58,875 ìT.        D. 58,875 T.

Hướng dẫn giải

        Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của hai vòng dây do dòng điện có cường độ  gây ra là:

 T.

        Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của hai vòng dây do dòng điện có cường độ  gây ra là:

 T.

        Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của hai vòng dây do hai dòng điện trên gây ra là:

        Do  và  ngược hướng (như hình vẽ) nên:

 T.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...