ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 32 (Đề thi có 04 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề |
-Bộ 50 đề chuẩn cấu trúc minh họa 100% file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - LH Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Cho biết: ð = 3,14; T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
A. có nhiệt độ tăng quá cao (cao hơn nhiệt độ sôi) gây ra áp suất lớn.
B. hóa hơi một phần và nhiệt độ khí trong bình tăng cao gây áp suất lớn.
C. bắt đầu hóa hơi và nhiệt độ của nước tiếp tục tăng cao gây áp suất lớn.
A. các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn, không có vị trí cân bằng xác định.
B. thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
C. lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho các phân tử có trật tự.
D. thể tích không xác định nhưng có hình dạng xác định.
Câu 3. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá thu được từ thí nghiệm trên xấp xỉ bằng
A. 3,34.105 J/kg. B. 3,32.105 J/kg. C. 3,38.105 J/kg. D. 3,02.105 J/kg.
A. 279 giây. B. 493 giây. C. 216 giây. D. 436 giây.
A. cơ thể mất nhiệt quá nhanh.
B. hơi lạnh truyền vào trong cơ thể.
D. cơ thể truyền nhiệt ra môi trường.
Câu 6. Hệ thức nào sau đây không thỏa mãn định luật Boyle?
A. tăng thêm 30 J. B. tăng thêm 170 J. C. tăng thêm 100 J. D. giảm bớt 30 J.
A. 0,06 kg. B. 0,015 kg. C. 150 g. D. 120 g.
A. 1,48 g. B. 0,74 g. C. 0,65 g. D. 1,29 g.
C. bị đẩy sang phải rồi bị hút sang trái.
D. bị hút sang trái rồi bị đẩy sang phải.
Câu 13. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân không bền vững
A. phát ra các tia phóng xạ khi bị bắn phá bằng các hạt nhân khác.
B. phát ra các tia phóng xạ khi điều kiện môi trường (nhiệt độ, áp suất,…) thay đổi.
C. tự phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân khác.
D. phát ra các bức xạ điện từ khi tương tác với các hạt nhân khác.
A. 0,06 T. B. 0,6 T. C. 0,6 mT. D. 0,03 T.
A. 2,6 V. B. 2,2 V. C. 2,6 mV. D. 1,3 V.
A. 600 J. B. 0,1.10−4 J. C. 10 J. D. 6.10−4 J.
A. 2,63.1024 MeV. B. 2,63.1027 MeV. C. 2,63.1024 J. D. 2,63.1027 J.
A. 1,39.1012 hạt. B. 1,43.1019 hạt. C. 5,96.1017 hạt. D. 5,15.1022 hạt.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
a) Nhiệt lượng nước đá nhận vào để nóng chảy hoàn toàn là 660 kJ.
b) Khối lượng nước đá ban đầu m = 2 kg.
c) Nhiệt lượng nước nhận vào để hóa hơi hoàn toàn (tính từ thời điểm nước bắt đầu sôi) là 600 kJ.
a) Số mol khí chứa trong mỗi lốp xe xấp xỉ bằng 11,6 mol.
Chọn chiều dương là chiều quay của khung dây.
a) Từ thông xuyên qua diện tích S của mỗi vòng dây dẫn tại thời điểm t (s) có dạng là (Wb).
b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín tại thời điểm t (s) có dạng là (V).
c) Khi độ dày lá thép thay đổi từ 6 mm sang 8 mm thì độ phóng xạ tới đầu thu sẽ giảm 2 lần.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
---Hết---
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề MINH HỌA - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 01- File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 02- File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 03- File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 04- File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 05- File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 06 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 07 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 08 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 09 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 10 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 11 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 12 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 13 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 14 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 15 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 16 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 17 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 18 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 19 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 20 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 21 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 22 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 23 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 24 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 25 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 26 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 27 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 28 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 29 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 30 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 31 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 32 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 33 - File word có lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cho biết: ð = 3,14; T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Một bình đun nước tự động ngắt điện khi nước đã sôi. Khi đun nước, nắp bình được đậy kín và che kín miệng bình. Sau khi nước sôi, ta nhấn nút để mở miệng bình thì một luồng hơi nước bắn ra mạnh và nhanh. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là lượng nước trong bình
A. có nhiệt độ tăng quá cao (cao hơn nhiệt độ sôi) gây ra áp suất lớn.
B. hóa hơi một phần và nhiệt độ khí trong bình tăng cao gây áp suất lớn.
C. bắt đầu hóa hơi và nhiệt độ của nước tiếp tục tăng cao gây áp suất lớn.
D. được đun nóng liên tục nên áp suất của nước trong bình tăng cao và tràn ra ngoài khi mở nắp miệng bình.
Hướng dẫn giải
Khi đun nước, nắp bình được đậy kín và che kín miệng bình, nhiệt độ của lượng nước trong bình tăng đến nhiệt độ sôi thì nước bắt đầu hóa hơi. Trong khi đó, nhiệt độ của khối khí trong bình cũng tăng, do bình được đậy kín nên áp suất của khối khí tăng. Sau khi nước sôi, ta nhấn nút để mở miệng bình thì khối khí ở áp suất cao sẽ đẩy lượng hơi nước ra ngoài.
Câu 2. Vật chất ở thể rắn có
A. các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn, không có vị trí cân bằng xác định.
B. thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
C. lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho các phân tử có trật tự.
D. thể tích không xác định nhưng có hình dạng xác định.
Hướng dẫn giải
Vật chất ở thể rắn có lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định (có trật tự). Do đó, vật chất ở thể rắn có hình dạng và thể tích xác định, rất khó bị nén.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một bạn học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Bạn sử dụng 0,65 kg nước đá ở 0 °C và nguồn cung cấp nhiệt có công suất 1 000 W, hiệu suất 98 %. Bạn học sinh theo dõi và vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước đá theo thời gian như hình bên dưới.
Câu 3. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá thu được từ thí nghiệm trên xấp xỉ bằng
A. 3,34.105 J/kg. B. 3,32.105 J/kg. C. 3,38.105 J/kg. D. 3,02.105 J/kg.
Hướng dẫn giải
Từ độ thị, ta xác định được khoảng thời gian cung cấp nhiệt để lượng nước đá nóng chảy hoàn toàn là giây.
Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn:
⇒
J.
Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá thu được từ thí nghiệm trên là:
J/kg.
Câu 4. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/(kg.K). Khoảng thời gian kể từ thời điểm nước đá tan hoàn toàn đến thời điểm nước bắt đầu sôi xấp xỉ bằng
A. 279 giây. B. 493 giây. C. 216 giây. D. 436 giây.
Hướng dẫn giải
Khoảng thời gian (s) kể từ thời điểm nước đá tan hoàn toàn đến thời điểm nước bắt đầu sôi là:
Ta có: ⇔
giây.
Câu 5. Vào những ngày thời tiết lạnh buốt hoặc vào buổi tối khi sương xuống, chúng ta cần mặc thêm áo ấm khi đi ra đường để ngăn
A. cơ thể mất nhiệt quá nhanh.
B. hơi lạnh truyền vào trong cơ thể.
C. tia cực tím từ Mặt Trời.
D. cơ thể truyền nhiệt ra môi trường.
Hướng dẫn giải
Vào những ngày thời tiết lạnh buốt hoặc vào buổi tối khi sương xuống, chúng ta cần mặc thêm áo ấm khi đi ra đường để ngăn cơ thể mất nhiệt quá nhanh. Vì nhiệt độ cơ thể lúc này cao hơn nhiệt độ môi trường nên có xu hướng tỏa nhiệt làm nhiệt độ cơ thể giảm nhanh gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
Câu 6. Hệ thức nào sau đây không thỏa mãn định luật Boyle?
A. . B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn giải
Hệ thức của định luật Boyle: hay
.
Từ , ta có thể biến đổi thành:
hay
.
Câu 7. Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất theo thể tích là đường hypebol như hình bên. Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là
A. 1,5 ℓ.
B. 4,5 ℓ.
C. 1 ℓ.
D. 4 ℓ.
Hướng dẫn giải
Trong hệ tọa độ p – V, đường hypebol là đường đẳng nhiệt.
Áp dụng định luật Boyle, ta có: ⇔
⇔ ℓ.
Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là ℓ.
Câu 8. Một khối khí chứa trong xi lanh nhận một nhiệt lượng 100 J, khối khí nở ra và sinh một công 70 J đẩy pit tông di chuyển. Bỏ qua ma sát giữa pit tông và xi lanh. Nội năng của khối khí đã
A. tăng thêm 30 J. B. tăng thêm 170 J. C. tăng thêm 100 J. D. giảm bớt 30 J.
Hướng dẫn giải
Theo nguyên lí I nhiệt động lực học, ta có:
J.
Vậy nội năng của khối khí đã tăng thêm 30 J.
Câu 9. Một bạn nhân viên chuẩn bị pha một tách cà phê nóng và bạn cần làm ấm tách thủy tinh đến 60 °C. Biết nhiệt độ ban đầu và khối lượng của cái tách lần lượt là 20 °C và 150 g. Nhiệt dung riêng của thủy tinh và nước lần lượt là 840 J/(kg.K) và 4 200 J/(kg.K). Bạn dùng nước nóng từ máy pha cà phê có nhiệt độ 80 °C. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường. Lượng nước nóng cần dùng để làm ấm tách thủy tinh là
A. 0,06 kg. B. 0,015 kg. C. 150 g. D. 120 g.
Hướng dẫn giải
Nhiệt lượng do nước nóng tỏa ra bằng nhiệt lượng tách thủy tinh thu vào, ta có:
⇔
⇔
⇔ kg.
Vậy lượng nước nóng cần dùng để làm ấm tách thủy tinh là 0,06 kg.
Câu 10. Một bình đựng 10 lít khí hydrogen ở áp suất 50 atm và nhiệt độ 27 °C. Do nắp bình không được vặn thật kín nên khi nhiệt độ của khối khí tăng thêm 10 °C thì có một lượng khí thoát ra ngoài, nhưng áp suất khí trong bình vẫn không đổi. Lấy 1 atm = 105 Pa, khối lượng phân tử khí hydrogen là 2 amu. Khối lượng khí hydrogen thoát ra ngoài xấp xỉ bằng